Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

docx 28 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
 Tuần 13
 Thứ hai, ngày 28 tháng 11năm 2022
 Toán
 Phép trừ trong phạm vi 10 (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực toán học (năng lực NL giải quyết 
vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán 
học).
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
NL: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
PC: Chăm chỉ; trung thực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động 
Mục tiêu: 
Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau (theo cặp hoặc nhóm bàn):
- Quan sát bức tranh trong SGK.
- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ, 
chẳng hạn:
+ Có 7 bạn, 1 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn?
+ Đếm rồi nói: Còn lại 6 bạn đang ngồi quanh bàn.
- Làm tương tự với các tinh huống còn lại.
- Chia sẻ trước lớp: HS đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống 
có phép trừ mà mình quan sát được.
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
1. HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép trừ: 7-1=6.
Tương tự HS tìm kết quả các phép trừ còn lại: 7-2; 8-l; 9-6.
 1 2. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép trừ.
3. Hoạt động cả lớp: GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác “trừ - bớt ” mà 
HS vừa thực hiện ở trên.
4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu một số tình huống. HS đặt phép trừ tương ứng. GV hướng dần HS tìm kết 
quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quả vào thanh gài.
- HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trừ (làm theo nhóm bàn).
D. Hoạt động vận dụng 
- Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì? HS có thể xem lại bức tranh 
khởi động trong sách nêu phép trừ tưong ứng.
-Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để 
hôm sau chia sẻ với các bạn
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ..........................................................................................................
 ___________________________________________
 Tiếng Việt
 in - it (Tiết 1 + 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Phát triển các năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần in, it. 
- Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ vần in, vần it. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc :Kết bạn 
- Viết đúng các vần in, it, các tiếng (đèn) pin, (quả) mít (trên bảng con). 
* Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc :Kết bạn
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng 
tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết 
tìm tiếng ngoài bài có vần iêm, yêm, iêp, biết tự hoàn thành bài tập.
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. 
Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
- 4 hình ở BT đọc hiểu để HS đánh số thứ tự cho tranh. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 2 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
- Trò chơi: Hái táo
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
 Giới thiệu bài: vần in, vần it. 
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen). 
Mục tiêu:
- Nhận biết các vần in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần in, it. 
Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần in 
- HS đọc từng chữ i- nờ - in. / Phân tích vần in./ Đánh vần, đọc trơn: i- nờ - in / in. 
- Chiếu hình ảnh chiếc đèn pin. HS: đèn pin / pin. 
- Phân tích tiếng pin. / Đánh vần, đọc: pờ - in – pin/ pin. 
- Đánh vần, đọc trơn: i - nờ – in / pờ – in - pin / đèn pin. 
2.2. Dạy vần it (như vần in) Đánh vần, đọc trơn: i - tờ - it / mờ - it - mit - sắc - mít 
/ quả mít. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: in, it, 2 tiếng mới học: pin, mít. 
- HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng.
3. Luyện tập 
Mục tiêu:
- Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ vần in, vần it. 
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây,...) 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc từng từ: tin, nhìn, vịt, ... 
- HS làm bài trong VBT: nối (bằng bút) từng quả táo với rổ vần tương ứng.
- 1 HS nói kết quả (GV dùng kĩ thuật vi tính cho rơi các quả táo (tin, nhìn, nín, 
chín) vào rổ vần in; (vịt, thịt) vào rổ vần it.
- GV chỉ từng quả táo, cả lớp: Tiếng tin có vần in... Tiếng vịt có vần it,... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
Mục tiêu:
- Viết đúng các vần in, it, các tiếng (đèn) pin, (quả) mít (trên bảng con). 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu 
- Vần in: viết i trước, n sau. / Vần it: i viết trước, t sau.
- pin: viết p rồi đến vần in. 
- mít: viết m rồi đến vần it, dấu sắc đặt trên i. 
 3 b) HS viết: vần in, it (2 – 3 lần). Sau đó viết: (đèn) pin, (quả) mít.
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3) (30p)
a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng đọc bài tập đọc Hồ sen
b) GV đọc mẫu. Sau đó có thể mô tả, kết hợp giải nghĩa từ: búp( phần hoa chưa n
c) Luyện đọc từ ngữ: hồ sen, búp, thơm ngát 
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 5 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2 đoạn: 3 câu / 62câu. 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV chiếu yêu cầu bài, đọc: ý nào đúng?
- HS làm bài vào VBT. 
- GV chia sẻ trước lớp, chốt đáp án:
a) Gần nhà Ngân có hồ sen đẹp lắm.
GV: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? (Hồ sen rất đẹp. Sen nở kín hồ và có mùi thơm 
ngát). GV: Ta yêu thiên nhiên, không ngắt hoa, bẻ cành để các bông hoa luôn đẹp.
Hoạt động 4. Vận dụng:
* Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- Về nhà đọc bài Hồ sen cho người thân nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ___________________________________________________
Buổi chiều Tiếng Việt
 iên - iêt (Tiết 1 + 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt. 
- Làm đúng BT tìm từ ngữ có vần iên, vần iêt ứng với mỗi hình.
- Viết đúng iên, iêt, (cô) tiên, viết (trên bảng con). 
1.2 Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tiết tập viết. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 4 - Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu : Khởi động: 
HS 1 đọc bài Cua, cò và đàn cá (2) (bài 64). / HS 2 trả lời câu hỏi: Bài đọc giúp 
em hiểu điều gì?
 - Giới thiệu bài: vần iên, vần iêt.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần iên
Mục tiêu:
- Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt. 
Cách tiến hành:
- HS đọc: iê – nờ - iên. / Phân tích vần iên gồm âm iê và n. / Đánh vần, đọc: iê- nờ 
- iên / iên.
- HS nói: cô tiên / tiên. / Phân tích tiếng tiên. / Đánh vần, đọc: tờ - iên - tiên / tiên. 
/ Đánh vần, đọc trơn: iê - nờ - iên / tờ - iên - tiên / cô tiên.
2.2. Dạy vần iêt (như vần iên) Đánh vần, đọc trơn: iê - tờ – iêt / Vờ - iêt - Viêt - 
nặng - Việt / Việt Nam. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: iên, iêt, 2 tiếng mới học tiên, Việt. 
3. Luyện tập 
 Mục tiêu
- Làm đúng BT tìm từ ngữ có vần iên, vần iêt ứng với mỗi hình.
 Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình)
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ: viết, đèn điện,... 
- HS tìm từ ngữ ứng với mỗi hình; nói kết quả: 1) biển, 2) kiến, 3) biệt thự... 
- GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại. 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
 Mục tiêu
- Viết đúng iên, iêt, (cô) tiên, viết (trên bảng con). 
Cách tiến hành:
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu 
- Vần iên: viết iê trước, n sau. / Vần iêt: viết iê trước, t sau. 
- tiên: viết t rồi đến vần iên / viết: viết v rồi đến vận iêt, dấu sắc đặt trên ê.
b) HS viết: iên, iêt (2 lần). Sau đó viết: (cô) tiên, viết.
 TIẾT 2
 5 3.3. Tập đọc (BT 3) 
Mục tiêu:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tiết tập viết.
Cách tiến hành:
a) GV giới thiệu minh hoạ và bài đọc: kể về 2 HS trong tiết tập viết. 
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: tiết tập viết, cẩn thận, xô bàn, biển, xiên đi, nhăn mặt. thì 
thầm.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (10 câu). 
- GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: 
Thế mà bạn Kiên xô bàn / làm chữ “biển” của Hà xiên đi. .
- HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần iên (Kiên, biển, xiên); vần iêt (tiết, viết). 
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV chỉ từng ý cho HS đọc. /HS giơ thẻ xác định ý đúng sai. 
- GV chốt đáp án: Ý a (Hà viết chữ xiên vì chưa cẩn thận): Sai. Ý b (Hà viết chữ 
xiên vì Kiên lỡ xô bàn): Đúng. Ý c (Cô khen chữ Hà đẹp): Đúng.
- Cả lớp đọc lại kết quả; ghi lại vào VBT.
- GV: Bài đọc cho em biết gì về bạn Hà? (Hà viết chữ rất cẩn thận. / Hà tốt bụng, 
dễ bỏ qua lỗi của bạn).
4. Hoạt động vận dụng
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài
- Nhận xét tiết học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ......................................................................................................
 ______________________________________________________
 Tự học
 Tự hoàn thành các nội dung học tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 HS hoàn thành các nội dung học tập trong vở bài tập toán, vở bài tập tự 
nhiên xã hội,môn Tiếng Việt. Tuần 12
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Vở bài tập,SGK
 6 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Phân nhóm học sinh
- Giáo viên phân học sinh thành 3 nhóm và vị trí ngồi
Nhóm 1: Những học sinh cần hoàn thành vở bài tập toán
Nhóm 2: Những học sinh chưa hoàn thành vở BT tự nhiên và xã hội
Nhóm 3:Những học sinh cần hoàn thành vở em tập viết,đọc sgk
2.Nhiệm vụ của các nhóm.
Nhóm 1: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập trong vở bài 
tập toán( Khánh,Hữu Phong..)
- Học sinh làm bài, có thể tự trao đổi thảo luận với nhau khi gặp bài khó
- Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh chưa hoàn thành
- Nhóm trưởng bao quát chung
Nhóm 2: Giáo viên giao nhiệm vụ, yêu cầu học sinh hoàn thành vở tự nhiên và xã 
hội
 HS quan sát tranh, tự nêu nội dung và làm
 Nhóm trưởng hỗ trợ hỏi GV khi cần thiết
Nhóm 3: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành môn Tiếng Việt
- Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh chưa hoàn thành đọc,viết 
(Kiên,Phong,Nhật, Khôi...)
3. Đánh giá kết quả 
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả làm việc của các nhóm
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân thực hiện tốt.
4 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về tiếp tục luyện đọc.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ..........................................................................................................
 ___________________________________________
 Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tập viết:(sau bài 64, 65)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Viết đúng in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên - chữ thường, cỡ vừa, đúng 
 7 kiểu, đều nét.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ ( máy chiếu).
- vở Luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 
2. Luyện tập 
a) Cả lớp đọc: in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên
b) Tập viết: in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên
- 1 HS đọc, nói cách viết các vần in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Nhắc HS chú ý độ cao các con chữ (vần en: các 
con chữ cao 2 li, vần et: chữ t cao 3 li); cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (vẹt).
- HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một: in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên 
c) Tập viết: in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên (như mục b). Hướng dẫn học 
sinh luyện viết ở nhà
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống
- Chỉ tiếng bất kỳ trên bảng cho HS đọc.
- Tuyên dương những HS tích cực.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ..........................................................................................................
 ___________________________________________
 Toán
 Phép trừ trong phạm vi 10 (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
 8 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: 
Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
HD HS quan sát rồi nêu .
Có 8 chấm tròn, cô đã bỏ đi 2 chấm tròn, vậy còn lại 6 chấm tròn.
Ta có: 8-2=6
- GV nhận xét, tuyên dương
HĐ2. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: Số 
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng 
các chấm tròn hoặc thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).
- Đổi vở, đặt và trả lời câu hởi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện.
- GV chốt lại cách làm bài
- GV nêu ra một vài phép tính để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính 
rồi đố bạn tìm kết quả phép tính.
Bài 2:Tính :
- HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác 
đếm lùi để tìm kết quả phép tính).
- Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện.
- GV chốt lại cách làm bài.
Bài 3:Nêu phép tính trừ thích hợp với tranh vẽ.
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe về tình huống xảy ra 
trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
 Ví dụ: Có 9 mảnh gỗ cần sơn. Đã sơn được 7 mảnh. Hỏi còn lại mấy mảnh 
gỗ chưa sơn? Phép tính tương ứng là: 9 - 7 = 2.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến 
 9 khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
- GV chốt lại cách làm bài: 9 – 7 = 2
D. Hoạt động vận dụng
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong chạm vi 
10.
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì? HS có thể xem lại bức tranh 
khởi động trong sách (hoặc trên bảng) nêu phép trừ tưong úng.
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để 
hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
.................................................................
.................................................................
 ________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 30 tháng 11 năm 2022
 Tiếng Việt
 yên - yêt (Tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.1 Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt. 
- Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt. 
- Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) (trên bảng con). 
1.2.Năng lực văn học:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải 
quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. 
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 10 TIẾT 1
A Hoạt động mở đầu : Khởi động
Mục tiêu: 
Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
- GV mở cho học sinh cùng hát bài : Bé vui học vần an
 - GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
 Giới thiệu bài: Ở bài 65, các em đã học vần iên, vần iêt. Ở bài này, các em cũng 
học vần iên, vần iêt nhưng âm i được thể hiện bằng chữ y dài: yên, yêt.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
Mục tiêu:
- Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt. 
Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần yên 
- GV giới thiệu cái yên ngựa. Đọc: yên. HS đọc: yên. 
- Phân tích vần yên: gồm âm yê + n. Đánh vần, đọc: yê - nờ - yên / yên. 
- Đọc trơn: yê - nờ - yên / yên ngựa. 
2.2. Dạy vần yêt (như vần yên) 
- GV giải thích: Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. Hòn đảo hình 
bầu dục, dài khoảng 650 mét, rộng 200 mét. Quanh đảo có bờ kè bằng bê tông chắn 
sóng kiên cố. Đảo không có nước, nhưng nhờ sự lao động chăm chỉ, cần cù của các 
chú bộ đội, đảo được phủ một màu xanh rất đẹp. Loài cây nhiều nhất ở đảo là dừa. 
Dừa mọc thành rừng trên đảo.
- HS đánh vần, đọc trơn: yê - tờ - yêt - sắc - yết / Nam Yết. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: yên, yêt, 2 tiếng mới học: yên, yết. 
- HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng
3. Luyện tập 
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt. 
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần yên, tiếng có vần yêt)
- HS đọc từng từ ngữ: yên xe, niêm yết,... GV giải nghĩa, yêu cầu HS tìm hình 
tương ứng: yên xe (vật làm bằng da, có khung sắt dùng làm chỗ ngồi trên xe đạp, 
xe gắn máy), niêm yết (dán thông báo cho tất cả mọi người biết), chim yến (loài 
chim thường làm tổ trên vách đá), yết kiến (gặp người bề trên với tư cách là khách: 
 11 Viên quan yết kiến nhà vua).
- PP HS tìm tiếng có vần yên, vần yêt; báo cáo kết quả / Cả lớp đồng thanh: Tiếng 
yên (xe) có vần yên. Tiếng (niêm) yết có vần yêt,... 
3.2. Ghi nhớ (quy tắc chính tả)
- GV chỉ bảng quy tắc: Bảng này giúp các em biết khi nào vần iên, vần iêt được 
viết bằng chữ i ngắn; khi nào vần iên, iêt được viết bằng y dài.
*Vần iên được viết là iên (i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: tiên (âm đầu t+ 
vần iên). HS tìm thêm 3 – 4 tiếng có vần iên. VD: biển, điện, miến, kiến, miến, 
tiên,...
Tương tự, vần iêt được viết là iêt ( i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: biết (b + 
iêt + dấu thanh). HS tìm thêm vài tiếng có vần iêt. VD: viết, (thân) thiết, nước 
chảy) xiết, siết (chặt)...
+ Vần iên được viết là yên (y) khi không có âm đầu đứng trước. VD: yến (0 + yến). 
Tương tự với yêt. VD: yết (0 + yết). GV: Có rất ít tiếng có vần yên, yêt.
- GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để viết đúng các vần iên, iêt. 
3.3. Tập viết (bảng con - BT 5) 
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
Mục tiêu:
- Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) (trên bảng con). 
Cách tiến hành:
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu 
- Vần yên: viết yê trước, n sau. Chú ý nối nét từ y sang ê, từ ê sang n. 
- Vần yêt: viết yê trước, t sau. Chú ý nối nét y - ê - t. 
- Từ yên ngựa: viết yên trước, ngựa sau. 
- Từ yết kiến: viết yết trước, kiến sau, dấu sắc đặt trên ê. 
b) HS viết bảng con: yên, yêt (2 lần). Sau đó viết: yên (ngựa), yết (kiến).
 TIẾT 2
3.4. Tập đọc (BT 4) 
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
Mục tiêu:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em. 
Cách tiến hành:
a) GV giới thiệu bài đọc về đảo Nam Yết: Chỉ trên bản đồ quần đảo Trường Sa, 
đảo Nam Yết. Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa.
b) GV vừa chỉ từng ảnh vừa đọc mẫu.
c) HS luyện đọc từ ngữ: Nam Yết, giữa biển, nét chấm, làm chủ, đèn biển, chiến sĩ, 
 12 bộ phận cơ thể. GV giải nghĩa: bộ phận cơ thể – một phần của cơ thể, nói cách 
khác, Nam Yết là một phần của Tổ quốc Việt Nam.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài gồm 5 tấm ảnh, 5 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài . 
- Từng cặp HS nhìn SGK, luyện đọc trước khi thi. 
- Từng cặp, tổ thi đọc tiếp nối 5 câu dưới 5 tranh. 
- Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC: Mỗi HS nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh. 
- 1 HS làm mẫu với ảnh 1. 
- Mỗi HS chọn 1 ảnh, nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua ảnh đó. VD:
+ Ảnh 2: Từ xưa, Việt Nam đã làm chủ Nam Yết. / Ảnh cột mốc chủ quyền trên 
đảo Nam Yết.
+ Ảnh 3: Đây là đèn biển ở Nam Yết. / Nam Yết có nhà cửa, có đèn biển.
+ Ảnh 4: Chiến sĩ trồng rau ở Nam Yết. / Các chú bộ đội sống ở Nam Yết như nhà.
+ Ảnh 5: Các chú bộ đội nắm chắc tay súng bảo vệ đảo Nam Yết. / Nam Yết là bộ 
phận của Tổ quốc Việt Nam.
GV: Bài đọc giúp các em biết về đảo Nam Yết của nước ta và về cuộc sống của các 
chú bộ đội bảo vệ đảo Nam Yết.
4. Hoạt động vận dụng
- Hôm nay con học vần gì?
- Tìm một số từ có vần yên/ yêt.
- Chia sẻ với người thân về đảo Nam Yết.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 __________________________________________
 Tự nhiên –xã hội
 Thực hành:Quan sát cuộc sống xung quanh (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Về nhận thức khoa học: 
- Nhận ra được những địa điểm quen thuộc và các loại toà nhà, đường phố,... xung 
quanh trường học. 
 13 - Giới thiệu được về hoạt động sinh sống và đi lại của người dân ở quanh trường 
bằng những hình thức khác nhau (vẽ, viết, đóng vai,...). - Nêu được những chuẩn bị 
cần thiết khi đi quan sát. 
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 Biết cách quan sát, ghi chép và trình bày kết quả quan sát, 
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 Định vị được mình đang đứng ở chỗ nào hoặc đang đi đến đâu ở cộng đồng xung 
quanh trường học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Các Phiếu quan sát (theo SGK). 
- Giấy A0, giấy màu, bút màu, băng keo, kéo. 
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp:
GV giới thiệu bài học
- Bài học trước chúng ta đã tìm hiểu về quang cảnh và con người ở nơi em sống. 
Bài học hôm nay, chúng ta cùng nhau đi quan sát cuộc sống của người dân ở xung 
quanh trường chúng ta.
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 
2. Quan sát cuộc sống xung quanh trường
Hoạt động 2: Thực hiện quan sát cuộc sống xung quanh trường
* Mục tiêu
 - Tập trung quan sát những gì đã được nhóm phân công. 
- Hoàn thiện được phiếu
 * Cách tiến hành 
- HS đi theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ quan sát hiện trường theo sự phân công 
của nhóm. 
- Đôi lúc, HS cần dừng lại, tập trung theo hiệu lệnh và trật tự lắng nghe hướng dẫn 
hoặc giải thích của thầy / cô giáo trong quá trình đi tham quan. 
Lưu ý:
- GV có thể thông báo và mới cha mẹ HS cùng tham gia quản lí HS trong khi tới 
tham quan (nếu có điều kiện).
- GV cần bao quát hoạt động của các nhóm, hỗ trợ hướng dẫn thêm các em.Nểu có 
điều kiện, GV có thể chụp lại các ảnh nhà ở, cửa hàng, chợ, các cơ quan, các cơ sở 
 14 sản xuất, đường phố, xe cộ đi lại,... ở xung quanh trường trong quá trình dẫn HS đi 
tham quan.
- Hết thời gian, GV tập hợp HS và dẫn các em trở lại trường . 
- Hình thành kĩ năng so sánh, đối chiếu các kết quả quan sát của các thành viên
 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
 3.Trình bày kết quả quan sát
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ..........................................................................................................
 ___________________________________________
Thứ năm, ngày 1 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 on - ot (Tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, vần ot. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (1). 
- Viết đúng các vần on, ot, các tiếng (mẹ) con, (chim) hót (trên bảng con). 
1.2 Năng lực văn học
 Hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (1).
- Biết nói lời xin phép. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải 
quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. (Yêu quý loài 
cá rô), chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
- Thẻ để HS viết phương án chọn (BT đọc hiểu). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: 
Mục tiêu: 
 15 Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Nam Yết của em (bài 66). HS 3 trả lời câu hỏi: Nói 
điều em biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh.
- GV nhận xét
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá
Mục tiêu: 
- Nhận biết vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot
Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần on 
- HS đọc: o - nờ - on / Phân tích vẫn on. / Đánh vần và đọc: o - nờ - on / on.
- HS nói: mẹ con / con. - Phân tích tiếng con. / Đánh vần, đọc: cờ - on - con / con. / 
Đánh vần, đọc trơn: o - nờ - on / cờ - on - con / mẹ con.
2.2. Dạy vần ot (như vần on)
- Đánh vần, đọc trơn: o - tờ - ot / hờ - ot - hot - sắc - hót / chim hót. 
- Củng cố: HS nói 2 vần mới học: on, ot, 2 tiếng mới học: con, hót.
- HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mọi hình) 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ: nón lá, quả nhót, rót trà,... 
- HS làm bài trong VBT; nói kết quả. GV nối trên bảng từng hình ảnh với từ ngữ. 
- GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) rót trà, 2) nón lá, 3) sọt cá,... 
3.2. Tập viết (bảng con – BT 4) 
a) GV viết mẫu, giới thiệu 
- Vần on: viết o trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. Chú ý nối nét giữa o và n. 
- Vần ot: viết o trước, t sau. Viết o rồi rê bút nối sang t. 
- con: viết c trước, vần on sau. 
- hót: viết h (cao 5 li) rồi viết vần ot, dấu sắc đặt trên o. 
b) HS viết: on, ot (2 lần). Sau đó viết: (mẹ) con, (chim) hót.
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3) 
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bức tranh vẽ cảnh cá rô mẹ đang nói gì đó với rô con. 
Các em hãy lắng nghe để biết chuyện của mẹ con cá rô (phần 1).
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: cá rô, kiếm ăn, dặn con, liền, tót ra ngõ, lên bờ, cá cờ can. 
GV giải nghĩa từ: tót (di chuyển, chạy rất nhanh); can (khuyên ngăn đừng làm).
 16 d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (9 câu). 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng cầu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (có thể nhìn SGK). Chia bài làm 2 đoạn: 3 câu / 6 câu. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- BT a: GV nêu YC; chỉ từng ý cho cả lớp đọc.
+ HS đánh dấu chọn ý đúng trên VBT hoặc viết ý đúng lên thẻ (ý thứ nhất hoặc ý 
thứ hai).
+ GV: Ý nào đúng? Cả lớp: Ý đúng: Rô mẹ vừa đi - Rô con đã rủ cả cờ lên bờ 
+ GV: Ý nào sai? Cả lớp: Ý sai: Rô mẹ vừa đi - Cá cờ đã rủ rô con đi xa.
- BT b: 
+ GV nêu YC của BT (Lẽ ra trước khi đi chơi, rô con phải xin phép mẹ thế nào?). 
HS phát biểu tự do. VD: Mẹ ơi, con xin phép mẹ ra bờ hồ chơi nhé. / Con xin phép 
mẹ lên bờ xem ở đó có gì lạ, mẹ nhé!...
+ GV nhận xét lời xin phép của HS (lễ phép, thật thà); nêu câu hỏi: Nếu rô mẹ biết 
rô con định lên bờ chơi thì rô mẹ sẽ làm gì? HS phát biểu. GV kết luận:
Nếu rô mẹ biết con định lên bờ chơi thì chắc chắn rô mẹ sẽ ngăn cản con, giải thích 
cho con hiểu làm việc đó sẽ nguy hiểm thế nào và đã không xảy ra sự việc rô con 
suýt mất mạng.
+GV: Bài đọc cho em biết gì về tính cách của rô con? (Rô con không nghe lời mẹ. / 
Rô con không nghe lời bạn. / Rô con bướng bỉnh, tự cho là mình hiểu biết).
* Củng cố: HS đọc lại bài 67; đọc 8 vần vừa học trong tuần (chân trang 122). 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ..........................................................................................................
 ___________________________________________
Thứ sáu , ngày 2 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tập viết:(sau bài 66, 67)
 17 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng yên, yêt, on, ot, yên ngựa, yết kiến, mẹ con, chim hót - chữ thường, 
cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết các vần, tiếng cần viết.
- Vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Hoạt động mở đầu: 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
b. Cách tiến hành: 
- GV mở nhạc cho học sinh hát 1 bài
- GV nêu mục tiêu của bài học. 
2. Luyện tập 
Mục tiêu:
- Viết đúng yên, yêt, on, ot, yên ngựa, yết kiến, mẹ con, chim hót - chữ thường, 
cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
Cách tiến hành:
a) Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần, tiếng vừa học.
b) Tập viết: yên, yên ngựa, yêt, yết kiến. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần yên, yêt, độ cao các con chữ. 
- GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn: 
+ Vần yên: chữ y cao 5 li. Vần yêt: chữ t cao 3 li. 
+ yên ngựa: g cao 5 li, dấu nặng dưới ư. / yết kiến, dấu sắc đặt trên ê. 
- HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Viết: on, mẹ con, ot, chim hót (như mục b). 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành 
- Tuyên dương những bạn viết cẩn thận, tích cực
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 18 
 ..........................................................................................................
 ___________________________________________
Tiếng Việt
 Kể chuyện: Mây đen và Mây trắng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn của câu chuyện.
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ ngoài. 
Giá trị của mỗi người là ở những gì họ làm được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động:
- GV chỉ 3 tranh đầu minh hoạ câu chuyện Sư tử và chuột nhặt (bài 62), nêu câu 
hỏi, mời HS 1 trả lời. Thực hiện tương tự với 3 tranh cuối và HS 2. HS 3 trả lời câu 
hỏi: Câu chuyện giúp em hiệu điều gì?
 - GV nhận xét và kết nối vào bài mới
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh, giới thiệu câu chuyện Mây đen và 
mây trắng. Mây đen là những đám mây thường thấy khi trời sắp mưa, khi sắp có 
dông, bão. Mây trắng là những đám mây thường thấy vào những ngày nắng ráo, 
đẹp trời. Mây đen xấu xí nhưng giúp ích cho con người. Các em hãy xem tranh 
trong khoảng 1 phút, thử đoán xem chuyện gì đã xảy ra giữa mây đen và mây trắng. 
HS nói điều mình đoán. (VD: Mây đen khóc. Nước mắt làm ra mưa. Mưa làm cây 
cỏ tươi tốt. Mây trắng xinh đẹp, bay nhởn nhơ). (Lướt nhanh).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Mây đen và mây trắng giúp các em hiểu 
một điều rất quan trọng khi đánh giá những người xung quanh. Điều đó là gì, các 
em hãy lắng nghe. .
2. Khám phá và luyện tập 
Mục tiêu:
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
 19 Cách tiến hành:
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: giọng kể 
khoan thai; gây ấn tượng với những từ ngữ miêu tả vẻ yểu điệu của mây trắng, lời 
mây trắng chê bai mây đen. Đoạn 2 (mây đen suy nghĩ, tìm cách giúp các bác nông 
dân): giọng kể chậm, trầm lắng. Đoạn 3: bất ngờ khi mây đen oà khóc; vui khi 
những giọt nước mắt của mây đen tưới mát cho đất đai đang khô hạn. Đoạn 4: 
giọng nhanh, vui khi những cánh đồng gặp mưa reo vui, cỏ cây, hoa lá bừng tỉnh. 
Đoạn 5 (mây trắng ân hận, xấu hổ): giọng chậm, trầm lắng.
 Mây đen và mây trắng
(1) Dải mây trắng yểu điệu lượn gần tới đám mây đen xấu xí. Nó bĩu môi: 
- Nhọ nhẻm nhọ nhem thế mà cũng gọi là mây. Thật xấu hổ!
Rồi cùng với làn gió nhẹ, mây trắng nhởn nhơ dạo chơi trên những cánh đồng khô 
héo.
(2) Mây đen nghe mây trắng dè bỉu thì chả nói gì. Nó còn mải nhìn xuống cánh 
đồng hạn hán và suy nghĩ: Phải làm gì để giúp các bác nông dân.
(3) Mây đen cố chịu đựng cái nóng dữ dội của ngày hè. Mỗi lúc, nó thêm xạm đen 
lại, xấu xí hơn. Vì thương các bác nông dân, thương cánh đồng đang khát nước 
dưới kia, mây đen bỗng oà khóc. Những giọt nước mắt mát rượi của nó thấm vào 
lòng đất mẹ.
(4) Những cánh đồng reo vui, cỏ cây, hoa lá bừng tỉnh. Tất cả đều cảm ơn đám mây 
đen, cảm ơn cơn mưa tốt bụng.
(5) Bấy giờ, mây trắng mải chơi và kiêu kì chợt thấy xấu hổ quá. Nó muốn nói lời 
xin lỗi mây đen, nhưng đã muộn rồi.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
Mục tiêu:
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
Cách tiến hành:
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Mây trắng nói gì với mây đen? (Mây trắng dè bỉu mây đen: 
“Nhọ nhẻm nhọ nhem thế mà cũng gọi là mây. Thật xấu hổ!”).
- GV chỉ tranh 2: Mây đen lặng im vì còn mải nghĩ điều gì? (Nghe mây trắng dè 
bỉu, mây đen chả nói gì vì còn mải nhìn xuống cánh đồng hạn hán, nghĩ cách để 
giúp các bác nông dân).
- GV chỉ tranh 3: Vì sao mây đen oà khóc? (Mây đen khóc vì thương các bác nông 
dân, thương cánh đồng khát nước).
- GV chỉ tranh 4: Nước mắt của mây đen mang lại điều gì cho cánh đồng và có cây, 
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_da.docx