Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
TUẦN 14 Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2022 Toán Phép trừ trong phạm vi 10 ( Tiếp theo) (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: NL: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. PC: Chăm chỉ; trung thực trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - Mời HS lên chia sẻ các tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. - Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”. - GV nhận xét. * Giới thiệu bài mới: - Hôm nay chúng ta cùng học bài Phép trừ trong phạm vi 10 (Tiếp theo) 2. Hoạt động hình thành kiến thức. - GV chiếu lên bảng hình ảnh các phép trừ trong phạm vi 10. - GV cho HS đọc các phép tính. - GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo nhóm đôi. - GV mời HS lên chia sẻ. - GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng trừ như SGK, - GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. - GV cho HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ. - HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 10: + Từ dòng thứ nhất đến dòng thứ 10: mỗi dòng phía dưới ít hơn dòng trên 1 phép tính. Đến dòng thứ 10 chỉ còn 1 phéptính. + Ở bảng trừ 1: các số đứng trước dấu trừ là các số từ 1 - 10; các số đứng sau dấu trừ đều là 1; kết quả các phép tính là các số từ 0 - 9. + Ở bảng trừ 2: các số đứng trước dấu trừ là các số từ 2 - 10; các số đứng sau dấu trừ đều là 2; kết quả các phép tính là các số từ 0 - 8. + Ở bảng trừ 3: các số đứng trước dấu trừ là các số từ 3 - 10; các số đứng sau dấu trừ đều là 3; kết quả các phép tính là các số từ 0 - 7. + Ở bảngtrừ 4: các số đứng trước dấu trừ là các số từ 4 - 10; các số đứng sau dấu trừ đều là 4; kết quả các phép tính là các số từ 0 - 6. . - GV tổng kết: + Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi l: 1 - 1 = 0; 2-1 = 1; 3-2=1; 4- 3 = 1; 5 - 1 = 4; 6 - 1 = 5; 7 - 1 = 6; .10 - 1 = 9. + Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2: 2- 2 = 0; 3-2=1; 4- 2 = 2; 5 - 2 = 3; 6 - 2 = 4; ..10 - 2 = 8. + Dòng thứ mười được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 10: 10 - 10 = 0. - GV cho HS đọc D. Hoạt động vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ------------------------------------------------------------ Tiếng Việt ôn ôt ( tiết 1+2) I YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vấn ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. - Viết đúng các vần ôn, ôt, các tiếng thôn (xóm), cột (cờ) (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Giáo dục tình cảm mẹ con :chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK HS: Bảng con, VBT Tiếng Việt, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A Hoạt động khởi động: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc lại bài Tập đọc Mẹ con cá rô 2 - Giáo viên nhận xét 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a.Mục tiêu: - Nhận biết các vấn ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. b. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần ôn - HS đọc: ô, n, vần ôn. / Phân tích vần ôn, / Đánh vần và đọc: ô - nờ - ôn / ôn. - GV giới thiệu từ thôn xóm. HS nói: thôn xóm / thôn. Trong từ thôn xóm, tiếng nào có vần ôn?/ Phân tích tiếng thôn. / Đánh vần, đọc: thờ - ôn - thôn / thôn. - Đánh vần, đọc trơn: ô - nờ - ôn / thờ - ôn - thôn/ thôn xóm. 2.2. Dạy vần ôt (như vần ôn) - Đánh vần, đọc trơn: ô - tờ - ôt / cờ - ốt - côt - nặng - cột/ cột cờ. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôn, ôt, 2 tiếng mới học: thôn, cột. - HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng 3.Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: - Học sinh tìm chữ và đọc đúng tiếng có vần ôn, ôt b. Cách tiến hành: 3.1. Hướng dẫn học sỉnh mở rộng vốn từ (BT2: Tiếng nào có vần ôn? Tiếng nào có vần ôt?) - GV chỉ từng từ, HS (cá nhân, cả lớp) đọc./Giải nghĩa từ: đôn (đồ dùng thường để bày chậu cảnh hoặc để ngồi, làm bằng sành, sứ hay gỗ quý); lá lốt (loại là quá làm gia vị, quản thịt rán); chồn (thú ăn thịt, sống ở rừng, tai nhỏ, mình dài, chân ngắn, có mùi hôi); thốt nốt (cấy cùng họ với dừa, chất nước ngọt từ cây có thể làm đường thốt nốt),... - HS làm bài, nói kết quả tìm tiếng có vần ôn, vần ôt. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng rốt có vần ôt. Tiếng đôn có vần ôn,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) Mục tiêu: - Viết đúng các vần ôn, ôt, các tiếng thôn (xóm), cột (cờ) (trên bảng con). Cách tiến hành: a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ôn: viết ô trước, n sau. Chú ý nối nét từ ô sang n. - Vần ôt: viết ô trước, t sau. Chú ý nối nét từ ô sang t. - thôn: viết th trước, ôn sau. - cột: viết c trước, ôt sau, dấu nặng đặt dưới ô. b) HS viết: ôn, ôt (2 lần). Sau đó viết: thôn (xóm), cột (cờ). 3.3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. Cách tiến hành: a) GV giới thiệu bài Nụ hôn của mẹ: hình ảnh bé Chi bị sốt nằm trên giường, mẹ sờ tay lên trán bé, ân cần, lo lắng. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa: thiêm thiếp (quá yếu mệt, nằm như không biết gì). c) Luyện đọc từ ngữ: nụ hôn, bị sốt, nằm thiêm thiếp, mở mắt, thì thầm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 6 câu / 4 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn 5 thẻ chữ lên bảng; nêu YC; chỉ từng cụm từ, cả lớp đọc. - HS làm bài, nối các cụm từ trong VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc: a) Nụ hôn của mẹ - 1) thật ấm áp. / c) Bé Chi - 2) đã hạ sốt. * Cả lớp đọc lại bài 70. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ____________________________________________ Thứ ba, ngày 6 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt ơn ơt ( tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà. - Viết đúng các vần ơn, ơt, các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Giáo dục tình cảm bạn bè:chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bảng con, VBT Tiếng Việt, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc lại bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ - Giáo viên nhận xét 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a.Mục tiêu: - Nhận biết các vấn ơn , ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt. b. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần ôn - HS đọc: ơ - nờ - ơn./ Phân tích vần ơn. / Đánh vần, đọc: ơ - nờ - ơn / ơn. - Chiếu hình ảnh chim sơn ca. Đây là con chim gì? HS nói: sơn ca/ sơn. / Phân tích tiếng sơn. / Đánh vần, đọc trơn: sờ - ơn - sơn / sơn. / Đánh vần, đọc trơn: ơ - nờ - ơn / sờ - ơn - sơn / sơn ca. 2.2. Dạy vần ơt (như vần ơn) - Đánh vần, đọc trơn: ơ - tờ – ơt / vờ - ơt - vơt - nặng - vợt / vợt. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ơn, ơt, 2 tiếng mới học: sơn, vợt. - HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng 3 .Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: - Học sinh tìm chữ và đọc đúng tiếng có vần ơn, ơt - Viết đúng các vần ơn, ơt, các tiếng các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con). Đọc đúng hiểu nội dung bài Sơn và Hà. b. Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần ơn, tiếng có vần ơt) - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài: + GV đưa lên bảng hình minh hoạ; + GV nêu yêu cầu của BT. Đọc tên sự vật: - GV chỉ từng từ theo số thứ tự bên dưới mỗi bức tranh. - Tìm tiếng có vần ơn, vần ơt: + GV yêu cầu HS tìm nhanh tiếng có vần ơn, vần ơt. + GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả. - Báo cáo kết quả. - GV mời các nhóm lần lượt liên báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình. - Cả lớp: Tiếng lợn có vần ơn. Tiếng thớt có vần ơt..... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ơn: viết ơ trước, n sau. / Vần ơt: viết ơ trước, t sau. - sơn: viết s trước, ơn sau. - vợt: viết v trước, ơt sau, dấu nặng đặt dưới ơ. b) HS viết: ơn, ơt (2 lần). / Viết: sơn (ca), vợt. 3.3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà. b. Cách tiến hành a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu hình ảnh hai bạn Sơn, Hà và cô giáo trong giờ làm bài kiểm tra. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: kiểm tra, lẩm nhẩm, thờn bơn, bớt, thì thầm, lễ phép, ngẫm nghĩ, chợt nghĩ ra, nắn nót. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 13 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu: Hà thì thầm: “Còn 3 chứ?”/ Hà lễ phép: Dạ. / 2 câu cuối. - Đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 6 câu /7 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc nội dung BT. - HS làm bài trong VBT hoặc viết vào thẻ. - GV: Ý nào đúng? / HS giơ thẻ. - GV chốt lại: Ý a đúng (Ý b sai). - Cả lớp: Ý a đúng: Cô Yến đề nghị Hà - a) Để bạn Sơn tự làm. * Củng cố: Cả lớp đọc lại bài 71 (nếu còn thời gian). 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ _____________________________ Buổi chiều Đạo đức Em tự giác làm việc của mình (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường. - Giải thích được vì sao phải tự giác làm việc của mình. - Tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính - Sách giáo khoa Đạo đức 1. - Một số đạo cụ để đóng vai. - Giẻ lau bảng, chổi, đồ hốt rác,... - Mầu “Giỏ việc tốt”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Giới thiệu bài 3. Luyện tập Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống Mục tiêu: - HS có kĩ năng ứng xử phù hợp đề tự giác làm việc của mình trong một số tình huống cụ thể. - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát các tranh tình huống ở mục a SGK Đạo đức 1 trang 31, 32 và nêu nội dung tình huống trong mỗi tranh. - GV mời một số HS nêu nội dung của mồi tình huống. - GV mô tả tình huống: + Nội dung tình huống 1: Việt đến nhà Minh để cùng học bài. Thấy Minh đang bọc vở, Việt bảo: Tớ bọc vở hộ cậu, còn cậu làm bài cho tớ. Minh sẽ ứng xử như thế nào? + Nội dung tình huống 2: Hai chị em Hạnh được mẹ phân công: Hạnh quét nhà, chị rửa cốc. Vì mải xem phim nên Hạnh nhờ chị làm hộ. Chị của Hạnh sẽ ứng xử như thế nào? - GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai một tình huống theo câu hỏi: Nếu em là bạn trong mồi tình huống, em sẽ làm gì? - HS thảo luận, chuẩn bị đóng vai theo sự phân công. - GV mời các nhóm lên đóng vai thể hiện cách ứng xử. - GV nêu câu hội thảo luận sau mỗi tình huống đóng vai: 1. Theo em, cách ứng xử của bạn trong tình huống phù họp hay chưa phù hợp? 2. Em có cách ứng xử nào khác không? - HS trình bày ý kiến. - GV định hướng cách giải quyết: + Tình huống 1: Em nên từ chối lời đề nghị của Việt và khuyên Việt nên tự làm bài tập của mình, không nên nhờ người khác làm hộ. + Tình huống 2: Em khuyên Hạnh nên tự quét nhà trước, sau đó mới xem ti vi. Lưu ý: - GV có thể thay bằng các tình huống khác cho phù hợp thực tế. - Tên các nhân vật trong tình huống có thể thay đổi cho phù hợp. - Lựa chọn linh hoạt cách phân chia nhiệm vụ cho các nhóm HS. Ví dụ: + Cho tất cả các nhóm thực hiện lần lượt từng tình huống. + Giải quyết cùng một lúc 2 tình huống bằng cách: cho một nửa số nhóm giải quyết tình huống 1, một nửa còn lại giải quyết tình huống 2. Hoạt động 2: Tự liên hệ Mục tiêu: HS kể lại được những việc đã tự giác làm ở nhà và ở trường. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm đôi các câu hỏi: 1. Em hãy kể cho các bạn nghe về những việc em đã tự giác làm. 2. Em cảm thấy như thế nào khi tự giác làm việc của mình? - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mời một số em lên chia sẻ trước Lớp. - GV tuyên dương, động viên các bạn đã tự giác làm được nhiều việc ở nhà và ở trường. Hoạt động 3: Thực hành Mục tiêu: HS thực hiện được một số việc làm để lớp học sạch, đẹp. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS: sắp xếp bàn ghế, lau bảng, sắp xếp khu vực tủ sách của Lớp. - HS thực hiện nhiệm vụ theo sử phân công. - GV hướng dẫn HS bình chọn, nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. Lưu ý: Không gian của từng lớp học có thể khác nhau nên GV dựa vào thực tế không gian của lớp mình đế tổ chức cho HS thực hành các công việc tại lớp cho linh hoạt, phù hợp. - Trong quá trình HS thực hiện, GV luôn quan sát, hướng dẫn và điều chỉnh các thao tác, hành động của các em cho đúng và đảm bảo vệ sinh cá nhân. D. Vận dụng Vận dụng trong giờ học: - GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS: xây dựng kế hoạch chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của lớp. - HS thảo luận để phân công nhiệm vụ, thời gian thực hiện, cách tiến hành,... chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của lớp. Vận dụng sau giờ học: - GV yêu cầu học sinh thực hiện những việc cần tự giác làm trong học tập, sinh hoạt hằng ngày ở nhà, ở trường. - HS thực hiện nhiệm vụ: + Cùng bạn chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của lớp. + Hằng ngày, tụ giác làm việc của mình ở nhà và ở trường: học tập, trực nhật lớp; làm việc nhà phù hợp với khả năng. + Nhắc nhở bạn tự giác làm việc của mình. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá bằng cách: Thả chiếc lá hoặc cánh hoa vào “Giỏ việc tốt”. - GV yêu cầu 1 - 2 HS nhắc lại các nhiệm vụ. E. Tổng kết bài học - GV gọi 1 - 2 HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Em hãy tự làm những việc của mình trong học tập vả sinh hoạt hằng ngày, không nên ỷ lại vào người khác. Khi tự giác làm việc của mình, em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. - GV hướng dần HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 33. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dưong những HS, nhóm HS học tập tích cực. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________________ Tiếng Việt Tập viết ( sau bài 70, 71) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở Luyện viết - Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc lại các vần đã học - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài mới. - GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập Mục tiêu: - Viết đúng ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. Cách tiến hành: a) Cả lớp nhìn bảng đọc trơn các vần, tiếng vừa học ở 2 bài trước. b) Tập viết: ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết các vần ôn, ôt; độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ ghi vần, tiếng, vừa hướng dẫn: + Vần ôn: cao 2 li. Vần ôt: chữ t cao 3 li, chú ý rê bút khi viết từ ô sang n hay sang t. + Viết thôn: h cao 5 li, t cao 3 li; xóm: dấu sắc đặt trên o. + Viết cột: dấu nặng đặt dưới ô. Viết cờ, dấu huyền đặt trên ơ. - HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: ơn, sơn ca, ơt, vợt (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV chỉ cho HS đọc 1 số từ vừa học. - Tuyên dương những HS tích cực. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________________________ Tự nhiên xã hội Bài 8: TẾT NGUYÊN ĐÁN ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Về nhận thức khoa học - Giới thiệu được tên, thời gian diễn ra tết Nguyên đán. - Kể được một số công việc của các thành viên trong gia đình và người dân trong dịp tết Nguyên đán. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Tìm tòi, khám phá các hoạt động đón Tết của người dân trong cộng đồng. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Thể hiện được tình cảm của em với người thân và những người xung quanh qua việc nói về các hoạt động trong dịp Tết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính - Các hình trong SGK. - Video clip bài hát Ngày Tết quê em (nhạc của Từ Huy). - Yêu cầu HS sưu tầm một số hình ảnh về các hoạt động của người dân trên đất nước Việt Nam trong dịp Tết. - Yêu cầu HS mang theo một số ảnh chụp các hoạt động trong dịp Tết của gia đình (nếu có). - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp: - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát: Ngày Tết quê em. - HS trả lời câu hỏi: Bài hát cho em gì về ngày Tết? GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát cho thấy không khí đón Tết trên khắp đất nước với hoa tươi, phố đông vui, người đi sắm Tết, đi chơi, thăm hỏi lẫn nhau... và ý nghĩa thiêng liên giúp chúng ta tìm hiểu về một lễ hội truyền thống của người Việt Nam được nhắc đến trong bài hát, đó là tết Nguyên đán. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 1. Những hoạt động thường diễn ra vào dịp tết Nguyên đán Hoạt động 1: Tìm hiểu về những hoạt động vào dịp ngày tết Nguyên đán * Mục tiêu - Nếu được những hoạt động vào dịp tết Nguyên đán. * Cách tiến hành Bước 1 Phương án 1: HS làm việc theo cặp. - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 54, 55 (SGK) để trả lời câu hỏi: Những người trong mỗi hình đang làm gì? Trong đó, những hoạt động nào thường diễn ra trước Tết, những hoạt động nào thường diễn ra trong dịp Tết? Phương án 2: HS làm việc cá nhân với câu 1 của Bài 8 (VBT). Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời (xem gợi ý câu trả lời ở Phụ lục 1). Hoạt động 2: Giới thiệu về các hoạt động của em và gia đình vào dịp tết Nguyên đán *Mục tiêu - Nêu được một số hoạt động của em và gia đình trong dịp Tết * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS chia sẻ với các bạn trong nhóm về những việc em cùng gia đình thường làm vào dịp Tết theo các câu hỏi trong SGK: 1. Vào dịp tết Nguyên đán, em cùng với gia đình thường làm gì? 2. Em thích nhất hoạt động nào? Vì sao? Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS xung phong chia sẻ với các bạn trong lớp về những việc em cùng Kết thúc hoạt động này, GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm các thông tin và hình ảnh về tết Nguyên đán. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG - Về nhà sưu tầm các hình ảnh về tết. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________________ Thứ tư, ngày 7 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt un ut ưt ( tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vấn un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Làm mứt. - Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Làm mứt. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Giáo dục tính khéo léo khi làm ra sản phẩm ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc lại bài Tập đọc Sơn và Hà - Giáo viên nhận xét 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a.Mục tiêu: - Nhận biết các vấn un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt. b. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần un - HS đọc: u – nờ - un. - Phân tích vần un. / Đánh vần, đọc: u - nờ - un / un. - HS nói: phun. / Phân tích tiếng phun. / Đánh vần, đọc: phờ - un - phun / phun, Đánh vần, đọc trơn: u - nờ - un / phờ - un - phun / phun. 2.2. Dạy các vần ut, ưt (như vần un) - Đánh vần, đọc trơn: u - tờ - ut / bờ - ut - but - sắc - bút / bút. - Đánh vần, đọc trơn: ư - tờ - ưt / mờ - ưt - mưt - sắc - mứt / mứt. * Củng cố: HS nói 3 vần mới học là: un, ut, ưt; 3 tiếng mới học: phun, bút, mứt. GV chỉ từng vần, tiếng, từ ứng dụng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. - Học sinh thực hành ghép ở bộ đồ dùng. 3 .Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: - Học sinh tìm chữ và đọc đúng tiếng có vần ơn, ơt - Viết đúng các vần ơn, ơt, các tiếng các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con). - Đọc đúng hiểu nội dung bài Sơn và Hà. b. Cách tiến hành - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. - Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con). 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần un? Tiếng nào có vần ut? Tiếng nào có vần ưt?). a. GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài: + GV đưa lên bảng hình minh hoạ; + GV nêu yêu cầu của BT. b, Đọc tên sự vật: - GV chỉ từng từ theo số thứ tự bên dưới mỗi bức tranh. - Cả lớp quan sát và đọc tên từng sự vật, hành động: chim cút, râm bụt. c) Tìm tiếng có vần un, vần ut, vần ưt: - GV yêu cầu HS tìm nhanh tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. - GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả. d) Báo cáo kết quả. - GV mời các nhóm lần lượt liên báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình. - Cả lớp: Tiếng phun có vần un. Tiếng bút có vần ut, Tiếng mứt có vần ưt..... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần un: u viết trước, n viết sau; chú ý nối nét từ u sang n. / Làm tương tự với ut, ưt. - phun: viết ph trước, vần un sau. / Làm tương tự với bút, mứt. Dấu sắc đặt trên u, ư. b) HS viết: un, ut, ưt (2 lần). Sau đó viết: phun, bút, mứt. 3.3. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Hai bạn thỏ và cún đang làm mứt cà rốt. Nồi mứt đặt trên bếp lửa đang cháy đùng đùng. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: làm mứt, đun bếp, lửa ngùn ngụt, rút bớt lửa, phàn nàn, nhỏ nhẹ. GV giải nghĩa từ: ngùn ngụt (lửa bốc mạnh thành ngọn lớn), phàn nàn (nói ra nỗi buồn bực, không vừa ý), nhỏ nhẹ (nói nhỏ, nhẹ nhàng, dễ nghe). d) Luyện đọc câu . - GV: Bài có 11 câu. - GV chỉ từng câu (hoặc chỉ liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn đọc: 5/6 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng về câu cho HS đọc... - 1 HS làm mẫu câu 1: a) Thỏ rủ cún - 3) làm mứt cà rốt. - HS làm bài trên VBT./ HS báo cáo kết quả./ Cả lớp nhắc lại: a) Thỏ rủ cún làm mứt cà rốt. / b) Cún - 1) đun bếp, lửa ngùn ngụt. /c) Làm mứt - 2) cần nhỏ lửa. * HS đọc lại bài 72 (nếu còn thời gian). 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ____________________________________________ Toán Phép trừ trong phạm vi 10 ( Tiếp theo) (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực tự chủ và tự học+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - Mời HS lên chia sẻ các tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. - Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã học. - GV nhận xét. * Giới thiệu bài mới: - Hôm nay chúng ta cùng học bài Phép trừ trong phạm vi 10 (Tiếp theo) 2. Thực hành luyện tập. Bài 1. Tínhnhẩm. - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm mời HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm: 9 - 1; 7 - 2; 8 - 8; ... - GV cho học sinh làm việc cá nhân. - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài 7 - 2 = 5 8 - 2 = 6 - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Bài 2. Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính. - GV nêu yêu cầu bài tập. - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu. - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi. + Cá nhân thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ô có số chỉ kết quả tương ứng; + Thảo luận với bạn về chọn ô có số chỉ kết quả thích hợp; - Chia sẻ trước lớp: + 5 - 1 nối với 4 4 - 2 nối với 2 + 9 - 4 nối với 5 6 - 5 nối với 1 + 8 - 5 nối với 3 6 - 6 nối với 0 + 10 - 4 nốivới 6 9 - 0 nốivới 9 - GV mời HS lên chia sẻ - GV chốt lại cách làm bài. 3. Vận dụng Bài 3.Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ. - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho học sinh làm việc cá nhân. - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. + Tranh bên trái có 10 bạn đi bơi, 1 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 10-1=9. + Tranh bên phải có 9 bạn đi bơi, 2 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 9 - 2 = 7 - GV mời HS lên chia sẻ. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho HS trình bày. D. Hoạt động vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ------------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 8 tháng 12 năm 2022 Toán Luyện tập ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10. - Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các năng lực toán học. +Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính - Các que tính và các chấm tròn. - Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: HS thực hiện các hoạt động sau: - Mời HS lên chia sẻ các tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. - Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”. - GV nhận xét. * Giới thiệu bài mới: - Hôm nay chúng ta cùng học bài Luyện tập. 2. Thực hành luyện tập. Bài 1. Tìm kết quả với mỗi phép tính. - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV tổ chức thành trò chơi theo nhóm: một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác tìm kết quả và ngược lại. - HS làm bài 1:Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài : + HS 1 giơ thẻ: 9 - 2; HS 2 nói : 7 + HS 2 giơ thẻ: 5 - 4; HS 3 nói : 1 + HS 3 giơ thẻ: 8 - 8; HS 4 nói : 0 + HS 4 giơ thẻ: 7 - 3; HS 1 nói : 4 - GV quansát, giúp đỡ các nhóm. Bài 2. Tính. - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho học sinh làm việc cá nhân. - Cá nhân HS tự làm bài 2: + Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng bảng cộng trừ trong phạm vi 10 để tính). a. 6 + 1 = 7 5 + 4 = 9 8 + 2 = 10 1 + 6 = 7 4 + 5 = 9 2 + 8 = 10 b. 7 - 1 = 6 9 - 4 = 5 10 - 2 = 8 7 - 6 = 1 9 - 5 = 4 10 - 8 = 2 + HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau nhận xét về các phép tính trong từng cột: - GV mời HS lên chia sẻ. - GV cũng có thể nêu thêm một vài phép tính khác để HS cũng cố kĩ năng * Chúý :phần a) ngầm giới thiệu “Tính chất giao hoán của phép cộng” thông qua các ví dụ cụ thể; phần b) ngầm giới thiệu quan hệ cộng - trừ. C. Hoạt động vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________________ Tiếng Việt uôn uôt (tiết 1+ 2)) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết được vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôn, vần uôt - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chuột út.(1). - Viết đúng các vần uôn, uôt, các tiếng chuồn chuồn, chuột (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Chuột út.(1). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc lại bài Tập đọc Làm mứt - Giáo viên nhận xét 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a.Mục tiêu: - Nhận biết được vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt. b. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần uôn - HS đọc: uô - nờ - uôn. / Phân tích vần uôn: có âm uô - âm n./ Đánh vần, đọc: uô - nờ - uôn / uôn. - HS nói: chuồn chuồn. / Phân tích tiếng chuồn. / Đánh vần, đọc trơn: chờ - uôn - chuôn - huyền - chuồn / chuồn. - GV chỉ mô hình vần uôn, tiếng chuồn, từ ứng dụng, HS: uô - nờ - uôn / chờ - uôn - chuôn - huyền - chuồn / chuồn chuồn. 2.2. Dạy vần uôt (như vần uôn) Đánh vần, đọc trơn: uô - tờ - uôt / chờ - uôt - chuôt - nặng - chuột / chuột. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: uôn, uôt, 2 tiếng mới học: chuồn, chuột. - HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng. 3 .Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: - Học sinh tìm chữ và đọc đúng tiếng có vần : Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôn, vần uôt - Viết đúng các vần uôn, uôt, các tiếng chuồn chuồn, chuột (trên bảng con). Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chuột út.(1). b. Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôn? Tiếng nào có vần uôt?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từ ngữ dưới hình. - HS tìm nhanh tiếng có vần uôn, vần uôt, nói kết quả. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng chuồn có vần uôn. Tiếng vuốt có vần uôt,... 3.2. Tập viết (bảng con – BT 4) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: - Vần uôn: uô viết trước, n viết sau. / Vần uôt: viết uô trước, t sau. - chuồn: viết ch trước, vần uôn sau, dấu huyền đặt trên ô. - chuột: viết ch trước, vần uôt sau, dấu nặng đặt dưới ô. - HS viết: uôn, uôt (2 lần). Viết: chuồn chuồn, chuột. 3.3. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Chuột út (1): Chuột út một mình ra sân chơi. Nó biết được những điều gì mới mẻ? b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: thô lố (mắt to, lồi ra). c) Luyện đọc từ ngữ: HS đánh vần (nếu cần), đọc trơn: chuột, buồn, lũn cũn, dữ lắm, mắt thô lố, quát rõ to, rất hiền, muốn đùa. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc theo vai - GV (vai dẫn chuyện) cùng 2 HS giỏi (vai chuột út, chuột mẹ) đọc mẫu. - Từng tốp (3 HS) luyện đọc theo với trước khi thi. - Vài tốp thi đọc. GV khen những HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - Cả lớp đọc lời chuột út kể về con thú “dữ”: “Mẹ ạ, trên sân ... sợ quá”. - GV chỉ hình, hỏi: Con thú “dữ” chuột út gặp là gà trống, chó hay mèo? - 1 HS: Đó là gà trống./ Cả lớp: Gà trống. / GV: Gà trống là con thú rất hiền. * HS đọc lại bài 73; đọc 9 vần vừa học trong tuần (chân trang 132). 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt Tập viết (sau bài 72, 73) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng un, ut, ưt, uôn, uôt, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở Luyện viết - Máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc lại các vần đã học - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài mới. 2. Luyện tập Mục tiêu: - Viết đúng un, ut, ưt, uôn, uôt, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. Cách tiến hành: a) Cả lớp nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn các vần, tiếng vừa học. b) Tập viết: un, phun, ut, bút, ưt, mứt. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết các vần un, ut, ưt, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn: +Vần un: cao 2 li. Vần ut, ưt: chữ t cao 3 li. (Chú ý viết nối nét u - n, u - t) + Viết phun: chữ h cao 5 li, p cao 4 li. Viết bút, mứt, dấu sắc đặt trên u, ư.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_da.docx

