Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 1 đến 12 - Năm học 2020-2021 - Lê Minh Huấn

docx 11 trang Biện Quỳnh 04/08/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 1 đến 12 - Năm học 2020-2021 - Lê Minh Huấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 1 đến 12 - Năm học 2020-2021 - Lê Minh Huấn

Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 1 đến 12 - Năm học 2020-2021 - Lê Minh Huấn
 TUẦN 1
 Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
 I. Mục tiêu: 
 - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
 - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số các 
phân số (trường hợp đơn giản).
 II. Hoạt động dạy học:
 *Hoạt động 1: Bài cũ:
 Viết các thương dưới dạng phân số: 1: 5 ; 2 : 6 ; 8 : 3 
 *Hoạt động 2: Ôn tính chất cơ bản của phân số.
 HS làm bài tập sau: Chọn số thích hợp điền vào ô trống: 5 = 5 = 15 
 6 6 18
 16 = 16 : = 4
 20 20 : 5
 Qua bài tập HS rút ra nhận xét và khái quát lại tính chất cơ bản của phân số.
 Cho nhiều HS nhắc lại tính chất và lấy thờm một số vớ dụ.
 *Hoạt động 3: Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số 
 GV hướng dẫn HS rút gọn phân số 90 ( như GK )
 120
 Qua ví dụ trên HS rút ra nhận xét: Có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh 
nhất là chọn được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết.
 HS quy đồng phân số 2 và 4 ; 3 và 9
 5 7 5 10
 - HS làm vào bảng con
 *Hoạt động 4: Luyện tập
 Bài 1: HS làm bảng con.
 Lần lượt nêu cách rút gọn từng phân số.
 Bài 2: HS làm vào vở, 3 HS làm bảng lớp.
 Bài 3: GVHDHS: Đưa các phân số chưa tối giản về phân số tối giản bằng 
cách rút gọn để tìm các phân số bằng nhau.
 * Nhận xét tiết học.
 .....................................................
 TUẦN 2
 Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số
I. Mục tiêu: 
 Thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ các phân số cùng mẫu số và khác 
mẫu số.
II. Hoạt động dạy và học:
1.Khởi động: 
- N4 : Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ 2 phân số cùng mẫu số và 2 phân số 
khác mẫu số.
- GV nhận xét .
 2. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài - nêu mục tiêu bài học. b.Hoạt động 2: Ôn tập phép cộng và trừ hai phân số
 a. Phép cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số:
- HS thực hiện phép tính:
 2 6 11 7
 + ; 
 7 7 12 12
- HS làm bài và trình bày bài.
 + Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?
- GV chốt kiến thức.
 b. Phép cộng, trừ hai phân số khác mẫu số:
- HS thực hiện phép tính:
 7 5 7 7
 + ; - 
 9 11 8 9
- HS trình bày cách làm.
+ Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
- GV chốt kiến thức.
c.Hoạt động 3: Luyện tập
 - HS làm bài tập trong trong SGK vào vở Luyện Toán.
- HS cả lớp làm bài tập1(cột 1); Bài 2(a,b,c); Bài 3. 
- Nhận xét bài làm của HS
3.Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
4. Hướng dẫn học ở nhà: Xem lại các bài em vừa học và chuẩn bị bài sau.
 .....................................................................
 TUẦN 3
 Luyện tập chung
 I. Mục tiêu: - Nhận biết phân số thập phân, chuyển một phân số thành phân số 
thập phân.
 - Chuyển hỗn số thành phân số; chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn số đo 
có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo.
 II. Hoạt động dạy học:
 1.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài – nêu mục tiêu bài học
 b. Luyện tập
 Bài 1:
 - GV nêu yêu cầu bài toán.
 - Phân tích bài toán:
 + Những phân số như thế nào là phân số thập phân?
 + Muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta làm như thế nào?
 - HS làm bài vào vở.
 Bài 2:
 - Yêu cầu HS đọc đề bài: Chuyển hỗn số thành phân số ta làm như thế nào?
 - HS làm bài vào vở.(HS cả lớp làm 2 hỗn số đầu; HS năng khiếu làm cả 4 hỗn 
số)
 Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? VD: 1dm = 1 m.
 10
 - HS làm bài vào vở
 Bài 4:
 - GV viết lên bảng 5m7dm. HS cùng suy nghĩ để tìm ra cách viết số đo có một 
đơn vị là m.
 - HS làm bài vào vở.
 Bài 5: Chỉ yêu cầu HS năng khiếu làm thêm.
 3.Củng cố:
 - HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà: Xem lại các bài tập.
 ....................................................
 TUẦN 4
 Luyện tập
 I. Mục tiêu: Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một 
trong hai cách rút về đơn vị hoặc dùng tỉ số.
 II. Hoạt động dạy và học:
 1. Khởi động:
 - N4: nêu 2 cách giải bài toán về tỉ lệ.
 - GV nhận xét.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài – nêu mục tiêu bài học
 b..Luyện tập
 Bài 1: HS đọc đề toán. GV cho HS phân tích bài toán:
 Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
 - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải. 
 - GV: Trong 2 bước tính của bài giải, bước nào là bước rút về đơn vị?
 Bài 2: (HS năng khiếu) HS tự giải và GV củng cố cách giải 2: Tìm tỉ số.
 - 1 HS lên bảng làm bài. 
 Bài 3, 4 : 
 - Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
 - GV theo dõi giúp đỡ HS 
 3.Củng cố:
 - HS nêu lại 2 cách giải bài toán.
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà: Xem lại các bài tập.
 ............................................................
 TUẦN 5
 Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
 I.Mục tiêu: 
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng, 
bảng đơn vị đo khối lượng.
 - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. - Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo khối lượng.
 II.Các hoạt động dạy và học:
 1. Khởi động:
 - N4 : Nêu các đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ giữa chúng
 - GV nhận xét
 2. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài – nêu mục tiêu bài học.
 b.Ôn tập kết hợp luyện tập. 
 Bài tập 1:
 - GV kẻ bảng nội dung bài tập và yêu cầu HS đọc đề bài.
 + 1kg bằng bao nhiêu hg? 1kg bằng bao nhiêu yến?
 - GV yêu cầu HS làm tiếp vào các cột còn lại trong bảng.
 + Dựa vào bảng hãy cho biết trong hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn 
vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
 Bài tập 2:
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 - HS trình bày bài – HS nhận xét.
 - GV nhận xét và chốt kiến thức.
 VD. 18 yến = 180 kg; 35 tấn = 35000 kg; 2 kg 326 g = 2326 g
 Bài tập 3:
 - GV yêu cầu HS năng khiếu làm bài:
 So sánh 2kg 50g 2500g
 GV: Muốn điền dấu so sánh được đúng trước hết chúng ta làm gì? ( đổi các 
đơn vị đo về cùng một đơn vị rồi so sánh)
 - HS làm bài và trình bày bài.
 - HS tiếp tục hoàn thành bài tập 3. GV cho lớp chữa bài nhận xét.
 Bài tập 4:
 - HS tự làm bài.
 - Chữa bài.
 3.Củng cố:
 - HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng.
 - Nhận xét tiết học. 
 4. Hướng dẫn học ở nhà: Đọc thuộc các đơn vị đo khối lượng và mối quan 
hệ giữa chúng.
 ............................................................
 TUẦN 6
 Héc-ta
 I. Mục tiêu: 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. Mối quan hệ giữa 
hec-ta và mét vuông.
 - Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với héc-ta, vận dụng để 
giải các bài toán có liên quan.
 II. Hoạt động dạy và học:
 1. Khởi động: - N4: nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài – nêu mục tiêu bài học
 b. Giới thiệu đơn vị đo diện tích hec-ta
 - GV giới thiệu:
 Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, một khu rừng, ao hồ, 
người ta thường dùng đơn vị đo là hec-ta.
 1héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông và kí hiệu là ha.
 - 1hm2 bằng bao nhiêu m2?
 c. Luyện tập
 Bài 1. GV yêu cầu HS tự làm bài. GV nhận xét đúng, sai sau đó yêu cầu HS 
giải thích cách làm của một số câu
 VD: 4ha = 40 000m2 
 3
 km2 = 75 ha. HS giải thích.
 4
 Bài 2. HS tự làm bài.
 Bài 3. GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp sau đó làm mẫu một phần trước 
lớp
 VD: 85km2 < 850ha
 Bài 4. 1 HS đọc đề toán gọi 1hs lên giải trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở 
bài tập
 3. Củng cố:
 - Héc-ta còn có tên gọi là gì? Mỗi héc-ta bằng bao nhiêu mét vuông?
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà: Xem lại các bài tập. 
 ..............................................................
 TUẦN 7
 Khái niệm về số thập phân
 I. Mục tiêu: 
 Biết đọc, viết các số thập phân ở dạng đơn giản.
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động: 
 - GV viết lên bảng: 1dm, 1cm, 1mm, 6dm, 8cm, 9mm 
 + Mỗi số đo chiều dài trên bằng một phần mấy của mét?
 - HS nối tiếp nhau trả lời.
 - GV nhận xét.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài – nêu mục tiêu bài học
 b. Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân
 Ví dụ a: N2: Đọc bảng SGK và làm theo HD của GV:
 - Dòng thứ nhất có mấy mét, mấy đề-xi-mét?
 - Có 0 m1dm tức là có 1dm. 1dm bằng mấy phần của mét? 1
 - GV viết lên bảng 1dm = m.
 10
 1
 - GV giới thiệu: 1dm hay m ta viết thành 0,1m. GV viết 0,1m lên bảng 
 10
 1 1
thẳng hàng với m để có: 1dm = m = 0,1m.
 10 10
 Làm tương tự với các dòng còn lại.
 - GV hướng dẫn HS đọc: 0,1 ; 0,01; 0,001.
 - GV kết luận: Các số 0,1 ; 0,01; 0,001 được gọi là các số thập phân.
 Ví dụ b: GV hướng dẫn HS tìm hiểu tương tự ví dụ a.
 GV kết luận: Các số 0,5; 0,07; 0,009 gọi là các số thập phân.
 c. Luyện tập
 Bài 1: 
 HS làm bài nhóm đôi: 1 HS đọc phân số, 1 HS đọc số thập phân tương ứng.
 Bài 2: 
 - HS tự làm bài vào vở
 - 1 số HS lần lượt đọc.
 - Chữa bài, nhận xét.
 Bài 3: (HS năng khiếu)
 - HS đọc yêu cầu.
 - HS tự làm bài vào vở (không cần kẻ bảng).
 - 1 số HS đọc chữa.
 - HS khác nhận xét.
 3. Củng cố:
 - Lấy ví dụ về số thập phân.
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà: Xem lại các bài tập. 
 ..............................................................
 TUẦN 8
 So sánh hai số thập phân
 I. Mục tiêu: 
 - Biết cách so sánh hai số thập phân.
 - Biết cách sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bế đến lớn( hay ngược lại).
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động:
 - N4: Lấy ví dụ về số thập phân và nêu cấu tạo của số đó.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài – nêu mục tiêu bài học
 b.Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau:
 - GV nêu bài toán.
 - HS trình bày cách so sánh của mình trước lớp.
 - GV nhận xét.
 c. Hướng dẫn so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau - GV nêu bài toán.
 + Nếu sử dụng kết luận vừa tìm được về so sánh hai số thập phân thì có so 
sánh được 35,7m và 35,698m không? Vì sao?
 + Vậy theo em, để so sánh được 35,7m và 35,698m ta nên làm theo cách 
nào?
 - GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
 Tương tự với các trường hợp: phần nguyên, hàng phần mười, bằng 
nhau.
 c. Ghi nhớ
 - HS đọc phần bài học ở SGK.
 - Tự lấy ví dụ minh hoạ.
 d. Luyện tập 
 Bài 1: N2
 Bài 2: CN
 Bài 3 : N2
 3. Củng cố:
 - Nêu cách so sánh hai số thập phân.
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà: Xem lại nội dung bài học
 .......................................................
 TUẦN 9
 Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
 I. Mục tiêu: Biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động:
 - N4: Đọc các đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài – nêu mục tiêu bài học
 b.Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng
 *.Bảng đơn vị đo khối lượng:
 - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn.
 - 1 HS lên viết các đơn vị đo khối lượng trên bảng đã kẻ sẵn. HS đọc lại 
bảng đơn vị đo
 - HS nhận xét.
 *.Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
 + Em hãy nêu mối quan hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, giữa ki-lô-gam 
và yến.
 - GV ghi vào bảng.
 - Tương tự với các đơn vị đo khác.
 + Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau.
 *Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng.
 - HS nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa tấn với kg, giữa tạ với kg.
 - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. c. Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
 - GV nêu ví dụ: Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm:
 5 tấn 132 kg = tấn
 - HS nêu cách làm
 - GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
 d. Luyện tập.
 - HS làm bài tập 1,2a,3 trong SGK. Các bài còn lại dành cho HS năng 
 khiếu.
 Bài 1: Tổ chức cho HS thi tiếp sức.
 Bài 2a,3: HS làm vào vở, HS đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của bạn.
 - GV theo dõi giúp đỡ HS kém làm bài.
 - Lớp trưởng điều khiển cả lớp chữa bài.
 3. Củng cố:
 - Đọc bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bé.
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà: Xem lại các bài tập.
 .................................................................
 TUẦN 10
 Kiểm tra định kỳ (giữa học kỳ 1)
 I. Mục tiêu: Kiểm tra HS về :
 - Viết số thập phân; giá trị theo vị trí của chữ số thập phân; viết số đo đại 
lượng dưới dạng số thập phân.
 - So sánh số thập phân. Đổi đơn vị đo diện tích.
 - Giải bài toán bằng cách tìm tỉ số hoặc rút về đơn vị.
 II. Đề bài:
 A. Phần trắc nghiệm:
 Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
 1. Số "Mười bảy phẩy bốn mươi hai" viết như sau:
 A. 107,402 C. 17,402 
 B. 17,42 D. 107,42
 2. Viết 1 dưới dạng số thập phân được:
 10
 A. 0,1 B. 10,0
 C. 0,01 D. 0,1 
 3. Số lớn nhất trong các số: 8,09 ; 7,99; 8,89 ; 8,9 là:
 A. 8,09 B. 7,99
 C. 8,89 D. 8,9 
 4. 6cm28mm2= ...mm2
 Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
 A. 68 B. 608
 C. 680 D. 6800
 5. Một khu đất hình chữ nhật có kích thước ghi trên hình vẽ:
 Diện tích khu đất đó là:
 A. 1 ha 400m
 B. 1 km2
 C. 10 ha 250m
 D. 0,01 km2
 B. Vận dụng và tự luận
 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống:
 a. 6m 25 cm = ...m b. 25 ha= ...km2
 2. Mua 12 quyển vở hết 18 000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao 
nhiêu tiền?
 3. Một thửa ruộng hình bình hành có tổng độ dài cạnh đáy và chiều cao 
tương ứng là 70 m, chiều cao nhỏ hơn cạnh đáy 10 m.
 a, Tính diện tích thửa ruộng.
 b, Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó cứ 100 m 2 thu hoach được 70 kg thóc. 
Hỏi trên cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu kg thóc?
 III. Hoạt động dạy học:
 - GV viết đề bài lên bảng.
 - HS làm bài vào giấy kiểm tra. GV theo dõi bao quát lớp.
 - GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra.
 ........................................................
 TUẦN 11
 Trừ hai số thập phân
 I.Mục tiêu: 
 - Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
 - Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó để giải 
các bài toán có liên quan.
 II.Hoạt động dạy học:
 1.Khởi động: 
 - N4: Trả lời câu hỏi:
 +Muốn cộng nhiều số thập phân ta làm thế nào?
 +Nêu tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài – nêu mục tiêu bài học
 b. Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số thập phân
 Ví dụ 1
 *Hình thành phép trừ: 
 - GV nêu bài toán. Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng 
AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu m?
 + Để tính được độ dài đoạn thẳng BC chúng ta phải làm như thế nào? 
 - HS làm bài và trình bày bài.
 - GV nêu: 4,29 – 1,84 chính là một phép trừ hai số thập phân.
 *Đi tìm kết quả:
 - GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách thực hiện 4,29m – 1,84m. - HS làm bài và trình bày bài.
 4,29 m = 429cm 1,84m = 184 cm 
 429 - 184 = 245 (cm) 245 cm = 2,45 m
 - HS nhận xét – GV nhận xét.
 *Giới thiệu kĩ thuật tính
 - GV giới thiệu kĩ thuật tính.
 - HS thảo luận nhóm 2 cùng đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc.
 - GV chuẩn kiến thức.
 Ví dụ 2
 - GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính: 45,8 – 19,26
 + Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ so với 
số các chữ số ở phần thập phân của số trừ?
 - HS làm bài và trình bày bài.
 c. Ghi nhớ
 - N4: Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào?
 - Đại diện nhóm trình bày – HS nhận xét.
 *Lưu ý: Trường hợp số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số 
ở phần thập phân của số trừ ta phải làm cho số chữ số ở phần thập phân của chúng 
bằng nhau bằng cách thêm số 0 vào phần thập phân của số bị trừ.
 d. Luyện tập
 - HS làm bài tập trong SGK vào vở Luyện Toán.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
 - GV hướng dẫn HS chữa bài.
 3.Củng cố:
 - Nêu cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà: Thực hiện các phép tính sau: 12,5 – 3,25; 10 -3,14
 .....................................................
 TUẦN 12
 Luyện tập
 I.Mục tiêu: 
 - Củng cố kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10,100, 1000, 
 - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
 - Giải bài toán có lời văn có ba bước tính.
 II.Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động: :
 - N4: Nêu cách thực hiện nhân một số thập phân với 10,100,1000...
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài – nêu mục tiêu bài học
 b. Luyện tập.
 Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm phần a. 
 - HS lần lượt nêu kết quả từng bài. 
 - HS nêu lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000.., Bài 2(a,b): HS tự đặt tính và thực hiện phép tính vào bảng con.
- GV cho HS chữa từng bài.
Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài. GV hướng dẫn:
+ QĐ người đó đi trong 3 giờ đầu dài bao nhiêu?
+ QĐ người đó đi trong 4 giờ tiếp theo dài bao nhiêu?
+ Muốn tính QĐ đi được ta làm thế nào?
- 1 HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
 - GV tổ chức cho HS chữa bài.
Bài 4: HS năng khiếu: Lưu ý với HS x là số tự nhiên.
3.Củng cố:
- GV hệ thống lại các kiến thức vừa luyện tập.
 - GV nhận xét tiết học.
4. Hướng dẫn học ở nhà: Xem lại các bài tập.
 ............................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_5_tuan_1_den_12_nam_hoc_2020_2021_le_minh_h.docx