Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
TUẦN 12 Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2022 Toán Phép trừ trong phạm vi 6 (tiếp theo) (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học. B. Hoạt động hình thành kiến thức HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính), chẳng hạn: 2 - 1 = 1;3 - 2=1;4 - 1=3;5 -3 = 2.. - GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vỉ 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. - HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 6. - HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 1. Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2. Dòng thứ sáu được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 6. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Tính nhẩm: - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. - GV chốt lại cách làm bài: - GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhấm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4 - 1; 5 - 1; 6 - 6, ... D. Hoạt động vận dụng - Yêu cầu HS suy nghĩ một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong PV 6. - Nhận xét, tuyên dương. - Bài học hôm nay em biết được điều gì? - Về nhà tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để ngày mai chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................... . ____________________________________ Tiếng Việt ăn ăt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ăn, ăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăn, ăt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăn, vần ăt. - Viết đúng các vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt (trên bảng con). 1.1. Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ở nhà Hà (biết điền, đọc thông tin trong bảng). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. (Yêu quý loài cá rô), chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi, bộ đồ dùng TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động mở đầu: Khởi động 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV mở cho học sinh cùng hát bài : Bé vui học vần an 2 HS đọc bài Tóm cổ kẻ trộm (bài 57). 1 HS trả lời câu hỏi: Ai có công tóm cổ tên quạ kẻ trộm? - GV kết nối vào bài mới. Giới thiệu bài: vần ăn, vần ăt. (1p) 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (10p) 2.1. Dạy vần ăn Mục tiêu: - Nhận biết các vần ăn, ăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăn, ăt. Cách tiến hành: - HS nhận biết: ă - nờ - ăn. Cả lớp đọc: ăn. / Phân tích vần ăn. Đánh vần và đọc: ă - nờ - ăn / ăn. - GV chiếu hình ảnh cái chăn. HS nói: chăn. / Phân tích tiếng chăn. / Đánh vần, đọc: chờ - ăn - chăn / chăn. Đánh vần, đọc trơn: ă – nờ - ăn / chờ - ăn - chăn / chăn. 2.2. Dạy vần ăt (như vần ăn) - Đánh vần, đọc trơn: ă - tờ – ăt / mờ - ăt - măt - sắc - mắt / mắt. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ăn, ăt, 2 tiếng mới học: chăn, mắt. - Học sinh thực hành ghép ở bộ đồ dùng 3. Luyện tập Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăn, vần ăt. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ăn? Tiếng nào có vần ăt?) - HS đọc từng từ ngữ: chim cắt, củ sắn,... GV giải nghĩa: chim cắt (loài chim ăn thịt, nhỏ hơn diều hâu, cánh dài, nhọn, bay rất nhanh, có câu: Nhanh như cắt). - HS tìm tiếng có vần ăn, vần ăt; báo cáo. GV chỉ từng từ, cả lớp đọc nhỏ: Tiếng (chim) cắt có vần ăt. Tiếng (củ) sắn có vần ăn... - HS nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có vần ăn (cắn, nhắn, nặn, răn); có vần ăt (hắt, ngắt, sắt, tắt,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) Mục tiêu: - Viết đúng các vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt (trên bảng con). Cách tiến hành: a) HS đọc trên bảng những vần, tiếng vừa học: ăn, chăn, ăt, mắt. b) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: - Vần ăn: viết ă trước, n sau. Vần ăt: viết ă trước, t sau. Các con chữ ă, n đều cao 2 li. Chú ý nối nét giữa ă và n, ă và t. - chăn: viết ch trước, ăn sau. mắt: viết m trước, ăt sau, dấu sắc đặt trên ă. c) HS viết: ăn, ăt (2 lần). / Viết: chăn, mắt. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ở nhà Hà (biết điền, đọc thông tin trong bảng). Cách tiến hành: a) GV giới thiệu bài Ở nhà Hà nói về gia đình Hà. GV chỉ tranh, hỏi: Nhà Hà có những ai? (Có bà, ba, má, Hà, bé Lê). Mỗi người trong nhà Hà đều có công việc trong ngày. Lịch làm việc buổi sáng của mỗi người thế nào, các em hãy nghe. b) GV đọc mẫu – đọc rõ ràng, rành rẽ việc làm của từng người. c) Luyện đọc từ ngữ: giúp má, sắp cơm, cho gà ăn, rửa mặt, dắt xe đi làm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 9 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp) 1). e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (2 / 3 / 4 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - Xác định yêu cầu: Dựa vào bài đọc, điện (miệng) thông tin vào những chỗ trống có dấu (...) để hoàn chỉnh bảng kể công việc của từng người trong nhà Hà. - GV chỉ từng từ ngữ (theo chiều ngang, từ trái qua phải), HS đọc: 6 giờ/7 giờ // Má/ sắp cơm / dắt xe đi làm. // Hà / giúp má.../ ra lớp // Ba /... - GV chỉ từng từ ngữ (cả cột dọc và ngang), mời 1 HS làm với mẫu: công việc của má: Má / 6 giờ – sắp cơm (7 giờ – dắt xe đi làm. Cả lớp nhắc lại. - HS đọc thầm bài Tập đọc, bổ sung thông tin vào chỗ có dấu (...) trong VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. GV giúp HS điền nhanh thông tin vào bảng. - Cả lớp chốt lại thông tin đúng, đọc nhỏ bảng kết quả: 6 giờ 7 giờ M: Má sắp cơm dắt xe đi làm Hà giúp má sắp cơm ra lớp Ba cho gà ăn dắt xe đi làm Bà rửa mặt cho bé Lê đưa bé đi nhà trẻ GV hướng dẫn HS đọc như sau: + Má / 6 giờ – sắp cơm | 7 giờ – dắt xe đi làm. + Hà / 6 giờ – giúp má sắp cơm | 7 giờ – ra lớp. + Ba / 6 giờ – cho gà ăn | 7 giờ – dắt xe đi làm. +Bà / 6 giờ – rửa mặt cho bé Lê | 7 giờ – đưa bé đi nhà trẻ. GV: Bài đọc cho em biết điều gì? (Gia đình Hà có 5 người. Ai cũng có công việc, ai cũng bận rộn). 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - Chia sẻ với bạn công việc của các thành viên trong gia đình em. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................... . _________________________________________ Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt ân ât I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần ân, ât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ân, ât. - Nhìn chữ, hoàn thành trò chơi: sút bóng vào khung thành có vần ân, vần ât. - Viết đúng các vần ân, ât, các tiếng cân, vật (trên bảng con). 1.1. Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chủ nhật. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. (Yêu quý loài cá rô), chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi - 5 thẻ chữ ghi nội dung BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành:: 2 HS đọc bài Ở nhà Hà (bài 58). - GV nhận xét và kết nối vào bài mới. Giới thiệu bài: vần ân, vần ât. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ân Mục tiêu: - Nhận biết vần ân, ât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ân, ât. Cách tiến hành: - HS nhận biết: â, n; đọc: â - nờ - ân. / Phân tích vần ân. / Đánh vần và đọc: â – nờ - ân / ân. - HS nói: cân. / Phân tích tiếng cân. / Đánh vần, đọc: cờ - ân - cân / cân. / Đánh vần, đọc trơn: â – nờ - ân / cờ - ân - cân / cân. 2.2. Dạy vần ât (như vần ân) Đánh vần, đọc trơn: â - tờ - ât / vờ - ât - vât - nặng - vật / vật. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ân, ât, 2 tiếng mới học: cân, vật. - Học sinh thực hành ghép ở bộ đồ dùng 3. Luyện tập Mục tiêu: - Nhìn chữ, hoàn thành trò chơi: sút bóng vào khung thành có vần ân, vần ât. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Sút bóng vào hai khung thành cho trúng) - GV đưa lên bảng hình khung thành và các quả bóng. HS đọc từng vần, từng từ trên quả bóng: ân, ât / đất, sân, lật đật,... - GV giải thích cách chơi: Mỗi cầu thủ phải sút 7 trái bóng vào đúng khung thành: bóng có vần ân, sút vào khung thành vần ân; bóng có vần ât, sút vào khung vần ât. Ai sút nhanh, trúng là thắng cuộc. - 1 cầu thủ làm mẫu: sút (dùng bút) nhanh bóng vào khung thành. - HS làm bài vào VBT. /1 cầu thủ báo cáo kết quả (GV dùng phấn dẫn bóng vào khung thành / hoặc dùng kĩ thuật vi tính cho bay từng quả bóng vào khung thành): Sút trái bóng đất vào khung vần ât. Sút trái bóng sân vào khung vần ân. Sút bóng lật đật vào khung vần ât,... - GV chỉ từng quả bóng, cả lớp đọc nhỏ: Tiếng đất có vần ât. Tiếng sân có vần ân,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) Mục tiêu: - Viết đúng các vần ân, ât, các tiếng cân, vật (trên bảng con). Cách tiến hành: a) HS đọc trên bảng những vần, tiếng vừa học: ân, cân, ât, vật. b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: - Vần ân: viết â trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. Vần ât: viết â trước t. sau (t cao 3 li). Chú ý nối nét giữa â và n, â và t. - cân: viết c, rồi đến ân. - vật: viết v, rồi đến ât, dấu nặng đặt dưới â. c) HS viết: ân, ât (2 lần). Sau đó viết: cân, vật. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chủ nhật. Cách tiến hành: - GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Chủ nhật kể về một ngày chủ nhật ở gia đình bạn Bi, những việc mỗi người trong gia đình Bi làm vào ngày hôm đó. b) GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Gia đình Bi có những ai? (Gia đình Bi có bố, mẹ, Bi và bé Li). GV: Chủ nhật, mỗi người trong gia đình Bi làm một việc. Cảnh gia đình Bi thật là hạnh phúc. c) Luyện đọc từ ngữ: chủ nhật, phở bò, giặt giũ, rửa mặt, phụ, rửa bát, gật gù. GV giải nghĩa từ: phụ (giúp đỡ). d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu). - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu cuối bài) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình như những bài trước). Có thể chia bài làm 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). g) Tìm hiểu bài đọc - Xác định yêu cầu: Ghép đúng các từ ngữ nói đúng về công việc ngày chủ nhật của Bi, bé Li. - GV chỉ từng ý, cả lớp đọc. /HS làm bài vào VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. GV ghép các thẻ từ trên bảng lớp. - Cả lớp đọc: a - 2) Bi cho gà ăn, phụ bố rửa bát. b - 1) Bé Li rửa mặt, rửa chân cho búp bê. - GV: Bài đọc cho em biết gì về gia đình bạn Bi? (Ngày chủ nhật, gia đình Bi mỗi người một việc. Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc). 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV hỏi lại 1 số câu hỏi để HS trả lời. - Thường ngày bố mẹ con làm gì? - Tuyên dương những bạn tích cực. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................... . ______________________________________ Buổi chiều Đạo đức Em tự giác làm việc của mình (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường. - Giải thích được vì sao phải tự giác làm việc của mình. - Tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Giới thiệu bài 3. Luyện tập Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống Mục tiêu: - HS có kĩ năng ứng xử phù hợp đề tự giác làm việc của mình trong một số tình huống cụ thể. - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát các tranh tình huống ở mục a SGK Đạo đức 1 trang 31, 32 và nêu nội dung tình huống trong mỗi tranh. - GV mời một số HS nêu nội dung của mồi tình huống. - GV mô tả tình huống: + Nội dung tình huống 1: Việt đến nhà Minh để cùng học bài. Thấy Minh đang bọc vở, Việt bảo: Tớ bọc vở hộ cậu, còn cậu làm bài cho tớ. Minh sẽ ứng xử như thế nào? + Nội dung tình huống 2: Hai chị em Hạnh được mẹ phân công: Hạnh quét nhà, chị rửa cốc. Vì mải xem phim nên Hạnh nhờ chị làm hộ. Chị của Hạnh sẽ ứng xử như thế nào? - GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai một tình huống theo câu hỏi: Nếu em là bạn trong mồi tình huống, em sẽ làm gì? - HS thảo luận, chuẩn bị đóng vai theo sự phân công. - GV mời các nhóm lên đóng vai thể hiện cách ứng xử. - GV nêu câu hội thảo luận sau mỗi tình huống đóng vai: 1. Theo em, cách ứng xử của bạn trong tình huống phù họp hay chưa phù hợp? 2. Em có cách ứng xử nào khác không? - HS trình bày ý kiến. - GV định hướng cách giải quyết: + Tình huống 1: Em nên từ chối lời đề nghị của Việt và khuyên Việt nên tự làm bài tập của mình, không nên nhờ người khác làm hộ. + Tình huống 2: Em khuyên Hạnh nên tự quét nhà trước, sau đó mới xem ti vi. Lưu ý: - GV có thể thay bằng các tình huống khác cho phù hợp thực tế. - Tên các nhân vật trong tình huống có thể thay đổi cho phù hợp. - Lựa chọn linh hoạt cách phân chia nhiệm vụ cho các nhóm HS. Ví dụ: + Cho tất cả các nhóm thực hiện lần lượt từng tình huống. + Giải quyết cùng một lúc 2 tình huống bằng cách: cho một nửa số nhóm giải quyết tình huống 1, một nửa còn lại giải quyết tình huống 2. Hoạt động 2: Tự liên hệ Mục tiêu: HS kể lại được những việc đã tự giác làm ở nhà và ở trường. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm đôi các câu hỏi: 1. Em hãy kể cho các bạn nghe về những việc em đã tự giác làm. 2. Em cảm thấy như thế nào khi tự giác làm việc của mình? - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mời một số em lên chia sẻ trước Lớp. - GV tuyên dương, động viên các bạn đã tự giác làm được nhiều việc ở nhà và ở trường. Hoạt động 3: Thực hành Mục tiêu: HS thực hiện được một số việc làm để lớp học sạch, đẹp. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS: sắp xếp bàn ghế, lau bảng, sắp xếp khu vực tủ sách của Lớp. - HS thực hiện nhiệm vụ theo sử phân công. - GV hướng dẫn HS bình chọn, nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. Lưu ý: Không gian của từng lớp học có thể khác nhau nên GV dựa vào thực tế không gian của lớp mình đế tổ chức cho HS thực hành các công việc tại lớp cho linh hoạt, phù hợp. - Trong quá trình HS thực hiện, GV luôn quan sát, hướng dẫn và điều chỉnh các thao tác, hành động của các em cho đúng và đảm bảo vệ sinh cá nhân. D. Vận dụng Vận dụng trong giờ học: - GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS: xây dựng kế hoạch chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của lớp. - HS thảo luận để phân công nhiệm vụ, thời gian thực hiện, cách tiến hành,... chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của lớp. Vận dụng sau giờ học: - GV yêu cầu học sinh thực hiện những việc cần tự giác làm trong học tập, sinh hoạt hằng ngày ở nhà, ở trường. - HS thực hiện nhiệm vụ: + Cùng bạn chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của lớp. + Hằng ngày, tụ giác làm việc của mình ở nhà và ở trường: học tập, trực nhật lớp; làm việc nhà phù hợp với khả năng. + Nhắc nhở bạn tự giác làm việc của mình. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá bằng cách: Thả chiếc lá hoặc cánh hoa vào “Giỏ việc tốt”. - GV yêu cầu 1 - 2 HS nhắc lại các nhiệm vụ. E. Tổng kết bài học - GV gọi 1 - 2 HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Em hãy tự làm những việc của mình trong học tập vả sinh hoạt hằng ngày, không nên ỷ lại vào người khác. Khi tự giác làm việc của mình, em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. - GV hướng dần HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 33. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dưong những HS, nhóm HS học tập tích cực. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................... . ___________________________________________ Tiếng Việt Tập viết (sau bài 58, 59) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV mở nhạc cho học sinh hát 1 bài - GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập Mục tiêu: - Viết đúng ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. Cách tiến hành: a) Cả lớp nhìn bảng, đọc: ăn, chăn, ăt, mắt, ân, cân, ât, vật. b) Tập viết: ăn, chăn, ăt, mắt. - 1 HS đọc; nói cách viết, độ cao, khoảng cách hoặc nối nét giữa các con chữ. - GV vừa viết từng chữ ghi vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (mắt). - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một: ăn, chăn, ăt, mắt. c) Tập viết: ân, cân, ât, vật (như mục b). 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành - Về nhà luyện viết ăn, chăn, ăt, mắt.vào vở IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................... . ______________________________________ Tự nhiên xã hội Bài 6. Nơi em sống ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: - Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp cho xã hội. - Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên, vị trí của một số nơi quan trọng ở cộng đồng. - Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học, qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Nêu và thực hiện được một số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương. Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1, - Video clip bài hát Quê hương tươi đẹp (dân ca Nùng). - Yêu cầu HS sưu tầm một số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình (nếu có điều kiện). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU - GV giới thiệu tiết học Trong tiết học này, chúng ta cùng tìm hiểu xem những người ở nơi em sống thường làm những công việc gì, họ có những đóng góp gì cho cộng đồng của chúng ta và các em có thể làm gì để đóng góp cho cộng đồng của mình. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 1. Con người nơi em sống Hoạt động 5: Tìm hiểu về công việc của người dân và đóng góp của công việc đó cho cộng đồng nơi em sống * Mục tiêu - Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc đó cho xã hội. - Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng, xã hội đều đáng quý. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 48 (SGK). (1) Nói tên công việc của những người trong các hình. (2) Công việc của họ có đóng góp gì cho cộng đồng? (3) Hãy nói về công việc của những người trong gia đình và công việc của những người xung quanh em. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. Một số gợi ý cho câu hỏi 2: + Thầy (hoặc cô giáo) của em và những cán bộ công nhân viên trong trường giúp đỡ em trong học tập và các hoạt động khác ở trường, + Có (hoặc chú) bác sĩ khám và chữa bệnh cho em khi em bị ốm. + Cô (hoặc chủ) công an bắt kẻ trộm và bảo vệ chúng ta. + Những người bán hàng, bán cho chúng ta những thứ mà chúng ta cần. + Những người thợ xây, xây nhà cho chúng ta ở. + Những cô, chú công nhân dọn vệ sinh môi trường giúp cho đường phố luôn sạch. + Những người nông dân trồng trọt, chăn nuôi cung cấp lương thực cho chúng ta. - GV kết luận, giúp HS nhận ra rằng: Tất cả mọi công việc đem lại lợi ích cho cộng đồng đều quan trọng và đáng quý. Những người làm bác sĩ, làm công an hay thu gom rác hoặc bán hàng, làm GV hay nhân viên bảo vệ,... đều là những người hỗ trợ, giúp đỡ cộng đồng nơi chúng ta sống để làm cho cuộc sống của chúng ta được khoẻ mạnh, an toàn, tiện lợi, sạch sẽ, vệ sinh và tốt đẹp hơn. Kết thúc hoạt động này, một số HS đọc lời nói của con ong trang 48 (SGK). LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 2. Những việc làm của em đóng góp cho cộng đồng Hoạt động 6: Việc em có thể làm để đóng góp cho nơi sống của mình * Mục tiêu Nêu và thực hiện được một số việc HS thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp HS quan sát hình trang 49 và trả lời câu hỏi trong SGK: Các bạn trong hình đã làm gì để đóng góp cho cộng đồng? Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. Bước 3: Làm việc cá nhân. - Mỗi HS nghĩ ra ba việc em có thể làm để đóng góp cho nơi sống của mình và viết vào “Bản cam kết ” theo mẫu (Xem Phụ lục 3). - HS sử dụng bút màu để trang trí bản cam kết của mình. Kết thúc hoạt động này, một số HS đem trưng bày bản cam kết của mình trước lớp. ĐÁNH GIÁ - GV có thể sử dụng câu 6, 7, 8 của Bài 6 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả học tập của tiết học này. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................... . _____________________________________ Thứ tư, ngày 23 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt en et I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần en, et; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần en, et. - Làm đúng trò chơi xếp trứng vào hai rổ vần en, vần et. - Viết đúng các vần en, et; các tiếng xe ben, vẹt 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố Lò Rèn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - Thẻ để HS viết phương án lựa chọn (a hay b) (BT đọc hiểu). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: 2 HS đọc bài Tập đọc Chủ nhật (bài 59). - GV nhận xét và kết nối vào bài mới. - Giới thiệu bài: vần en, vần et. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen). 2.1. Dạy vần en Mục tiêu: - Nhận biết vần en, et; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần en, et. Cách tiến hành: - HS nhận biết: e, n; đọc: e – nờ - en. / Phân tích vần en. / Đánh vần và đọc: e - nờ - en /en. - HS nói: xe ben / ben. (GV giải nghĩa: Xe ben là loại xe chuyên dùng để chở các loại vật liệu như cát, sỏi, than, đá,... Xe có 1 thùng riêng, có thể nâng lên, hạ dốc xuống để đổ vật liệu nhanh, dễ dàng). / Phân tích tiếng ben. / Đánh vần và đọc: bờ - en - ben/ben. – Đánh vần, đọc trơn: e – nờ - en / bờ – en - ben / xe ben. 2.2. Dạy vần et (như vần en). Đánh vần, đọc trơn: e - tờ – et / vờ - et - vet - nặng - vẹt / vẹt. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: en, et, 2 tiếng mới học: ben, vẹt. - Học sinh thực hành ghép ở bộ đồ dùng 3. Luyện tập Mục tiêu: - Làm đúng trò chơi xếp trứng vào hai rổ vần en, vần et. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp trứng vào hai rổ cho đúng). - GV chỉ từng vần (ở rổ), từng từ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: en, et, đèn, khen,... - GV nói cách chơi: Mỗi HS phải xếp nhanh 6 quả trứng từ vào rổ vẫn tương ứng: trứng có vần en xếp vào rổ vần en; trứng có vần et xếp vào rổ vần et. - HS làm bài trong VBT- dùng bút nối nhanh trứng vào từng rổ. - 1 HS nói kết quả: Trứng có tiếng đèn xếp vào rổ vần en. Trứng có tiếng mẹt xếp vào rổ vần et... (GV dùng bút nối trứng với rổ hoặc dùng kĩ thuật vi tính xếp nhẹ nhàng từng quả trứng vào rổ).GV chỉ từng quả trứng từ, cả lớp nói nhỏ: Tiếng đèn có vần en. Tiếng mẹt có vần et,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) Mục tiêu: - Viết đúng các vần en, et; các tiếng xe ben, vẹt Cách tiến hành: a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần en: viết e trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. Vần et: viết e trước, t sau. Chữ t cao 3 li. Chú ý nối nét từ e sang n, e sang t. - (xe) ben: viết b (cao 5 li) rồi đến vần en. - vẹt: viết v trước, et sau, dấu nặng đặt dưới e . b) HS viết: en, et (2 lần). Sau đó viết: (xe) ben, vẹt. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố Lò Rèn. Cách tiến hành: a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Bài Phố Lò Rèn cho các em biết một vài đặc điểm của phố, của nghề rèn... b) GV đọc mẫu, hỏi: Các em có biết người thợ rèn làm ra những gì không? (Thợ rèn làm ra dao, kiếm, liềm,...). Thợ rèn nung sắt trong lửa than đỏ rực cho sắt mềm ra rồi dùng búa đập mạnh, dát mỏng, làm ra lưỡi dao, lưỡi kiếm, liềm cắt cỏ, lưỡi cuốc, lưỡi cày, các dụng cụ lao động khác. Xưa, cả phố của Bi làm nghề rèn. Giờ chỉ còn năm ba nhà làm nghề rèn. . c) Luyện đọc từ ngữ: lò rèn, dăm nhà, phố xá, san sát, đỏ lửa, chan chát, phì phò, khét lẹt. GV giải nghĩa: dăm (nhà): số lượng không nhiều, không ít, khoảng trên dưới năm hoặc ba, bốn nhà. (Nhà cửa) san sát: rất nhiều nhà và liền nhau như không còn có khe hở. d) Luyện đọc câu . - GV: Bài có 7 câu. - GV chỉ từng cầu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Giữa phố xá nhà cửa san sát / mà lò rèn đỏ lửa như ở chợ quê. e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đọan). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, chỉ từng ý a, b cho HS đọc. - HS làm bài trong VBT hoặc viết ý đúng lên thẻ, giơ thẻ báo cáo kết quả. - GV chốt lại: Ý b đúng (Lò rèn ở phố đỏ lửa như ở chợ quê). Ý a (Giờ thì cả phô làm nghề rèn) là ý sai vì giờ chỉ còn dăm nhà giữ nghề rèn. - Cả lớp nhắc lại: Ý b đúng (Lò rèn ở phố đỏ lửa như ở chợ quê). - GV: Qua bài đọc, em biết gì về nghề rèn? (Nghề rèn có cả ở thành phố. Nghề rèn giờ chỉ còn rất ít nhà làm. “Nghề rèn rất ồn ào vì búa đập chan chát, bễ thở phì phò. / Nghề rèn rất nóng bức vì lửa than đỏ rực, khét lẹt. / Nghề rèn rất thú vị.). 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - Hôm nay chúng ta học vần gì? - GV chỉ 1 số chữ cho HS đọc.Tìm tiếng có vần vừa học để hôm sau chia sẻ trước lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................... . ___________________________________________ Toán Phép trừ trong phạm vi 6 (Tiếp theo) ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các năng lực toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng. Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong PV 6. - HS: Bộ đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - Lớp trưởng lên điều hành trò chơi : Bắn tên 2.Hoat động luyện tập Bài 2:Tính các phép tính có kết quả bằng 2: - Cá nhân HS tự làm bài 2: + Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. + Chọn các phép trừ có kết quả là 2. + Thảo luận với bạn, chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài Bài 3 : Nêu các phép tính còn thiếu - HS tự làm bài 3: Căn cứ vào bảng trừ trong phạm vi 6, thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng ô ? , lí giải lí do lựa chọn bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài: 1 –1 = 0, 2 – 1 = 1, 3 – 1 = 2, 4 – 1 = 3, 5 – 1 = 4, 6 – 1 = 5 2– 2 = 0, 3– 2 = 1, 4 – 2 = 2, 5 – 2 = 3, 6 – 2 = 4 3 – 3 = 0 , 4– 3 = 1, 5 – 3 = 2, 6 – 3 = 3 4 – 4 = 0, 5 – 4 = 1, 6 – 4 = 2 5 – 5 = 0, 6 – 5 = 1 6 – 6 = 0 Bài 4: Tính nhẩm: - GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ cho số 0. GV khuyến khích HS lấy thêm các ví dụ về phép trừ có kết quả là 0 và phép trừ cho số 0. Bài 5: Số ? - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Bạn trai tạo được 5 bong bóng. Có 1 bong bóng bị vỡ. Còn lại bao nhiêu bong bóng? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4 . Còn lại 4 bong bóng. HS là tương tự với các trường hợp còn lại. - GV chốt lại cách làm bài: 5 – 1 = 4, 4 – 2 = 2, 2 – 2 = 0. - GV nên khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu chuyện. 4. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................... . ___________________________________ Thứ năm, ngày 24 tháng 11 năm 2022 Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng đuợc kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - Các thẻ phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái phấn khởi trước khi vào giờ học đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học qua các phép tính cộng trừ trong phạm vi 6. HS thực hiện các hoạt động sau: Cách tiến hành: + Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ trong phạm vi 6. + Chia sẻ: Cách trừ của mình; Để có thể tìm nhanh, chính xác kết quả phép tính cần lưu ý điều gì? - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. - HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính). - GV chốt lại cách làm bài: 3 – 1 = 2, 3 – 2 = 1, 6 – 5 = 1, 5 – 2 = 3, 4 – 3 = 1, 5 – 3 = 2, 6 – 3 = 3, 4 – 2 = 2, 5 – 1 = 4. Bài 2 : Tính nhẫm: - Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng trừ trong phạm vi 6 để tính). - HS đổi vở, đặt và trả lời các câu hỏi để kiểm tra kết quả các phép tính vừa thực hiện. - GV chốt lại cách làm bài Bài 3. - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và lựa chọn số thích hợp vào mỗi ô dấu ? của từng phép tính tương ứng sao cho các phép tính trong mỗi ngôi nhà có kết quả bằng số ghi trên mái nhà. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài. - GV chốt lại cách làm bài: - GV chốt lại cách làm, gợi ý HS xem còn phép trừ nào cho kết quả bằng số ghi trên mái nhà nữa không. Bài 4 : Số ? -HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Trong lồng có 5 con chim. Có 1 con bay ra khỏi lồng. Còn lại bao nhiêu con chim? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4. Còn lại 4 con chim. - GV chốt lại cách làm bài: Bài 5: Xem tranh rồi nêu các phép trừ thích hợp: - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe mỗi tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Có 5 con vịt, 1 con đã lên bờ. Còn lại mấy con vịt dưới ao? - Thực hiện phép trừ 5 - 1 = 4. - HS làm tương tự với các trường hợp còn lại. - GV chốt lại cách làm bài: Có 6 con chim ,3 con chim bay đi: 6 – 3 = 3 Có 3 con bò , 1 con bò chạy đi : 3 – 2 = 1 Có 5 con vịt , 1 con vịt đã lên bờ: 5 – 1 = 4 - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. C. Hoạt động vận dụng - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................... . ________________________________ Tiếng Việt ên êt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vấn ên, êt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt. - Viết đúng các vần ên, êt; các tiếng tên (lửa), tết (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Về quê ăn Tết. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Giáo dục tính khéo léo khi làm ra sản phẩm ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi - Phiếu ghi nội dung BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành GV kiểm tra 2 HS đọc bài Phố Lò Rèn (bài 60). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, em biết điều gì về nghề rèn? - GV nhận xét và kết nối vào bài mới. - Giới thiệu bài: vần ên, vần êt. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ên Mục tiêu: - Nhận biết các vấn ên, êt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt. Cách tiến hành: - HS đọc từng chữ ê, n, vần ên. / Phân tích vần ên. / Đánh vần và đọc: ê – nờ - ên/ên. - HS nêu từ ngữ: tên lửa / tên. / Phân tích tiếng tên. / Đánh vần, đọc: tờ - ên - tên : tên. / - Đánh vần, đọc trơn: ê - nờ - ên / tờ - ên - tên / tên lửa. 2.2. Dạy vần êt (như vần ên): - Đánh vần, đọc trơn: ê - tờ – êt / tờ - êt - têt - sắc - tết / tết. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ên, êt, 2 tiếng mới học: tên, tết. - Học sinh thực hành ghép ở bộ đồ dùng 3. Luyện tập Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ên? Tiếng nào có vần êt?).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_da.docx

