Hướng dẫn ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Núi Thành

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1:   Kết quả của phép tính 540 – 40  là: 

                        A. 400                          B. 500                         C. 600

Câu 2:  Kết quả của phép tính 50g  x 2  là: 

                        A. 100                          B. 200                          C. 100g

Câu 3:  Bao gạo 45 kg cân nặng gấp số lần bao gạo 5kg là: 

                       A. 9 lần                                   B. 9                                       C. 8 lần

Câu 4:   Tìm x, biết: 56  :   x =  8       

                        A.  x = 5                         B. x = 6                            C.  x = 7     

Câu 5:   30 + 60 : 6  =   ...     Kết quả của phép tính là:

A. 15                              B. 40                                    C. 65

Câu 6:     Hình bên  có số góc vuông là:

doc 15 trang comai 14/04/2023 3700
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Núi Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Núi Thành

Hướng dẫn ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Núi Thành
g ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (M1)
a. Số liền trước số 160 là: 159 
b. 229g +771g = 1000 kg 
c. 2dam = 20 m	
d. Số lớn nhất trong các số 978, 789, 987, 897 là: 978
Bài 2 Khoanh tròn chữ cái đặt trước kết quả đúng: 
1.Trong phòng có 7 cái bàn và 42 cái ghế. Hỏi số ghế gấp mấy lần số bàn? 
	A. 5 	B. 6	C. 7	 D. 8
2. Kết quả của phép tính 348+235 là : 
A. 583	B. 573	C. 385	D. 853
3. Một cái ao hình vuông có cạnh 6m. Chu vi hình vuông đó là: 
 A. 24 m	B. 36 m	C. 10 m	D. 12 m
4. Gấp 5kg lên 9 lần thì được: 
A. 40 kg 	B. 14 kg	C. 45 kg	 D. 4 kg
Bài 3 Đặt tính rồi tính
 a) 423 + 207 b) 654 – 215 c) 132 x 3 	 d) 250 : 5 
..................... ..................... .................. ..................... 
..................... ..................... .................. .....................
..................... ..................... .................. ..................... 
..................... ..................... .................. .................... 
Bài 4 Tính giá trị biểu thức 
90 + 28 : 2 	 b. 123 × (82 – 80) 
	 ..
  ..	
Bài 5 Tìm x
 X x 4 = 46 + 26
 .
 .
Bài 6 (2 điểm): Một công ty dự định xây 36 ngôi nhà, đến nay đã xây được số nhà đó. Hỏi công ty còn phải xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà nữa?
 ĐỀ SỐ 5 - MÔN TOÁN – LỚP 3
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 
 	Đồng hồ bên chỉ : 
A. 10 giờ 10 phút
B. 2 giờ 10 phút
C. 10 giờ 2 phút
Câu 2: Giá trị của biểu thức 45 + 27 : 3 là: 
A. 24             	B. 36             	C. 54               
Câu 3: 3m 8cm = .... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 
A. 38             	B. 308           	C. 380            
Câu 4: Cho số bé là 5, số lớn là 35. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé ? 
A. 8 lần            	B 9 lần	C. 7 lần    
Câu 5: Hình vẽ MNPQ (Hình dưới) có số góc vuông là: 
A. 2              A  B
B. 3 
C. 4  
	 D C
Câu 6: Chữ số 6 trong số 461 có giá trị là: 
 A. 600 B. 60 C. 61 
Câu 7: Trong các số 24,51,62 số chia cho 5 có số dư lớn nhất là số nào? 
A. 24           ...độ dài	 	B. Đo khối lượng 	C. Đo thời gian
Câu 9. 	Đoạn dây dài 3m được gấp 5 lần có độ dài là: 
	A. 10m	 	B. 8m 	C. 15m
Câu 10. Một giờ có bao nhiêu phút: 
	A. 60 phút	 	B. 30 phút 	C. 50 phút
Câu 11 (1điểm) Đặt tính rồi tính 
a, 761 + 128 b, 485 - 92
 32 x 3 684 : 2 
Câu 12 
	Lan có 26 bút chì, Bình có ít hơn Lan 8 bút chì. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu bút chì ? 
...
 ĐỀ SỐ 7
Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Kết quả của phép tính: 315 x 3 là:
 A. 985 B. 955 C. 945 D. 935
Câu 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Kết quả của phép tính: 336 : 6 là: 
 A. 65 B. 56 C. 53 D. 51 
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
6m 4cm = .cm. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
 A. 10 B. 24 C. 604 D. 640
Câu 4. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Một phép chia có số dư lớn nhất là 8. Số chia là:
 A. 7	 B. 9	 C. 12	 D. 18
Câu 5. Một hình vuông có cạnh bằng 5cm. Tính chu vi hình vuông 
Câu 6. Tính giá trị biểu thức
 220 – 10 x 2 
Câu 7. Tìm x 
 a) X : 5 = 115 b) 8 x X = 648
Câu 8. Tóm tắt: 
? kg
125 kg
30 kg
Con lợn to:
Con lợn bé: 
 Câu 9. Một thùng đựng 25 lít nước mắm. Người ta đã lấy ra số lít nước mắm. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít nước mắm ?
Câu 10. Hình bên có:
 - .hình tam giác.
 - .hình tứ 
 ĐỀ SỐ 4 - MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
* Đọc thầm bài văn sau:
Cửa Tùng
Thuyền chúng tôi xuôi dòng Bến Hải- con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “ Bà Chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
 Người xưa đã ví bờ biể...i, yêu nước; con chim ca yêu trời
 Con người muốn sống, con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
 Một ngôi sao chẳng sáng đêm
Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng
 Một người- đâu phải nhân gian?
Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi!
2. Tập làm văn 
- Đề: Em hãy viết một bức thư ngắn thăm hỏi người thân.
	+ Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày...tháng...năm...
	+ Lời xưng hô với người nhận thư (ông, bà, chú, bác...)
+ Nội dung thư (4- 5 dòng): Thăm hỏi, báo tin cho người nhận thư. Lời chúc và hứa hẹn...
	+ Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên.
 ĐỀ SỐ 5 – MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
ĐƯỜNG VÀO BẢN
Tôi sinh ra và lớn lên ở một bản hẻo lánh gần biên giới phía Bắc. Con đường từ huyện lị vào bản tôi rất đẹp.
Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to. Nước suối bốn mùa trong veo, rào rạt. Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm tung bọt trắng xóa. Hoa nước bốn mùa xòe cánh trắng như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản.
Những ngày nắng đẹp, người đi trên đường nhìn xuống suối sẽ bắt gặp những đàn cá nhiều màu sắc tung tăng bơi lội. Cá như vẽ hoa, vẽ lá giữa dòng. Bên trên đường là sườn núi thoai thoải. Núi cứ vươn mình lên cao, cao mãi. Con đường men theo một bãi rừng vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Đi trên đường, thỉnh thoảng khách còn gặp những cây cổ thụ. Có cây trám trắng, trám đen thân cao vút như đến tận trời Những con lợn ục ịch đi lại ở ven đường, thấy người, giật mình hộc lên những tiếng dữ dội rồi chạy lê cái bụng quét đất. Những con gà mái dẫn con đi kiếm ăn cạnh đường gọi nhau nháo nhác
Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác xa và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Nhưng dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.
(Theo Vi Hồng - Hồ Thủy Giang)
1. Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào?
A.
Nú

File đính kèm:

  • dochuong_dan_on_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2020_2.doc