Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như
Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 1 TUẦN 1 Thứ Tư, ngày 15 tháng 9 năm 2021 Khảo sát kiến thức đầu năm Đề chung của khối 3 .................................................................................................... TOÁN: ĐỌC, VIẾT , SO SÁNH, CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đọc và nhận xét bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi. - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực toán học: Đọc, so sánh và viết sô có ba chữ số. Phân tích cấu tạo số. 3: Phẩm chất: Chăm chỉ, có trách nhiệm trong lúc làm nhiệm vụ. Yêu thích, chăm chỉ học tập. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT1, 2 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu chương trình Toán - HS lắng nghe 3 - Trò chơi: Ghép số +Gv cho ba hình tròn có viết ba chữ số: 2, 7, 5. Yêu cầu học sinh viết các số có ba chữ số - Hs viết các chữ số 2,7,5 lên bảng. khác nhau từ ba chữ số trên. -Học sinh thực hiện vào bảng con. - Các bạn nhận xét, bổ sung. - Cho một vài bạn đọc lại các số có ba chữ số đó. - Hs đọc số tương ứng Kế hoạch bài dạy lớp 3D Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 2 Giáo viên nhận xét. -Tuyên dương các bạn làm nhanh, đúng. - Giới thiệu bài:. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về đọc, viết số và thứ tự các số có ba chữ số. * Cách tiến hành: Bài 1: (Làm cá nhân - Cặp ) - Hai bạn ngồi cạnh nhau cùng - Học sinh thảo luận nhóm đôi. thảo luận. - Giáo viên yêu cầu một số nhóm -Đại diện một số nhóm lên trình bày. lên bảng làm, một bạn đọc một bạn viết số và ngược lại. - Một số bạn nhận xét. - Các nhóm còn lại nhận xét. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: (Làm cá nhân - Lớp) - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết - Yêu cầu học sinh tự làm việc cá quả trước lớp nhân. - Sau đó thực hiện nói các số theo nối tiếp từ 310 đến 319 và 400 đến 391. - Giáo viên treo bảng phụ. - HS so sánh kết quả a) 310 311 31 313 314 315 316 317 318 319 b) 400 399 398 397 396 395 394 393 392 391 + Tại sao lại điền 312 vào sau - Vì theo cách đếm 310; 311; 312. 311? Hoặc: 310 + 1 = 311 311 + 1 = 312 312 + 1 = 313 ... + Nhận xét gì về dãy số? - Là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319. + Tại sao trong phần b lại điền - Vì 400 - 1 = 399; 399 - 1 = 398 398 vào sau 399? Hoặc: 399 là số liền trước của 400. 398 là số liền trước của 399. + Nhận xét gì về dãy số? - Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391. Bài 3: Làm cá nhân - Cặp - Lớp - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp + Tại sao điền được 303 < 330? - Vì 2 số đều có hàng trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục < 3 chục nên 303 < 330. + Nêu cách so sánh hai số có 3 So sánh theo hàng. Từ hàng cao đến hàng thấp chữ số? Bài 4: (Cá nhân - Lớp) - HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp + Số lớn nhất trong dãy số trên - 735. là số nào? Kế hoạch bài dạy lớp 3D Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 3 + Vì sao 735 là số lớn nhất - Vì có số hàng trăm lớn nhất. trong dãy số trên? + Số bé nhất trong dãy số trên là - 142. Vì có số hàng trăm bé nhất. số nào? Vì sao? - Chữa bài + Dựa vào đâu em tìm được số - So sánh hai số có 3 chữ số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số? Bài 5: (Dành cho HSNK) - HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Đọc các số: 456; 227; 134; - 2 Học sinh viết bảng lớp. 506; 609; 780. - Lớp viết bảng con. - Giáo viên ghi bảng: 178; 596; - Học sinh nối tiếp đọc. 683; 277; 354; 946; 105; 215; 664; 355. - Lớp nhận xét. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà ôn tập thêm về cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn học sinh tự học: Luyện đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. ...................................................................................... TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (1 TIẾT): CẬU BÉ THÔNG MINH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn kể và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. - Năng lực đặc thù: : Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Phát triển ngôn ngữ nói, kể lại theo trí nhớ những nội dung liên quan đến câu chuyện. Nêu được nội dung câu chuyện. 3: Phẩm chất: Chăm chỉ học tập và có trách nhiệm trong quá trình học. * GDKNS: - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định - Giải quyết vấn đề II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: Kế hoạch bài dạy lớp 3D Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 4 - GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 - HS hát bài: “Em là mầm non của Đảng” phút) a. Giới thiệu chương trình, chủ - Lắng nghe điểm - GV giới thiệu tranh chủ điểm 8 - Một học sinh đọc tên các chủ điểm. chủ điểm trong SGK TV 3 tập 1. - GV giải thích nội dung từng chủ điểm - Giới thiệu chủ điểm Măng Non. - Quan sát tranh chủ điểm b) Giới thiệu bài - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần chứng kiến cảnh nói chuyện của hai người. - Khi nói chuyện với nhà vua, vẻ - Trông rất tự tin. mặt cậu bé như thế nào? - GV ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ Luyện đọc *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu - HS lắng nghe ý giọng đọc cho HS. + Lời cậu bé: Bình tĩnh, tự tin + Lời vua: Đọc giọng oai nghiêm b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lo sợ, làm lạ, xin sữa, ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK) Kế hoạch bài dạy lớp 3D Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 5 từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: + Vua hạ lệnh..vùng nọ/ nộp một...không có/thì cả làng phải chịu tội.(Đoạn 1) + Xin ông về tâu Đức Vua/...săc/ để xẻ thịt chim.(Đoạn 3) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác. + Cậu bé thể hiện thái độ như thế - Bình tĩnh, tự tin nào khi nghe lệnh vua? + Trái nghĩa với bình tĩnh là gì? - Bối rối, lúng túng + GV giải thích thêm: “bình tĩnh” ở đây là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm - Ra lệnh cho mỗi làng ở vùng nọ phải nộp một người tài? con gà trống biết đẻ trứng. + Khi nhận được lệnh, thái độ của - Rất lo sợ dân chúng như thế nào? + Vì sao họ lại lo sợ? - Vì gà trống không thể đẻ được trứng. => GV: Dân chúng lo sợ, nhưng cậu bé lại muốn gặp vua. + Cậu bé làm thế nào để được gặp - Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. nhà vua? Kế hoạch bài dạy lớp 3D Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 6 + Khi gặp nhà vua, cậu bé nói điều - Bố cậu mới đẻ em bé. vô lý gì? + Đức vua nói gì khi nghe điều vô - Đức vua quát cậu và nói rằng bố cậu là đàn lý đó? ông thì không thể đẻ được. + Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà - Cậu bé hỏi lại tại sao đức vua lại ra lệnh cho vua như thế nào? dân làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng. => GV: Bằng cách đối đáp khôn khéo, thông minh, cậu bé buộc nhà vua thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng. + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu - Rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật bé yêu cầu điều gì? sắc để xẻ thịt chim. + Có thể rèn được một con dao từ - Không thể rèn được. một chiếc kim khâu không? + Vì sao cậu bé lại tâu với nhà - Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua một việc không thể làm được? vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ. + Cậu bé trong truyện có gì đáng - Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, khâm phục? tài trí. => GV chốt : Câu chuyện ca ngợi sự tài trí, thông minh của một cậu bé 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm Cho học sinh luyện đọc thêm ở nhà. *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện các nhân vật. (người dẫn chuyện, cậu bé, nhà vua) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: Cho 2 hs kể chuyện sau đó cho hs luyện kể ở nhà cho người Kế hoạch bài dạy lớp 3D Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 7 thân nghe a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng - Câu hỏi gợi ý: tranh. + Đoạn 1: Nhà vua hạ lệnh cho mội làng phải làm gì? + Đoạn 2: Khi gặp nhà vua, cậu bé đã nói gì, làm gì ? Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói? + Đoạn 3: Lần thử tài thứ 2, vua yêu cầu cậu bé làm gì? Đức vua quyết định ra sao sau lần thử tài thứ 2? c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân (1 đoạn) - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Lớp nhận xét. * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu. - HS trả lời theo ý đã hiểu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện ca ngợi ai? + Em thấy cậu bé là người như thế nào? + Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao? 6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN luyện đọc trước bài: Hai bàn tay em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Dạy trực tiếp phần Luyện đọc học sinh về nhà rèn luyện thêm còn phần Kể chuyện cho 2 – 3 hs kể sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tự học . CHÍNH TẢ (Nghe – viết): CẬU BÉ THÔNG MINH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả , không mắc quá 5 lỗi trong bài. Kế hoạch bài dạy lớp 3D Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 8 - Làm đúng các bài tập 2a/, điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ cái đó vào ô trống trong bảng (BT3).. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ viết, viết đúng tốc độ và biết sửa sai lỗi chính tả.: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n. 3: Phẩm chất: Yêu thích chữ viết Tiếng Việt. Chăm chỉ trong học tập. II.CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn văn, phiếu học tập ghi nội dung BT 3 - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Kiểm tra đồ dùng học tập - Chuẩn bị dụng cụ học chính tả : sách, vở, - Giới thiệu bài: thước, bút chì, bảng con, phấn, 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn nghe – viết. - GV đọc đoạn chép một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. - Đoạn văn cho ta biết chuyện gì? - Nhà vua thử tài cậu bé bằng cách yêu cầu cậu làm 3 mâm cỗ từ một con sẻ nhỏ. - Cậu bé nói như thế nào? - Học sinh trả lời. - Cuối cùng, nhà vua xử lý ra sao? - Trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường học để luyện thành tài. b. Hướng dẫn trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Có 3 câu. - Trong đoạn văn có lời nói của ai? - Của cậu bé. - Lời nói của nhân vật được trình - Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu bày như thế nào? dòng. - Trong bài, có từ nào cần viết - Đức Vua, Hôm, Cậu, Xin. hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: Kế hoạch bài dạy lớp 3D Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 9 - Giáo viên viết từ khó. - Học sinh viết bảng con: chim sẻ, sứ giả, sắc, sẻ thịt, luyện. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs - Đọc các từ trên bảng. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS nhìn bảng chép bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng học sinh. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút mình. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Giáo viên đánh giá, nhanh 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe. học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: - Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n (BT2a). - Ghi nhớ tên của 10 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái (BT3). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: l hay n? - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp + hạ lệnh - nộp bài - hôm nọ - Nhận xét, đánh giá Bài 3: - Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, ghi kết quả vào vở. - Treo bảng phụ - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp, hoàn thành Kế hoạch bài dạy lớp 3D Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 10 bảng lớp. - Lớp nhận xét - GV chốt kết quả - HS đọc lại tên chữ để ghi nhớ, HTL STT Chữ Tên chữ 1 a a 2 ă á 3 â ớ 4 b bê 5 c xê 6 ch xê - hát 7 d dê 8 đ đê 9 e e 10 ê ê 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Trò chơi: Tiếp sức “Tìm chữ có - 2 đội học sinh (4hs/1 đội) nối tiếp tìm chữ phụ âm l/n” có phụ âm l/n - Nhận xét tuyên dương 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn. - Về nhà thử tìm hiểu tên của các chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Bài tập 2b hướng dẫn học sinh học ở nhà. ...................................................................................... Thứ Năm, ngày 16 tháng 9 năm 2021 TOÁN: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn . - Rèn kỹ năng tính và giải toán có liên quan đến phép cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đọc và nhận xét bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi. - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực toán học: cộng và trừ các số có ba chữ số ( không nhớ) và rèn kĩ năng làm toán giải. 3: Phẩm chất: Chăm chỉ, có trách nhiệm trong lúc làm nhiệm vụ. Yêu thích, chăm chỉ học tập. * Bài tập cần làm: Bài 1a, c. 2, 3,4. Kế hoạch bài dạy lớp 3D Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 11 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu - HS: Bảng con 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - TC: Làm đúng - làm nhanh - Viết các số sau dưới dạng tổng các trăm, các chục, các đơn vị: 659; 708; 910 - 3 dãy làm 3 câu. - Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất. + Nêu thứ tự các hàng (từ trái sang - 3 HS đại diện 3 dãy nêu phải) trong số có 3 chữ số? - Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (27 phút): * Mục tiêu: Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn . * Hình thức tổ chức: (GV ghi hình thức thực hiện lên bảng) - BT1, 3: Cá nhân - Lớp - BT2, 4: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp - BT5: BT chờ (dành cho đối tượng hoàn thành sớm) * Cách tiến hành: Bài 1a và 1c: - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. - Nhắc HS làm nhanh có thể làm cả ý b - Cho HS chia sẻ bằng TC “Truyền - Chia sẻ kết quả trước lớp (nối tiếp) điện” Bài 2: - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp + Để đặt , tính đúng em cần lưu ý điều - Đặt đúng vị trí các chữ số ở mỗi hàng rồi gì ? thực hiện từ phải qua trái . Bài 3: - Học sinh làm bài cá nhân. - Đánh giá, nhận xét 1 số bài. - Nhận xét bài làm của HS. Lưu ý uốn - 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp nắn câu lời giải cho phù hợp. Giải Kế hoạch bài dạy lớp 3D Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 12 Số học sinh khối lớp hai là : 245 - 32 = 213 ( học sinh) Đáp số : 213học sinh => Câu hỏi chốt bài: Bài toán thuộc - Bài toán về ít hơn. Chọn phép tính trừ dạng toán gì? Với dạng toán này ta chọn phép tính gì? Bài 4: - HS tự làm bài. - Gơi ý cho HS phát hiện bài toán thuộc dạng toán “Bài toán về nhiều hơn”, lựa chọn phép tính cộng. - HS tự làm bài và báo cáo khi hoàn thành Bài 5: (Học sinh làm ở nhà) - GV nhận xét kết quả bài làm của HS 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Nêu lại cách đặt tính và tính phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) - Nêu thứ tự thực hiện phép tính (từ phải sang trái) 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn học sinh bài 5 về nhà làm. ...................................................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). - Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ ). - Rèn kỹ năng tính và giải các bài toán liên quan đến các phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học trong việc về nhà hoàn thành các bài tập. - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực toán học: cộng và trừ các số có ba chữ số ( không nhớ) và rèn kĩ năng làm toán giải. 3: Phẩm chất: Chăm chỉ, có trách nhiệm trong lúc làm nhiệm vụ. Yêu thích, chăm chỉ học tập. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu - HS: SGK Kế hoạch bài dạy lớp 3D Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 13 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên đọc - Học sinh tham gia chơi. vài phép tính cộng hoặc trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) để HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe. học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bảng. bài vào vở. 2. HĐ thực hành (28 phút) * Mục tiêu: - Biết cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). - Biết giải bài toán về “ Tìm x ”, giải toán có lời văn (có một phép trừ ). * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp. Bài 1: - HS làm bài cá nhân - Kiểm tra chéo - Chia sẻ kết quả trước lớp - Khi đặt tính và thực hiện các phép tính - Ta đặt sao cho: Hàng đơn vị thẳng cộng (trừ) các số có 3 chữ số với số có hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng hai chữ số, em cần lưu ý gì? chục, hàng trăm thẳng hàng trăm. - Thực hiện theo thứ tự nào? - Từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. Bài 2: - Làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp. a) x – 125 = 344 x = 344 + 125 x = 469 b) x + 125 = 266 x = 266 – 125 X = 141 - Vì sao phần a tìm x lại thực hiện phép - Vì x là số bị trừ ; Muốn tìm số bị trừ cộng ? ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Tại sao phần b lại thực hiện phép trừ ? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng đã biết. Bài 3: - Làm bài cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Kế hoạch bài dạy lớp 3D Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 14 Giải Số nữ của đội đồng diễn có là: 285-140 = 145 (em) Đáp số: 145 em => Bài toán thuộc dạng toán nào? -“Tìm số hạng trong 1 tổng” 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Muốn tìm số hạng chưa biết ta thế nào? - 1 HS nêu - Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta thế - 1 HS nêu nào? - Hãy đếm số HS trong lớp, sau đó dếm 4. HĐ sáng tạo (1 phút): số HS nữ, từ đó để tìm ra số HS nam của lớp (không đếm) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn học sinh làm ở nhà. .................................................................................. TOÁN: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ 1 LẦN) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). - Tính được độ dài đường gấp khúc. - Rèn kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số. 2. Năng lực: - Năng lực chung: : Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đọc và nhận xét bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi. - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực toán học: cộng và trừ các số có ba chữ số ( có nhớ). 3: Phẩm chất: Chăm chỉ, có trách nhiệm trong lúc làm nhiệm vụ. Yêu thích, chăm chỉ học tập. * Làm BT 1 ( cột 1, 2,3 ) ; BT 2 ( cột 1, 2, 3 ) ; BT 3 (a ) ; BT 4. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, bảng kẻ đường gấp khúc BT4 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng: Giáo - HS thi đua nêu phép tính và két quả của Kế hoạch bài dạy lớp 3D Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 15 viên treo bảng phụ ghi sẵn 2 cột, 1 cột phép tính. ghi các phép tính cộng hoạc trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ), 1 cột ghi kết quả của các phép tính. - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên - Lắng nghe dương nhưng em làm đúng và nhanh nhất - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên - Ghi vở tên bài bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (10 phút): *Mục tiêu: Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) *Cách tiến hành: Cá nhân - Cả lớp a. Giới thiệu phép cộng: 435 + 127 - Giáo viên viết: 435 + 127 = ? - 1 học sinh lên bảng đặt tính và tính - Lớp thực hiện vào bảng con. - 1 học sinh nêu miệng cách tính. + Phép cộng này có gì khác với phép 435 cộng đã học? - Có nhớ ở hàng đơn vị + 127 + Khi thực hiện phép cộng mà ở hàng 562 đơn vị có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 - Nhớ 1 sang hàng chục. em cần lưu ý điều gì? + Nêu cách thực hiện. - Thực hiện từ phải sang trái b. Giới thiệu phép cộng: 256 + 162 - 1 học sinh làm bảng. Lớp làm bảng - Giáo viên viết: 256 + 162 = ? con - 1 học sinh nêu miệng cách tính. 256 + 162 - Em có nhận xét gì khi cộng 2 phép - Nhận xét: 418 tính trên? + Phép cộng 435 + 127 => Kết luận: Đây là các phép cộng có là phép cộng có nhớ 1 lần từ nhớ. hàng đơn vị sang hàng chục. + Phép cộng: 256 + 162 là phép cộng có nhớ 1 lần từ hàng chục sang hàng trăm 3. HĐ Luyện tập (20 phút): *Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm . *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp) - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp + Khi thực hiện phép tính, ta cần thực - Thực hiện tính cộng từ phải sang trái, hiện theo thứ tự nào? bắt đầu từ hàng đơn vị. Kế hoạch bài dạy lớp 3D Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 16 Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp) - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp + Bài tập 2 có điểm gì giống BT 1? - Giống: Đều là phép cộng các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần (M1, M2) + Bài tập 2 có điểm gì khác BT 1? - Khác: BT 1 là nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục; ở BT 2 là nhớ từ hàng chục sang hàng trăm (M3, M4) Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp) - HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trong nhóm đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. + Khi đặt tính các phép tính của BT3 ta - Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột, hàng đơn cần chú ý điều gì? vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm. + Khi thực hiện tính, ta cần thực hiện - Thực hiện tính cộng từ phải sang trái, theo thứ tự nào? bắt đầu từ hàng đơn vị. Bài 4: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp) - GV đưa bảng phụ vẽ đường gấp khúc - HS làm bài cá nhân. cho HS quan sát. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Độ dài đường gấp khúc ABC là 126 + 137 = 243 (cm) Đáp số: 243 cm + Để tính độ dài 1 đường gấp khúc, ta - Cộng độ dài của tất cả các đoạn thẳng làm thế nào? nằm trên đường gấp khúc lại với nhau. 4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà thực hiện các phép cộng các số có 3 chữ số (tự ghi các số có 3 chữ số bất 5. HĐ sáng tạo (1 phút) kì và cộng chúng lại với nhau) - Khuyến khích HS về nhà tìm cách - HS thực hiện thực hiện các phép tính có nhớ 2 lần. VD: 245 + 368; 356 + 268;... ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................... TẬP ĐỌC: HAI BÀN TAY EM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay đẹp, rất có ích và đáng yêu. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài) - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. 2. Năng lực: Kế hoạch bài dạy lớp 3D Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 17 - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đọc và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. - Năng lực đặc thù: : Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý. 3: Phẩm chất: Biết yêu quý bản thân, luôn biết làm những việc có ích từ đôi bàn tay của mình. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Cả lớp đứng lên vận động, múa + hát bài: “Hai bàn tay của em” - GV giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Lắng nghe bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, - HS lắng nghe lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (Nụ, nằm ngủ, siêng c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng năng, ) khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong câu dài: nhóm. Kế hoạch bài dạy lớp 3D Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 18 - Hướng dẫn đọc câu khó : Hai bàn tay em/ Như hoa đầu cành// Hoa hồng hồng nụ// Cánh tròn ngón xinh .// - Đọc phần chú giải (cá nhân). + Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng + Đặt câu với từ thủ thỉ - 1 nhóm đọc nối tiếp các khổ thơ trước lớp d. Đọc đồng thanh: - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 khổ thơ * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt trước lớp. động. - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay đẹp, rất có ích và đáng yêu. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài) *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp phút) chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia - Hai bàn tay bé được so sánh với gì sẻ kết quả. ? - Được so sánh với những nụ hồng, những ngón tay xinh - Em có cảm nhận gì về hai bàn tay - Hai bàn tay của bé đẹp và đáng yêu . của bé ? => GV: Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp. Tác giả đó sử dụng hình ảnh so sánh khi tả bàn tay của bé. - Hai bàn tay thân thiết với bé như - Buổi tối: hai hoa ngủ cùng bé thế nào ? - Buổi sáng: tay giúp bé đánh răng .... - Hình ảnh tay viết làm chữ nở hoa - Khi bé học hai bàn tay siêng năng chữ trên giấy cho em thấy điều gì ? đẹp như hoa nở từng hàng trên giấy . - Tay còn là người bạn như thế nào - Như là người bạn tâm tình, thủ thỉ với với bé ? bé. => Chốt: Bé rất yêu đôi bàn tay của mình vì nó rất đẹp, có ích và đáng yêu - Em thích nhất khổ thơ nào ? vì sao? => HS phát biểu suy nghĩ của mình, VD: Khổ 1: vì bàn tay bé tả đẹp như nụ hồng. Khổ 2: vì tay bé luôn ở cạnh nhau , cả lúc bé ngủ tay cũng ấp ôm lòng bé thật thân Kế hoạch bài dạy lớp 3D Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 19 thiết và tình cảm . Khổ 3: vì tay bé thật có ích giúp bé đánh răng , trải tóc , Khổ 4: vì tay làm cho chữ nở hoa trên giấy Khổ 5: Tay như người bạn tâm tình cùng bé 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ. từng khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sử dụng đôi bàn tay để luyện chữ đẹp và làm các việc có ích cho mọi người => Chuẩn bị bài sau: Đơn xin vào đội ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn học sinh tự học: Luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm ở nhà. .......................................................................................................... TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA A I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa A (1 dòng ), V , D (1 dòng ); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng ) và câu ứng dụng (1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ: “Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” - Hiểu câu ứng dụng: Anh em thân thiết như chân với tay nên lúc nào cũng phải đùm bọc, yêu thương nhau. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét chữ viết của bạn, cùng bạn làm việc nhóm đôi. Kế hoạch bài dạy lớp 3D Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 20 - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ viết : Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 3: Phẩm chất: Yêu chữ viết. Chăm chỉ, có trách nhiệm trong lúc làm nhiệm vụ. Biết yêu thương anh em trong gia đình phải đùm bọc yêu thương nhau. *GDKNS: Biết yêu thương người thân và yêu thương cộng đồng. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoa A, V, D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan - Kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS để - 2 HS bên cạnh kiểm tra lẫn nhau rồi phục vụ vcho môn Tập viết. báo cáo GV - Giới thiệu chương trình. - Lắng nghe => Muốn viết đẹp, các em cần phải thật cẩn thận, kiên nhẫn. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có - A, V, D. các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát. sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con. A, V, D. - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Vừ A Dính - Học sinh đọc từ ứng dụng. => Vừ A Dính là tên một thiếu niên dân tộc H’mông, đã hi sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ Cách mạng. - 3 chữ: Vừ - A - Dính. Kế hoạch bài dạy lớp 3D
File đính kèm:
giao_an_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_ai_nhu.docx

