Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 1 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Tuyết Mai
TUẦN 10 Thứ hai, ngày 7 tháng 11 năm 2022 Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triến các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi - Các thẻ phép tính như ở bài 1. - Một số tình huống thực tế có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái phấn khởi trước khi vào giờ học đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học qua các phép tính cộng trưừ trong phạm vi 10. Cách tiến hành: HS thực hiện các hoạt động sau: - Chơi trò chơi “Truyền điện” về phép tính cộng trong phạm vi 10. - Chia sẻ: Cách cộng nhẩm của mình; Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét và kết nối vào bài mới. 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính). - HS làm bài VBT - Nối tiếp nêu kết quả - Chữa bài Bài 2: Tính nhẩm - Làm bài cá nhân VBT - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả của mỗi phép tính. 1 Chia sẻ trước lớp. - Chữa bài, chốt cộng với số 0 Bài 3: Số? - Cho HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. HS lựa chọn số thích họp trong mỗi dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà. - HS thực hiện theo nhóm bàn - HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thế đặt vào mỗi ngôi nhà. - GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 4: a) Nêu phép cộng có kết quả là 10 từ các thẻ sổ sau: - Tổ chức thành trò chơi - Thảo luận nhóm tổ; Tìm phép tính có kết quả = 10 trong tổ - Thi tìm phép tính có kết quả = 10 theo tổ - Nhận xét kết quả Chữa bài, sửa sai, tuyên dương b) Nêu phép tính thích hợp với tranh vẽ - Cho Hs tìm hiểu tranh- Cá nhân HS quan sát tranh - Nói những điều nhìn thấy trong tranh - Chia sẻ trước lớp. - Nêu phép tính phù hợp - Nhận xét, sửa chữa Vậy phép tính thích hợp là 5 + 3 = 8. 3. Vận dụng - HS nêu một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt Ôn tập giữa học kì 1 (Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Thực hiện đúng trò chơi Hỏi vần đáp tiếng. - Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả. 1.2. Năng lực văn học 2 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Họp lớp. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. (Yêu quý loài cá rô), chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ cho HS làm BT chọn ý đúng / sai. - Máy chiếu, ti vi - 10 thẻ để thực hiện trò chơi Hỏi vần đáp tiếng. - Bảng quy tắc chính tả g /gh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi Hái táo - Gv nhận xét và kết nối bài mới. 2.Hoạt động luyện tập Mục tiêu: - Thực hiện đúng trò chơi Hỏi vần đáp tiếng. Cách tiến hành: 2.1. BT1 (Trò chơi Hỏi vấn đáp tiếng) (chơi nhanh) - GV đưa lên bảng hình ảnh 2 HS giơ lên 2 thẻ (1 em giơ thẻ vần ăm, em kia giơ thẻ tiếng chăm), bên cạnh là 8 thẻ ghi những vần, tiếng khác. GV chỉ từng thẻ vần tiếng, cả lớp đọc: ăm, chăm / âp, ơp, đêm, tiếp / nấp, chớp, êm, iêp. - (Làm mẫu) GV mời 2 HS làm mẫu với vần ăm, tiếng chăm: HS 1 vừa nói to ăm vừa giơ thẻ vần ăm. / HS 2 đáp chăm, giơ thẻ tiếng chăm. - Chơi tiếp các vần khác, vẫn 2 HS đó: HS 1 hỏi - HS 2 đáp: + HS 1 giơ thẻ vần (VD: âp), nói âp. / HS 2 đáp (nấp), giơ thẻ tiếng nấp. + HS 1 giơ thẻ vần (VD: ơp), nói ơp. / HS 2 đáp (chớp), giơ thẻ tiếng chớp. - Thay đổi, hỏi tiếng đáp vần, đổi vai: HS 2 hỏi - HS 1 đáp. + HS 2 giơ thẻ tiếng đêm, nói đêm. HS 1 đáp êm, giơ thẻ vần êm. + HS 2 giơ thẻ tiếng tiếp, nói tiếp. HS 1 đáp iêp, giơ thẻ vần iêp. Ai làm nhanh, đúng sẽ được 1 điểm cho 1 lần chơi, làm sai bị trừ 1 điểm. - Thực hành với các vần, tiếng mới, HS tự nghĩ ra: 2 tổ dự thi. + 2 tổ trưởng “oẳn tù tì để chọn nhóm được hỏi trước. + HS 1 (tổ 1) ra vần (VD: om). / HS 2 (tổ 2) nói tiếng bom. + HS 3 (tổ 1) ra vần (VD: iêm). / HS 4 (tổ 2) nói tiếng chiêm... 3 - Thay đổi, hỏi tiếng đáp vần, đổi vai: tổ 2 hỏi – tổ 1 đáp: + HS 5 (tổ 2) ra tiếng kìm. HS 6 (tổ 1) nói vần im. + HS 7 (tổ 2) ra tiếng cặp. HS 8 (tổ 1) nói vần ăp... - GV khen cặp / tổ làm bài đúng, nhanh, hỏi - đáp nhịp nhàng, to, rõ. 2.2. BT 2 (Tập đọc) Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Họp lớp. Cách tiến hành: a) GV giới thiệu bài đọc kể về buổi họp lớp học cũ của sẻ, gà, cua. b) GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm để gây ấn tượng, giúp HS chú ý đọc đúng các từ đó. c) Luyện đọc từ ngữ: họp lớp, khóm tre ngà, kể lể rôm rả, hộp diêm, năm rơm, khệ nệ ôm yếm, khắp hồ. GV kết hợp giải nghĩa: tre ngà (tre có thân và cành màu vàng tươi, trồng làm cảnh); kể lể rôm rả (kể với nội dung phong phú, không khí sôi nổi, vui vẻ); rơm (phần trên của thân cây lúa đã gặt và đập hết hạt); khệ nệ (dáng đi chậm chạp, nặng nề của người mang thai). TIẾT 2 d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 8 câu. - GV chỉ từng câu hoặc liền 2 câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu hoặc liền 2 câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Nó sắp có lũ cua bé tí/ bò khắp hồ. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu); thi đọc cả bài (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ). g) Tìm hiểu bài đọc GV: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? (Các bạn cũ sau một thời gian gặp lại, có rất nhiều chuyện để kể cho nhau nghe. / Các bạn cũ gặp lại nhau rất vui). 2.3. BT 3 (Em chọn chữ nào: g hay gh?) - GV: BT giúp các em ghi nhớ, củng cố quy tắc chính tả g/ gh. - GV chỉ bảng quy tắc chính tả g/ gh (đã học từ bài 16); cả lớp đọc lại để ghi nhớ: gh chỉ kết hợp với e, ê, i. / g kết hợp với các chữ còn lại: a, , o, ô, ơ, ư,... - HS làm bài vào VBT. - Chữa bài: GV viết lên bảng các tiếng thiếu âm đầu g, gh. -1 HS lên bảng điền chữ vào chỗ trống. Cả lớp đọc kết quả: 1) gà, 2) gặp, 3) ghi. - HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lỗi (nếu sai). 2.4. BT 4 (Tập chép) Mục tiêu: Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả. Cách tiến hành: - GV viết lên bảng câu văn cần tập chép. 4 - 1 HS đọc, cả lớp đọc câu văn, chú ý những từ dễ viết sai (lớp, khóm). - HS nhìn mẫu chữ trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn (cỡ chữ vừa). - Viết xong, soát lỗi, đổi bài, sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe - Về nhà chia sẻ lại với người thân câu chuyện Họp lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 8 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 3,4,) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Kiểm tra đọc: Mỗi hs trong lớp được đọc 1 đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chưa các vần đã học - HS bốc thăm chọn bài đọc và đọc trước lớp 1.2. Năng lực ngôn ngữ - Rèn kĩ năng tự tin khi đọc bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv in sẵn các bài đọc trong sách: Nằm mơ, Hứa và làm (mỗi đoạn một phiếu) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Chơi trò chơi nhỏ - Nêu yêu cầu của tiết học 2. Khám phá, luyện tập - Gv đặt các bài tập đọc đã chuẩn bị trong 1 hộp - Hs được gọi tên lên bốc thăm bài đọc - Hs đọc bài trước lớp - Gv nhận xét đánh giá 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn Hs về luyện đọc bài. 5 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Đạo đức Gọn gàng, sạch sẽ (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nêu được những việc làm chăm sóc bản thân như: vệ sinh răng, miệng, tóc, cơ thể; ăn mặc chỉnh tề để sạch sẽ, gọn gàng. - Giải thích được vì sao phải sạch sẽ, gọn gàng. - Tự làm được một số việc vừa sức để bản thân luôn sạch sẽ, gọn gàng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính - Sách giáo khoa Đạo đức 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - Em hãy nêu những biểu hiện của gọn gàng, sạch sẽ? - Mời 2 – 3 HS nêu - GV nhận xét B. Luyện tập Hoạt động 1: Nhận xét tranh Mục tiêu: - HS xác định được những việc không nên làm đế bản thân sạch sẽ, gọn gàng. - HS được phát triển kỹ năng tư duy phê phán. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát các tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 21 và nêu những việc không nên làm. Vì sao? - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mời một số HS đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - GV kết luận: Những việc không nên làm để sạch sẽ, gọn gàng. + Đùa nghịch trong vũng nước bẩn. Vì quần áo sẽ bị bẩn, nước bẩn có thể bắn vào mắt, da gây ngứa, bệnh ngoài da. + Vừa đi học về, lấy tay bốc thức ăn. Vì bốc thức ăn khi chưa rửa tay sẽ dễ bị giun, sán, dễ nhiễm các bệnh về đường tiêu hoá. + Bôi tay bẩn vào áo, tóc để rối, bù xù. Vì tay bẩn mà bôi lên áo sẽ làm cho áo bẩn, mất vệ sinh, tóc để rối thì không gọn gàng, sạch, đẹp. Hoạt động 2: Xử lí tình huống Mục tiêu: - HS có kĩ năng ứng xử phù hợp trong một số tình huống cụ thể để bản thân sạch 6 sẽ, gọn gàng. - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát các tranh tình huống ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 22 và lựa chọn cách xử lí tình huống trong môi tranh. + Tình huống 1: Trên đường đi học về, Hùng ăn kem làm dính bẩn ra tay và áo. Nếu đi cùng Hùng, em sẽ khuyên bạn như thế nào? + Tình huống 2: An đã bước ra cửa để đi học, tóc vẫn rối, bù xù. Chị của An nhắc: Tóc An rối kìa. Nếu em là An, em sẽ làm gì? - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mời một số nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống. - GV nêu câu hỏi mở rộng: 1) Theo em, cách ứng xử của nhóm bạn đã phù hợp hay chưa phù hợp? 2) Em có cách ứng xử nào khác không? - HS trình bày ý kiến. - GV định hướng cách giải quyết: + Tình huống 1: Em nên khuyên bạn, không nên vừa đí vừa ăn ngoài đường, vì mất vệ sinh, bị bẩn tay và quần áo. + Tình huống 2: An nên cảm ơn chị vì đã nhắc và vào chải tóc cho gọn gàng rồi mới đi học. + Cho tất cả các nhóm thực hiện lần lượt từng tình huống. + Giải quyết cùng một lúc 2 tình huống bằng cách: cho một nửa số nhóm giải quyết tình huống 1, một nửa còn lại giải quyết tình huống 2. - Có thể cho HS đóng vai để trình bày kết,quả thảo luận. Hoạt động 3: Thực hành Mục tiêu: HS rèn luyện được một số kì năng tự chăm sóc bản thân để sạch sẽ, gọn gàng. Cách tiến hành: - GV làm mẫu hoặc cho HS xem video clip về các kĩ năng chải tóc, thắt dây giày, cắt móng tay. - GV mời một số HS mô tả lại cách thực hiện các kĩ năng chải tóc, thắt dây giày, cắt móng tay. - GV yêu cầu HS thực hiện các kĩ năng chải tóc, thắt dây giày, cắt móng tay theo nhóm đôi. - HS thực hiện nhiệm vụ: một bạn làm, một bạn nhận xét và ngược lại. - GV nhận xét, đánh giá khi HS thực hiện xong nhiệm vụ. Lưu ý: GV có thể linh hoạt lựa chọn các kĩ năng chăm sóc bản thân đế sạch sẽ, gọn gàng cho phù hợp với thực tế. Ví dụ như: rửa mặt, rửa tay. - Trong quá trình HS thực hiện, GV luôn quan sát, hướng dẫn và điều chỉnh các thao tác, hành động của HS cho đúng và đảm bảo an toàn. 7 Hoạt động 4: Tự liên hệ Mục tiêu: HS kể lại được những việc đã làm để luôn sạch sẽ, gọn gàng. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm đôi các câu hỏi: 1) Em hãy kể cho các bạn nghe về những việc em đã làm để bản thân luôn sạch sẽ, gọn gàng. 2) Em cần làm thêm những việc gì để luôn sạch sẽ, gọn gàng? - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mời một số nhóm lên chia sẻ trước Lớp. - GV khen những nhóm đã làm được nhiều việc để bản thân luôn sạch sẽ, gọn gàng. C. Vận dụng Vận dụng trong giờ học: Tố chức “Ngày hội sạch sẽ, gọn gàng”. Mục tiêu: - HS thực hiện được những việc làm để sạch sẽ, gọn gàng. - HS được phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Cách tiến hành: Tổ chức “Ngày hội sạch sẽ, gọn gàng”: 1/ Chuẩn bị: * Hình thức và nội dung * Hình thức: - Các nội dung được diễn ra qua các cuộc thi. - Các cuộc thi được tiến hành theo đội, mỗi đội 5 HS, tên đội do nhóm tự đặt. Các đội tự lựa chọn các thành viên tham gia từng nội dung thi. * Nội dung: - Thi các kĩ năng (30 điểm): chải tóc, rửa tay theo quy trình, thắt dây giày. + Mỗi đội cử 1 thành viên tham gia. + Các đội thi cùng thực hiện qua 3 chặng: rửa tay theo quy trình, chải tóc, thắt dây giày. + Thời gian tối đa cho 3 chặng thi: 10 phút. - Mỗi kĩ năng thực hiện đúng, nhanh, sáng tạo được 10 điểm. - Thi “Ai sạch sẽ, gọn gàng?” (60 điểm). Thời gian cho mỗi phần thi là 7 phút. + Thi trình diễn trang phục đến trường (20 điểm): HS lựa chọn trang phục đến trường phù họp, gọn gàng, có tính thẩm mĩ và trình diễn tự nhiên, sáng tạo. + Thi năng khiếu (20 điểm): HS thể hiện năng khiếu qua các tiết mục hát, múa, vẽ tranh theo chủ đề; chải, tết các kiểu tóc,... + Thi ứng xử (20 điểm): Mỗi đội sẽ giải quyết một tình huống liên quan đến việc sạch sẽ, gọn gàng. * Thời gian: 1 tiết. * Địa điểm: tại Lớp học. 8 * Cơ sở vật chất phục vụ: - GV chuẩn bị: câu hỏi cho phần thi ứng xử; một sổ đạo cụ dự phòng như giày, lược; máy tính, âm thanh, các bản nhạc để lồng vào các phần thi và phần thưởng (nếu có) để tăng độ vui tươi và hấp dẫn cho ngày hội. - HS chuẩn bị: giày, lược, trang phục đến trường, các đạo cụ cho phần thể hiện năng khiếu. 2/ Tiến trình - GV ổn định lớp học, sắp xếp các khu vực cho các đội tham gia thi. - GV giới thiệu về mục đích, ý nghĩa của ngày hội. - GV tổ chức cho HS thực hiện/nghe/xem clip bài dân vũ “Rửa tay”. - HS lần lượt thực hiện các nội dung thi theo kế hoạch đã được chuẩn bị. - GV tuyên dương, trao phần thưởng (nếu có) cho các đội thắng cuộc. Vận dụng sau giờ học: - GV yêu cầu học sinh thực hiện những việc để bản thân luôn sạch sẽ, gọn gàng. - HS thực hiện nhiệm vụ: + Kiểm tra vệ sinh cá nhân: mặt, tay, chân, quần áo, đầu tóc,... trước khi vào lớp. + Đánh răng, rửa mặt; tắm, gội; chải tóc; chỉnh trang quần áo, giày, dép trước khi đi học, đi chơi,... - GV hướng dân HS tự đánh giá băng cách thả chiêc lá hoặc cánh hoa vào “Giỏ việc tốt”. - GV yêu cầu 1 - 2 HS nhắc lại các nhiệm vụ. Tổng kết bài học - GV gọi 1-2 HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? - GV hướng dẫn HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 23. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS học tập tích cực. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... Tiếng Việt Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kiểm tra đọc: Mỗi HS trong lớp được đọc 1 đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa các vần đã học - HS bốc thăm chọn bài đọc và đọc trước lớp - Rèn kĩ năng tự tin khi đọc bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV in sẵn các bài đọc trong sách: Nằm mơ, Hứa và làm (mỗi đoạn một phiếu) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 9 1. Khởi động - Chơi trò chơi nhỏ - Nêu yêu cầu của tiết học 2. Khám phá, luyện tập - Gv đặt các bài tập đọc đã chuẩn bị trong 1 hộp - HS được gọi tên lên bốc thăm bài đọc - HS đọc bài trước lớp - GV nhận xét đánh giá 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về luyện đọc thêm bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... Tự nhiên xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC ( tiết1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học lớp học và hoạt động diễn ra trong lớp học, trường học và hoạt động diễn ra trong trường học. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thực hành sử dụng đồ dùng của lớp học, trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi, máy tính - Các hình ở Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Trường học trong SGK. - VBT Tr thiện và Xã hội lớp 1. - Video về việc sử dụng cần thận và đúng cách một số đồ dùng ở trường (nếu có điều kiện). Phiều tự đánh giá. Bút chì màu, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt độngEm đã 1: họcGiới được thiệu gìvề về trường chủ đề học Trường của mình học? * Mục tiêu Hệ thống được nội dung đã học về lớp học, trường học. - Mạnh dạn, tự tin thuyết trình trong nhóm và trước lớp. * Cách tiến hành * Mục tiêu Bước 1: Làm việc nhóm 4 - Nhóm thảo luận về trường học của em theo gợi ý ở trang 40 (SGK). 10 - Nhóm trưởng điều hành để từng HS được tập làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về trường học của mình (tên, địa chỉ trường, các khu vực và các phòng ; các hoạt động diễn ra, các thành viên của nhà trường....). Bước 2: Làm việc cả lớp - Mỗi nhóm cử một HS làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về trường học của mình trước lớp. Cũng có thể một số HS lên giới thiệu, mỗi em được phân công giới thiệu sâu một khu vực hoặc một phòng nào đó,... - HS khác nhận xét và bình chọn những bạn giới thiệu ấn tượng về trường học của mình (Gợi ý tiêu chí nhận xét: chia sẻ nhiều thông tin về trường học, nói rõ ràng, lưu loát và truyền cảm,... Ngoài ra, nhóm có nhiều HS tham gia giới thiệu sẽ được cộng thêm điểm). 2. GV nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 9 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 6.7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nối được đúng từ ngữ với hình - Điền đúng chữ c hoặc k vào chỗ - Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả. 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cò và quạ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. (Yêu quý loài cá rô), chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi - Vở bài tập - Bảng quy tắc chính tả c /k. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. 11 Cách tiến hành: - GV cho học sinh chơi trò chơi Hái táo - GV nhận xét và kết nối vào bài mới. 2. Hoạt động Luyện tập, Mục tiêu: - Nối được đúng từ ngữ với hình Cách tiến hành: BT 1:Trò chơi Nối chữ với hình - Yêu cầu HS Quan sát tranh vẽ, đọc ô chữ - HS thực hiện theo nhóm đôi vào vở BT - Mời 1 nhóm trình bày cách làm bài tập trên học liệu điện tử - Các nhóm đổi chéo vở kiểm tra BT 2 (Tập đọc) Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cò và quạ - Điền đúng chữ c hoặc k vào chỗ Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài đọc - GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm để gây ấn tượng, giúp HS chú ý đọc đúng các từ đó. - Luyện đọc từ ngữ: om sòm, chiếp chiếp, quà quà, chộp, gà nhép, khóm tre, chĩa mỏ. GV kết hợp giải nghĩa: om sòm, chĩa mỏ, - Luyện đọc câu - GV chia câu: 7 câu -HS đọc vỡ từng câu - Đọc tiếp nối từng câu hoặc liền 2 câu (cá nhân, từng cặp). - GV nhắc HS nghỉ hơi ở một số câu - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn ( 3 câu/ 4 câu); thi đọc cả bài (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ). * Tìm hiểu bài đọc - GV nêu Yêu cầu, chỉ từng cụm từ ngữ cho HS đọc - HS làm bài trên VBT - 1 HS đọc đáp án - Cả lớp đọc 2 câu đã ghép hoàn chỉnh. - Bài đọc giúp em hiểu điều gì? TIẾT 2 BT 3 (Em chọn chữ nào: c hay k?) - GV: nêu yêu cầu BT - GV chỉ bảng quy tắc chính tả c / k (đã học từ bài 16); - Cả lớp đọc lại để ghi nhớ 12 - Cho HS làm bài vào VBT. - Chữa bài: GV viết lên bảng các tiếng thiếu âm đầu c, k. , - 1 HS lên bảng điền chữ vào - Cả lớp đọc kết quả - HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lỗi (nếu sai). BT 4 (Tập chép) Mục tiêu: - Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả. Cách tiến hành: - GV đưa câu văn cần tập chép trên màn hình: Gà nhép nép ở khóm tre - Cho 1 HS đọc, cả lớp đọc câu văn, chú ý những từ dễ viết sai (nhép, nép). - Viết xong, soát lỗi, đổi bài, sửa lỗi cho nhau. - GV cho viết thêm các chữ ghép, vần, từ, câu để hs ôn luyện, nhớ lại cách viết 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Toán Khối hộp chữ nhật – Khối lập phương I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Có biểu tượng về khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - Một số đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. 13 - Một số khối hộp chữ nhật, khối lập phương bằng gỗ hoặc bằng nhựa màu sắc khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - Thực hiện theo nhóm, HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, các bạn trong nhóm cầm đồ vật, chia sẻ hiểu biết về hình dạng cùa đồ vật đó. B. Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: - Có biểu tượng về khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Cách tiến hành: 1. HS thực hiện lần lượt các thao tác sau dưới sự hướng dẫn của GV: - HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau. - GV hướng dẫn HS quan sát một khối hộp chữ nhật, xoay, lật, chạm vào các mặt của khối hộp chữ nhật đó và nói: “Khối hộp chữ nhật”. - HS lấy ra một số khối hộp chữ nhật với màu sác và kích thước khác, nói: “Khối hộp chữ nhật”. - HS cầm hộp sữa có dạng khối hộp chữ nhật nói: “Hộp sữa có dạng khối hộp chữ nhật”. - Thực hiện thao tác tương tự với khối lập phương. 2. HS thực hành theo nhóm yêu cầu: xếp riêng đồ vật thành hai nhóm (các đồ vật dạng khối hộp chữ nhật, các đồ vật có dạng khối lập phương). C. Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Cách tiến hành: Bài 1: Xem các hình sau rồi kể tên đồ vật có dạng : Khối hình chữ nhật, khối hình lập phương. - HS thực hiện theo cặp: - HS xem tranh và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật, đồ vật nào có dạng khối lập phương. Chắng hạn: Tủ lạnh có dạng khối hộp chữ nhật, con súc sắc có dạng khối lập phương. - HS có thể kể thêm các đồ vật xung quanh lớp học có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - GV chốt lại cách làm bài: Tủ lạnh có dạng khối hộp chữ nhật, con có dạng khối lập phương, con súc sắc có dạng khối lập phương. Bài 2: a) Mỗi hình sau có bao nhiêu hình chữ nhật ? khối lập phương? 14 - Cá nhân HS tự đếm số khối hộp chữ nhật, khối lập phương ở mỗi hình vẽ. Chia sẻ kết quả. Chắng hạn: Chiếc bàn gồm 5 khối hộp chữ nhật; Con ngựa gồm 10 khối lập phương và 4 khối hộp chữ nhật. b) Xếp hình em thích bằng những khối hộp chữ nhật và khối lập phương. - Cá nhân HS suy nghĩ, sử dụng các khối hộp chữ nhật, khối lập phương để ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích. Mời bạn xem hình mới ghép được và nói cho bạn nghe ý tưởng ghép hình của mình. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. D. Hoạt động vận dụng Bài 3: Kể tên các đồ vật trong thực tế - Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm: Kể tên các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương trong thực tế. Chia sẻ trước lớp. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy quan sát xem những đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật, những đồ vật nào có dạng khối lập phương để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... Thứ năm, ngày 10 tháng 11 năm 2022 Toán Làm quen với phép trừ - dấu trừ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu (-, =). - Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ số, các thẻ dấu (-, =), thanh gài phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ (với nghĩa bớt). 15 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau (theo cặp hoặc nhóm bàn): + Quan sát bức tranh tình huống. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh, chẳng hạn: Có 5 con chim đậu trên cây. Có 2 con bay đi. Trên cây còn lại bao nhiêu con chim? - GV hướng dẫn HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em quan sát được. B. Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: - Làm quen với phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu (-, =). Cách tiến hành: 1. HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Lấy ra 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - HS nói, chẳng hạn: “Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Còn lại 3 que tính”. - HS làm tương tự với các chấm tròn: Lấy ra 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn. Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn? 2. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Bớt đi... Còn ... 3. Hoạt động cả lớp: - GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện. - HS nghe GV giới thiệu phép trừ, dấu trừ: nhìn 5-2 = 3; đọc năm trừ hai bằng ba. - GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 5-2 = 3. 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu tình huống khác, HS đặt phép trừ tương ứng rồi gài thẻ phép tính vào thanh gài. Chẳng hạn: GV nêu: “Có 5 chấm tròn. Bớt đi 3 chấm tròn. Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn? Bạn nào nêu được phép tính”. HS gài phép tính 5-3=2 vào thanh gài. - Theo nhóm (bàn), HS tự nêu tình huống tưcmg tự rồi đố nhau đưa ra phép trừ. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Số ? - Cá nhân HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn: + Có 3 chú ếch đang ngồi trên lá sen, 1 chú ếch nhảy xuống ao. Hỏi còn lại bao nhiêu chú ếch đang ngồi trên lá sen? + Đọc phép tính và nêu số thích họp ở ô dấu ? rồi ghi phép tính 3-1=2 vào vở. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tưong ứng. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS sử dụng mẫu câu khi nói về các bức tranh: Có... Bớt đi... Còn... 16 - GV chốt lại cách làm bài: Bài 2: Chọn phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ - Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích họp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài: 5 – 1= 4, 5 – 3 = 2. Bài 3: Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ: - Cá nhân HS quan sát các tranh vẽ, nêu phép tính phù hợp với mỗi tranh vẽ dựa trên sơ đồ đã cho, suy nghĩ và kể cho bạn nghe một tình huống theo mỗi tranh vẽ. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài: a) 4 – 1 = 3 b) 6 – 1 = 5 D. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ (với nghĩa bớt) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: “Hà có 5 cái kẹo. Hà cho bạn 1 cái kẹo. Hỏi Hà còn lại mấy cái kẹo?”. - Bài hôm nay, các em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ________________________________ Tiếng Việt Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 8,9) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng các chữ: ham múa, chăm làm, nem nép, nơm nớp, rì rầm, lom khom, lổm ngổm, thiêm thiếp, phốp pháp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính - Vở Luyện viết 17 - Bảng phụ viết tiếng cần luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV cho cả lớp hát 1 bài - GV nhận xét và kết nối vào bài mới. 2. Luyện tập Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: ham múa, chăm làm, nem nép, nơm nớp, rì rầm, lom khom, lổm ngổm, thiêm thiếp, phốp pháp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. Cách tiến hành: a) - 1 HS đọc các chữ cần viết trong vở Luyện viết: ham múa, chăm làm, nem nép, nơm nớp, rì rầm, lom khom, lổm ngổm, thiêm thiếp, phốp pháp - Cả lớp đọc b) Tập viết: - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý cách nối nét, khoảng cách, vị trí dấu thanh ở các chữ. - HS viết trong vở Luyện viết 1. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - Đọc lại những tiếng vừa viết. - GV tuyên dương những HS tích cực. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ________________________________________________________ Chiều: Tiếng Việt Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kiểm tra đọc: Mỗi HS trong lớp được đọc 1 đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa các vần đã học - HS bốc thăm chọn bài đọc và đọc trước lớp - Rèn kĩ năng tự tin khi đọc bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV in sẵn các bài đọc trong sách: Nằm mơ, Hứa và làm (mỗi đoạn một phiếu) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 18 1. Khởi động - Chơi trò chơi nhỏ - Nêu yêu cầu của tiết học 2. Khám phá, luyện tập - Gv đặt các bài tập đọc đã chuẩn bị trong 1 hộp - HS được gọi tên lên bốc thăm bài đọc - HS đọc bài trước lớp - GV nhận xét đánh giá 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về luyện đọc thêm bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... Tự học Hoàn thành các bài trong tuần I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS nắm vững các vần đã học trong tuần - Đọc lại các bài tập đọc - Làm đuọc các phép tính trong phạm vi 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò Bắn tên, đọc một số tiếng cô ghi trên bảng 2. Ôn lại các vần đã học - GV chiếu các vần: iêm, iếp, om, op, ôm,ôp,ơm,ơp - Cho HS đọc lại các âm đó: cá nhân, nhóm, cả lớp - Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa các vần đó 3. Tập đọc - Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đôi: Cùng đọc cho nhau nghe các bài Tập đọc đã học - Gọi các nhóm thực hiện - Nhận xét. 4. Làm bài tập sau: 1. Tính 4 + 3 = 6 + 4 = 5 + 3 = 4 + 4 = 6 + 2 = 5 + 5 = 2 + 3 = 3 + 7 = 7 + 2 = 4. Củng cố, dặn dò 19 - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... Tự nhiên xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC ( tiết1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học lớp học và hoạt động diễn ra trong lớp học, trường học và hoạt động diễn ra trong trường học. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thực hành sử dụng đồ dùng của lớp học, trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính - Các hình ở Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Trường học trong SGK. - VBT Tr thiện và Xã hội lớp 1. - Video về việc sử dụng cần thận và đúng cách một số đồ dùng ở trường (nếu có điều kiện). Phiều tự đánh giá. Bút chì màu, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Sử dụng đồ dùng của lớp học, trường học Hoạt động 1: Thực hành sử dụng một số đồ dùng ở trường + Mục tiêu Biết sử dụng cẩn thận và đúng cách một số đồ dùng ở trường. + Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cả lớp GV hướng dẫn HS cách sử dụng cần thận và đúng cách một số đồ dùng. Ví dụ: bàn ghế, quạt trần, vòi nước (nếu có điều kiện có thể chiếu video). Bước 2: Làm việc theo nhóm Tuỳ số lượng HS và đồ dùng cụ thể của trường mà GV chia nhóm HS thực hành sử dụng đồ dùng (Ví dụ: GV chia làm 3 nhóm HS thực hành sử dụng 3 đổ dùng, nêu rõ cách sử dụng 3 đồ dùng như ở trang 41 SGK). - Các nhóm sẽ lần lượt được thực hành sử dụng các đồ dùng (vòng 1: nhóm 1 sử dụng bàn, ghế ; nhóm 2 sử dụng quạt trần ; nhóm 3 sử dụng vòi nước và tiếp tục vòng 2, vòng 3). Lưu ý: HS nên được thực hành tại hiện trường. Bước 3: Làm việc cả lớp 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_1_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_da.docx

