Hướng dẫn ôn tập cuối năm môn Toán Lớp 5 - Trường Tiểu học Nguyễn Du (Đề số 01)
Câu 2: “Ba đơn vị, một phần nghìn” được viết thành số thập phân nào sau đây ?
A. 3,1
B. 3,01
C. 3,001
Câu 3: Tỉ số phần trăm của 1,2 và 2,5 là bao nhiêu ?
A. 0,48%
B. 48%
C. 4,8%
Câu 4: Giá trị của biểu thức 8,96 + 1,02 : 0,1 là bao nhiêu ?
A. 19,16
B. 99,8
C. 9,062
D. 3,1000
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập cuối năm môn Toán Lớp 5 - Trường Tiểu học Nguyễn Du (Đề số 01)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn ôn tập cuối năm môn Toán Lớp 5 - Trường Tiểu học Nguyễn Du (Đề số 01)
0 là bao nhiêu ? A. 7,5 B. 75 C. 750 D. 30 Câu 9: Một hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 7dm và 5dm. Diện tích của hình tam giác vuông đó là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ? A. 17,5 cm2 B. 175 cm2 C. 1750 cm2 D. 17500 cm2 Câu 10: Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 9,84 cm2. Hình lập phương đó có diện tích xung quanh là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ? A. 65,6 cm2 B. 6,78 cm2 C. 6,92 cm2 D. 6,56 cm2 II/ TỰ LUẬN Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 2 tấn 7kg = ......... tấn 87mm = ........... m 2m2 64dm2 = m2 5 2 giờ = phút Bài 2: Đặt tính rồi tính 46,3 – 18,08 ....................................................... ....................................................... ....................................................... 70,55 : 8,3 ....................................................... ....................................................... ....................................................... ....................................................... .......................................................... Bài 3: Viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm a/ Một hình thang có diện tích 16,05 cm2, đáy lớn là 6,2cm, đáy bé là 4,5cm. Chiều cao của hình thang đó là ................... cm. b/ Một cái bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều có chiều dài 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 1,5m. Hiện 45% thể tích của bể đang chứa nước. Thể tích nước trong bể là ............... lít. Bài 4: Một ô tô đi từ thị xã A đến thị xã B với vận tốc 48km/giờ, cùng lúc đó một ô tô khác đi từ thị xã B đến thị xã A với vận tốc 54km/giờ. Quãng đường từ thị xã A đến thị xã B là 102km. Tính thời gian đi để hai xe ô tô gặp nhau. ... ... ....... ................................................................................................... ....... Bài 5: Tìm hai số, biết tổng của hai số là 0,25 và thương của hai số đó là 0,25. .. .. . ........................... .........................
File đính kèm:
- huong_dan_on_tap_cuoi_nam_mon_toan_lop_5_truong_tieu_hoc_ngu.pdf