Hướng dẫn ôn tập cuối năm môn Tiếng việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Du (Đề số 02)

Tập đọc

- Học sinh đọc trơn được đoạn văn bản ngắn, đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Hiểu được nội dung văn bản.

II. Chính tả

- Chép lại chính xác một đoạn văn hoặc một đoạn thơ ngắn khoảng 30 chữ trong thời gian 10 đến 12 phút. Viết theo cỡ chữ nhỏ, đúng độ cao, đều nét.

- Phụ huynh có thể chọn đoạn chính tả bất kì trong chương trình Tiếng Việt để hướng dẫn các con rèn kĩ năng viết phân môn này.

- Làm bài tập củng cố phân biệt các âm/vần dễ lẫn: ví dụ: r/d/gi, ai/ay. Dấu hỏi, dấu ngā.

- Điền đúng dấu chấm hỏi, dấu chấm ở cuối câu văn.

B. BÀI TẬP THỰC HÀNH

pdf 2 trang comai 13/04/2023 4020
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập cuối năm môn Tiếng việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Du (Đề số 02)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn ôn tập cuối năm môn Tiếng việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Du (Đề số 02)

Hướng dẫn ôn tập cuối năm môn Tiếng việt Lớp 2 - Trường Tiểu học Nguyễn Du (Đề số 02)
 ăn khan hiếm, Ve đói đành tìm đến Kiến xin ăn. Kiến cho Ve 
ăn rồi hỏi Ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp: 
- Tôi ca hát. 
Kiến bảo: 
- Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động. 
 Theo: 365 ngày kể chuyện 
b. Dựa vào nội dung bài đọc trên, em hãy ghi Đ (Đúng), ghi S (Sai) vào ô 
trống bên cạnh thông tin cho dưới đây: 
a. Ve và Kiến cùng sống ở trên cây. 
b. Kiến chăm chỉ làm việc nên kiếm được rất nhiều thức ăn. 
c. Mùa đông đến, ve bận ca hát nên không thấy đói bụng. 
d. Kiến khuyên ve ca hát là tốt nhưng phải chăm chỉ lao động mới có cái ăn. 
Bài 2: Em hãy chép lại chính xác đoạn văn sau: 
Đọc sách 
Bố Hà mua cho bạn khá nhiều sách. Khi Hà chưa biết chữ, bố bạn đọc cho bạn 
nghe. Nay đã biết chữ rồi, Hà tự đọc. Nhờ đọc sách, Hà biết được nhiều điều bổ ích. 
Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu chấm hỏi thích hợp vào ô trống các câu sau: 
a. Bố mua gì cho bạn Hà 
b. Vì sao bố phải đọc sách cho bạn Hà nghe 
c. Khi đã biết chữ, bạn Hà rất chăm chỉ đọc sách 
Bài 4 : Em hãy điền tiếng có âm đầu r, d hay gi vào chỗ trống để tạo thành từ có nghĩa: 
  đình rõ .. sầu ... 
 . sương làn .. áo . 
 .. sông . dàng tranh . 
Bài 5: Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ được gạch chân trong khổ thơ sau: 
Hoa sen đa nơ 
Rực rơ đầy hồ 
Thoang thoang gió đưa 
Mùi hương thơm ngát. 
Bài 6: Tìm và viết ra 4 từ chứa tiếng có vần ai, 4 từ chứa tiếng có vần ay: 
Vần ai : ..... 
Vần ay : .... 

File đính kèm:

  • pdfhuong_dan_on_tap_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_2_truong_tieu_h.pdf