Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ái Như
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ái Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ái Như
Tuần 20 Thứ 2 ngày 25 tháng 1 năm 2021 Tập đọc ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù : - Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ: hoành hành, lồm cồm, ngạo nghễ, chống trả, đổ rạp, giận giũ, lồng lộn. - Hiểu ý nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4, trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 5 (M3, M4) 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; tự chủ và tự tin. 3. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm chỉ; cảm thông, độ lượng; tự tin trách nhiệm; kiên trì, vượt khó trong công việc. (HĐ: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng) *THGDBVMT: II.Chuẩn bị - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa III. Hoạt động dạy học: A.Khởi động: - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc đoạn thơ trong bài Thư trung thu. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương tinh thần học tập của học sinh. - Giới thiệu bài và ghi mục bài: Ông Mạnh thắng thần Gió B. Khám phá: 1. Luyện đọc: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Lưu ý giọng đọc cho học sinh: b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. - Luyện đọc từ khó: hoành hành, lồm cồm, ngạo nghễ, chống trả, đổ rạp, giận giũ, lồng lộn. Chú ý phát âm (Đối tượng M1) c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn. - Luyện câu: + Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.// + Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. 1 - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm g. Đọc toàn bài. - 2học sinh đọc thầm cả bài. Cả lớp đọc thầm theo. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 2. Tìm hiểu bài: Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh, ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió, nói thêm: Người cổ xưa chưa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá. Câu 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió? Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay. - Giáo viên liên hệ so sánh ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bêtông cốt sắt. Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi. Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai Thần Gió tượng trưng cho cái gì? Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình. - Giáo viên hỏi học sinh về ý nghĩa câu chuyện. Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. C. Luyệntập: - Hướng dẫn học sinh cách đọc phân vai - Cho các nhóm tự phân vai đọc bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất. D. Vận dụng : HS nghe nói theo cặp - Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? - Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì? Giáo dục BVMT: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống, - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Mùa nước nổi. __________________________________ Toán BẢNG NHÂN 3 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Lập được bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. 2 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). 3. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Giao tiếp toán học; cẩn thận, gọn gàng. *Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3 II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa, 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học: A. Khởi động: - Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau đọc bảng nhân 2. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Bảng nhân 3. B. Khám phá- rút ra kiến thức mới: - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn. - Có mấy chấm tròn? - Giáo viên gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng. - Ba chấm tròn được lấy mấy lần? - Ba được lấy mấy lần? - 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3 x 1=3 - Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng. - Vậy 3 được lấy mấy lần? - 3 nhân với 2 bằng mấy? - Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu học sinh đọc phép nhân này. - Hướng dẫn học sinh lập phép tính còn lại tương tự như trên. - Học sinh đọc bảng nhân 3 vừa lập được, cho học sinh thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này. - Xoá dần bảng cho học sinh đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng. Lưu ý: giúp đỡ đối tượng M1, M2 C. HĐ thực hành Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu gì? - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Thực hiện nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Có tất cả bao nhiêu nhóm? - Tam làm phép tính gì? - Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả. - Cho học sinh nhận xét bài trên bảng. - Giáo viên nhận xét chung, chốt kết quả. Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp 3 - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau 3 là số nào? - Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3. - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. - Giáo viên cho học sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. D.Vận dụng: - GV nêu bài toán: Mẹ mua biếu bà 1 gói kẹo, trong đó có 3 cái kẹo. Hỏi nếu mẹ mua 4 gói như thế thì có bao nhiêu cái kẹo? - HS suy thảo luận N2 nêu miệng phép tính và kết quả - HS, GV nhận xét - HS thi đố nhau các phép tính trong bảng nhân 3. - GDHS: Thuộc bảng nhân để làm toán nhanh và đúng, vận dụng vào để nhân giúp bố mẹ. - Về nhà làm thêm VBT. Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có ý thức _____________________________ Thứ Ba ngày 26 tháng 1 năm 2021 Kể chuyện ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I . Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù : - Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên, nhờ vào quyết tâm vào lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. - Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1). - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự. - Một số học sinh biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2); đặt được tên khác cho câu chuyện (BT3). 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự quản; Hợp tác; Tự học và Giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Tranh minh họa từng đoạn câu chuyện, sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: A. Khởi động: - Tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện Chuyện bốn mùa. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng B.Khám phá – Luyện tập 1. Hướng dẫn kể chuyện: 4 Việc 1: Hướng dẫn kể chuyện (Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện): Làm việc cá nhân - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1. - Cho học sinh quan sát tranh. - Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? - Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện. - Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện - Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? - Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Nội dung đó là gì? - Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3. - Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. - 1 học sinh lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1. Việc 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm. Học sinh tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm. Học sinh nhận xét cho nhau về nội dung – cách diễn đạt cách thể hiện của mỗi bạn trong nhóm mình - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. Việc 3: Đặt tên khác cho câu chuyện: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp - Các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn. - Nhận xét các tên gọi mà học sinh đưa ra. Nêu cho học sinh giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu chuyện? 2. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Câu chuyện kể về việc gì? - Em hiểu gì qua câu chuyện trên? Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên, nhờ vào quyết tâm vào lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. C. Vận dụng: - Em thích nhân vật nào trong truyện? Em hãy vẽ hoặc viết đoạn văn kể về nhân vật đó D.Tiếp nối: - Giáo dục học sinh: Chúng ta cần yêu quý gió cũng như môi trường thiên nhiên xung quanh mình. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ________________________________ Chính tả (Nghe -Viết) GIÓ I . Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù : 5 - Nghe và viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả trong sách giáo khoa. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Làm được bài tập 2a, 3a. 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự học và Giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm chỉ, chịu khó, cẩn thận. *THGDBVMT: Giáo viên giúp học sinh thấy được “tính cách” thật đáng yêu của nhân vật Gió (thích chơi thân với mọi nhà, cù khe khẽ anh mèo mướp, rủ đàn ong mật đến thăm hoa; đưa những cánh diều bay bổng, ru cái ngủ đến la đà, thèm ăn quả, hết trèo cây bưởi lại trèo na). Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a. - Học sinh: Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: A. Khởi động: - Cho cả lớp hát bài Nét chữ thẳng hàng - Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, khen em viết tốt. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. B. Khám phá – Luyện tập 1. Hướng dẫn viết chính tả: 1.1: Chuẩn bị: - Gọi 3 học sinh lần lượt đọc bài thơ. - Bài thơ viết về ai? - Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ. *THGDBMT: Gió có tính cách đáng yêu như thế nào? - Em có yêu quý gió không? - Giáo viên nêu: Chúng ta cần yêu quý gió cũng như môi trường thiên nhiên xung quanh mình. - Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? - Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì? - Hãy tìm trong bài thơ: + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi; + Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Đọc lại các tiếng trên cho học sinh viết vào bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho học sinh, nếu có. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai. - Giáo viên nhận xét. 1.2. HS viết bài vào vở - GV đọc cho HS viết bài, đồng thời theo dõi, nhắc nhở HS viết đúng, đẹp; ngồi viết đúng tư thế. 1.3. Chấm, chữa bài HS tự soát lỗi, gạch chân bằng bút chì rồi tự chữa lỗi. GV chấm một số bài, nhận xét. 2. HD làm bài tập chính tả 6 Bài 2a: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó tổ chức cho học sinh thi làm bài nhanh. 5 em làm xong đầu tiên được tuyên dương. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập: hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính. - Nhận xét, tuyên dương học sinh làm tốt. Bài 3a: TC Trò chơi Đố vui. - Giáo viên đọc câu đố để học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét, chốt lại đáp án đúng: mùa xuân, giọt sương. C. Vận dụng 3 phút - HS thi nói (viết) tiếng bắt đầu bằng d, gi - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. _______________________________ Thứ Tư ngày 27tháng 1 năm 2021 Tập đọc Mùa xuân đến I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù : -Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.Chú ý các từ: rực rỡ, nồng nàn, chích chòe, nhanh nhảu, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. - Hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích thiên nhiên, bảo vệ môi trường, tự tin trách nhiệm thông qua một số việc để làm đẹp cảnh quan thiên nhiên II. Đồ dùng dạy học: Tranh sách giáo khoa III. Hoạt động dạy học: A. Khởi động : - Giáo viên và học sinh hát bài: Hoa lá mùa xuân - Bài hát nói về mùa nào trong năm? - Giáo viên giới thiệu: Bài hát vừa rồi nhắc đến mùa xuân – 1 mùa rất đẹp trong năm, mùa mà mang đến sự ấm áp, tươi mới, tràn đầy sức sống cho vạn vật. Để biết xem mùa xuân mang đến sự ấm áp, tươi mới, tràn đầy sức sống cho vạn vật như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học: Mùa xuân đến. - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.Nêu mục tiêu B. Khám phá: 1.Luyện đọc 12 phút a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.(Lượt 1), GV rút ra từ khó cần luyện đọc- Ghi bảng. - Luyện đọc từ khó: rực rỡ, nồng nàn, chích chòe, nhanh nhảu, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. *Nối tiếp câu lượt 2 7 c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. LPHT điều hành: - HS đọc chú giải cá nhân, cặp đôi: mận, nồng nàn, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. -GV cho học sinh xem hình ảnh về Mận, Khướu,... - GV chia bài thành 2 đoạn: Đoạn 1 từ đầu đến ...Trầm ngâm Đoạn 2: Còn lại - GV hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ câu dài: + Vườn cây lại đầy tiếng chim/ và bóng chim bay nhảy.// + Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú/ còn sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới.// d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. -Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, các HS khác lắng nghe, nhận xét và góp ý. GV sửa sai, hướng dẫn thêm. - LPHT tổ chức cho học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm 2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp -1 học sinh đọc cả bài. Lớp theo dõi và đọc thầm. - Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? ( Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin mùa xuân đến.) Giảng thêm từ tàn là khô, rụng, sắp hết mùa GV hỏi thêm: Còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa? (MB có Hoa đào nở, MN có hoa mai nở. Đây là những loài hoa người dân hai miền thường trang trí nhà trong ngày tết.) - Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến. Bầu trời: Ngày thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ. Mọi vật: Vườn cây đâm chồi, nảy lộc, ra hoa, tràn ngập tiếng hót của của các loài chim và bóng chim bay nhảy. - Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân? Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua. - Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện qua các từ ngữ nào? Chích chòe nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. * GV cho HS xem hình ảnh về một số loài cây, loài chim được nhắc đến trong bài. - Qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? - Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn. C. Luyên tập:Liên hệ (luyện nói) Em có thích mùa xuân không? Câu hỏi này cô sẽ tổ chức trò chơi: Em tập làm phóng viên Trong các mùa bạn thích mùa nào nhất? Vì sao GV khen HS GV: Qua trò chơi vừa rồi cô thấy các em ai cũng rất thích mùa xuân. Với cô cô cũng rất thích mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Đặc biệt mùa xuân đem đến cho mọi người niềm hứng khởi để đón chào năm mới. 8 Để cảnh sắc mùa xuân ở trường ta thêm đẹp chúng ta cần phải làm gì?Trồng nhiều hoa, trang trí cây đào, cây mai trước sân trường,.. D. Vận dụng 3 phút - GV tổ chức HS đọc thơ, hát bài hát về mùa xuân. - HS thể hiện trước lớp - GV nhận xét, kết luận. Dặn về đọc trước bài : Chim sơn ca và bông cúc trắng - HS cùng GV lắng nghe một số ca khúc về mùa xuân ____________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù : - Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1) - Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nòa, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3). 2. Năng lực chung : - Tự chủ, tự học; Giao tiếp, hợp tác; Giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất : - Yêu cảnh vật thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu thích các mùa trong năm. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. - Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: A. Khởi động: - Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên cho học sinh truyền điện đặt và trả lời câu hỏi Khi nào về các mùa trong năm. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi: khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than. B. HĐ khám phá, luyện tập: Bài 1: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút cho 2 nhóm học sinh. - Học sinh cả lớp làm vào Vở Bài tập tiếng Việt. - Giáo viên sửa đề bài thành: Nối tên mùa với đặc điểm thích hợp. - Gọi học sinh nhận xét và chữa bài: ấm áp Mùa xuân giá lạnh Mùa hạ mưa phùn gió baác Mùa thu se se lạnh Mùa đông oi nồng 9 nóng bức - Nhận xét, tuyên dương từng nhóm. Bài 2: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Mời các tổ nối tiếp nêu kết quả làm bài. Hãy đọc to câu văn sau khi đã thay thế từ. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Học sinh chia sẻ: b) bao giờ, lúc nào, tháng mấy. c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng mấy. d) bao giờ, lúc nào, tháng mấy. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3: TC Trò chơi Ai nhanh hơn - Treo bảng phụ và cho 2 nhóm học sinh lên bảng làm. - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cùng giáo viên làm ban giám khảo. - Gọi học sinh nhận xét và chữa bài. - Khi nào ta dùng dấu chấm? - Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các câu văn nào? - Kết luận cho học sinh hiểu về dấu chấm và dấu chấm cảm. C.Vận dụng: 2 phút - Trò chơi: Các nhóm phải tìm ra sau câu đó dùng dấu gì. Nhóm nào có tín hiệu nói trước và nói đúng được 10 điểm. Nói sai bị trừ 5 điểm. - Giáo viên nêu luật chơi: Khi giáo viên nói 1 câu VD: - Mùa xuân đẹp quá! - Dấu chấm cảm. - Hôm nay, tôi được đi chơi. - Dấu chấm - Tổng kết trò chơi. * Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào? Bao giờ?...cho bạn bên cạnh - GV nhận xét tiết học, dặn HS vể luyện đặt câu theo mẫu Khi nào? ____________________________ Toán BẢNG NHÂN 4 I . Mục tiêu 1. Kiến thức: - Lập được bảng nhân 4 - Nhớ được bảng nhân 4 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). - Biết đếm thêm 4. *Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính và giải toán. *Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3. 3. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Giao tiếp toán học; cẩn thận, gọn gàng. II. Đồ dùng dạy học 10 - Giáo viên: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông,... Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. - Học sinh: sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: A. Khởi động: Trò chơi: Đoán nhanh đáp số: Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 4 + 4 + 4 + 4 5 + 5 + 5 + 5 - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Bảng nhân 4. B. Khám phá - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bàn. - Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? Quan sát hoạt động của giáo viên và trả lời có 4 chấm tròn - Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? - Bốn được lấy mấy lần? - 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4x1= 4. - Cho học sinh lấy tiếp 1 tấm bìa có 4 chấm tròn. - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính còn lại tương tự như trên. - Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho học sinh tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân. - Giáo viên nhận xét chung. C. HĐ thực hành – Luyện tập Bài 1: - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - Học sinh nối tiếp đọc kết quả: 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong nhóm. - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. Tóm tắt: 1 xe: 4 bánh xe 5 xe: ? bánh xe Giải: 5 xe ô tô có số bánh xe là: 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe 11 - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét bài làm từng em. Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? Số đầu tiên trong dãy số này là số 4. - Tiếp sau số 4 là số nào? - 4 cộng thêm mấy thì bằng 8? - Tiếp sau số 8 là số nào? - Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị? - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. Học sinh nối tiếp chia sẻ kết quả: 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40. - Nhận xét bài làm học sinh. - Giáo viên cho học sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. D.Vận dụng: - GV nêu bài toán: Mẹ mua 1 khăn hết 4 nghìn đồng. Hỏi mẹ mua 6 cái khăn như thế hết mấy nghìn đồng ? - HS suy thảo luận N2 nêu miệng phép tính và kết quả - HS, GV nhận xét - HS thi đố nhau các phép tính trong bảng nhân 4. - GDHS: Thuộc bảng nhân để làm toán nhanh và đúng, vận dụng vào để nhân giúp bố mẹ. - Về nhà làm thêm VBT. Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có ý thức Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng nhân 4. - Biết tính gía trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4). *Bài tập cần làm: bài tập 1a, bài tập 2, bài tập 3. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính nhẩm, làm tính và giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4). 12 3. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Giao tiếp toán học II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. - Học sinh: Sách giáo khoa. II. Các hoạt động dạy học: A.Khởi động: 5’ -2 hs đọc thuộc bảng nhân 4. -2 hs làm bài 4 x 5 = 4 x 2 = 4 x 8 = 4 x 9 = B. Hoạt động thực hành: 1. Hoạt động 1:Giới thiệu bài. 1 phút -Gv nêu yêu cầu, mục tiêu tiết học. 2.Hoạt động 2: Thực hành :30’ Bài 1: Tính nhẩm (Hoạt động cá nhân) 4x4= 4x9= 4x6= 4x5= 4x2= 4x10= 4x8= 4x7= 4x1= Bước 1:Gọi 1-2 em nêu cách làm.. Bước 2:Hs tự làm việc cá nhân, hoàn thành bài vào vở, trao đổi thảo luận chia sẻ với bạn cùng bàn về kết quả của mình. (Gv theo dõi, giúp đỡ thêm) Bước 3: Báo cáo kết quả trước lớp (Gv gọi một số học sinh nêu kết quả, nêu cách làm HS làm bài vào vở ô li - GV chữa bài và chấm bài và nhận xét 1.b Hãy so sánh kết quả của: 2 x 3 và 3 x 2 - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không? - Hãy giải thích tại sao 2 x 4 & 4 x 2 có kết quả bằng nhau? Bài 2: Tính (Theo mẫu) (Hoạt động cặp đôi) Bước 1: Hs đọc yêu cầu và mẫu, xác định yêu cầu . GV hd mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20 Bước 2: 2 em làm mẫu trước lớp( một em nêu phép tính-1 em đọc kết quả) Bước 3: Trao đổi kết quả cặp 2 ( một em nêu phép tính-1 em nhẩm theo mẫu sau đó đổi vai).Nhóm trưởng báo cáo bạn hoàn thành bạn chưa hoàn thành. Bước 4:Báo cáo kết quả trước lớp. -Gv nhận xét kết quả làm việc của lớp. Bài 3.(Hoạt động nhóm ) Bước 1: Hs làm việc cá nhân tự đoc thầm bài toán trả lời câu hỏi sau: +Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? +Muốn tìm số quyển sách 5 học sinh mượn bao nhiêu ta làm phép tính gì? Bước 2: Hs hoàn thành bài vào vở, trao đổi, thảo luận chia sẻ với bạn cùng bàn kết quả của mình,1 Hs làm bài bảng phụ. 13 Bước 3:Trao đổi, chia sẻ kết quả với bạn trong tổ, thống nhất kết quả(GV theo dõi, nhắc nhở hỗ trợ thêm) Bước 4: Báo cáo kết quả trước lớp (Một số em nêu cách làm) -Gv chấm một số bài nhận xét. -Chữa bài 1em lên bảng làm bài vào bảng phụ Bài giải 5 HS được mượn số quyển sách là: 4 x 5 = 20 ( quyển) Đáp số: 20 ( quyển) Bài 4:(HS năng khiếu ) Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài.Khi chữa bài cần khoanh vào chữ C GV chấm bài và nhận xét. C. Vận dụng: - GV khuyến khích HS liên hệ đặt ra một số bài toán thực tế gắn với trường, lớp, gia đình, cộng đồng có sử dụng phép nhân đã học VD1: Mỗi con bò có 4chân. Hỏi 6 con bò có bao nhiêu chân? VD2: Mỗi nhóm học tập có 4 bạn. Hỏi 7 nhóm như thế có bao nhiêu bạn? - HS, GV nhận xét - Yêu cầu HS về nhà học thật thuộc bảng nhân . - Dặn về nhà học bài và có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. - Nhận xét tiết học -HS về nhà làm bài tập ở VBT. Tập viết Chữ hoa Q I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù : - Viết đúng chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp (3 lần) * Khuyến khích : HS viết đúng và đủ tất cả các dòng trên trang vở Tập viết 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự học 3. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm chỉ, chịu khó, cẩn thận. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Mẫu chữ (cỡ vừa), bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên dòng kẻ (cỡ vừa và nhỏ) - Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con. III. Hoạt động dạy học: A.Khởi động : 3 phút HS thi viết đẹp vào bảng con : Ông Gióng GV GTB, nêu MT. B.Khám phá 1. HD viết chữ hoa 7 phút - GV gắn chữ mẫu lên bảng, yêu cầu HS quan sát, nhận xét: - HS quan sát và nhận xét chữ Q 14 - So sánh chữ Q với chữ O? GV viết chữ Q trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. + Nét 1: Viết như chữ O + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút trên đường kẻ 2, viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài. - Yêu cầu HS tập viết chữ trong không trung và viết trên bảng con 1- 2 lần. GV uốn nắn. 2. HD viết cụm từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: Quê hương tươi đẹp. GV giải nghĩa. - HS quan sát nhận xét về độ cao các chữ, khoảng cách giữa các chữ cách đặt dấu thanh, dấu phụ. - GV lưu ý HS cách đặt dấu thanh ở các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ cái và giữa các tiếng. - GV viết mẫu chữ Quê lên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. - HS viết chữ Quê vào bảng con, GV nhận xét. - HS viết câu ứng dụng vào bảng con, nhận xét. C. Luyện tập - HS nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ Q cỡ vừa và cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Quê cỡ vừa, 1 dòng chữ Quê cỡ chữ nhỏ + 2 dòng câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ: Quê hương tươi đẹp. - HS viết vào vở Tập viết. GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế. - GV chấm, chữa một số bài. D.Vận dụng - Thi viết đẹp ở bảng lớp: Quê hương tươi đẹp - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. Chính tả( Nghe - viết) MƯA BÓNG MÂY I. Mục tiêu: 1.Năng lực đặc thù: - Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. Phân biệt đúng chính tả s/x. - Làm được bài tập 2a. 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự học và Giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm chỉ, chịu khó, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ. II.Các hoạt động dạy học: A. Khởi động : - Hát, kết nối bài học - Nhận xét bài làm của học sinh, khen những em tuần trước viết bài tốt. 15 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. B. Khám phá – Luyện tập 1. HD viết chính tả 1.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Mưa bóng mây: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Yêu cầu học sinh đọc lại. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: + Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào? + Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? + Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào? + Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? + Giữa các khổ thơ viết như thế nào ? - Yêu cầu học sinh đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết. - Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay - Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. 1.2. HS viết bài vào vở - GV đọc cho HS viết bài, đồng thời theo dõi, nhắc nhở HS viết đúng, đẹp; ngồi viết đúng tư thế. 1.3. Chấm, chữa bài HS tự soát lỗi, gạch chân bằng bút chì rồi tự chữa lỗi. GV chấm một số bài, nhận xét. 2. HD làm bài tập chính tả Bài 2a: TC Trò chơi Ai nhanh hơn. - Giáo viên đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B. - Giáo viên chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 2 vào 4 tờ giấy to phát cho mỗi nhóm. - Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng. - Đáp án: A B sương xa xương sót phù sa đường rồng sót mù thiếu xa - Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm. - Tổng kết cuộc thi. C. Vận dụng 3 phút - HS thi nói (viết) tiếng chứa s/x. - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ Sáu ngày 29 tháng 1 năm 2021 16 Tập làm văn TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I . Mục tiêu 1.Năng lực đặc thù: - Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1). - Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2). - Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn. 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực Giao tiếp, Hợp tác. 3. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển PC nhân ái; có ý thức bảo vệ thiên nhiên *THGDMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài, giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: A.Khởi động: Trò chơi: Đóng vai: Tổ chức cho học sinh đóng vai xử lý tình huống: Khi bố mẹ em đi vắng mà có một người lạ đến nhà, gõ cửa và tự giới thiệu: “Chú là bạn bố cháu. Chú đến thăm bố mẹ cháu.” - Nhận xét, tuyên dương học sinh B. Khám phá – Thực hành : Giới thiệu bài mới - ghi bài lên bảng. Bài tập 1: - Bài tập yêu cầu gì? - Giáo viên đọc đoạn văn lần 1. - Gọi 3 – 5 học sinh đọc lại đoạn văn. - HS thảo luận theo cặp một em hỏi, 1 em đáp và ngược lại. - Bài văn miêu tả cảnh gì? - Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến? _ +Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ. - Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi như thế nào? + Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm. - Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào? + Nhìn và ngửi. - Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn văn. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý - Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? - Mặt trời mùa hè như thế nào? - Khi mùa hè đến cây trái trong vườn như thế nào? - Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp như thế nào? -HS dựa vào gợi ý nói thành đoạn văn, viết vào vở nháp, sau đó nói cho bạn nghe- Nhận xét lẫn nhau - Giáo viên gọi vài học sinh chia sẻ bài làm trước lớp. - Gọi học sinh khác nhận xét đoạn văn của bạn. 17 - Giáo viên chữa bài. Chú ý những lỗi về câu từ. -HS viết bài vào vở *THGDBVMT: Mỗi mùa đều có vẻ đẹp và lợi ích riêng. Chúngta cần phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ cho thiên nhiên luôn tươi đẹp. C. Vận dụng -Về đọc lại đoạn văn cho người thân nghe. - Dặn học si nh về nhà chuẩn bị bài sau: Tả ngắn về loài chim. Toán BẢNG NHÂN 5 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Lập bảng nhân 5. - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết đếm thêm 5. 2. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng tính nhẩm và giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5). 3.Năng lực: Bài học góp phần phát triển các NL: NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL tư duy và lập luận toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học *Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông. Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. - Học sinh: Sách giáo khoa. III.Các hoạt động dạy học: A.Khởi động: Trò chơi: Truyền điện: Tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau tính tổng và nêu phép nhân tương ứng với mỗi tổng: 3 + 3 + 3 + 3 5 + 5 + 5 + 5 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Bảng nhân 5. B. Khám phá - GV hướng HS lập bảng nhân 5.(Hoạt động cả lớp) 15’ - GV giới thiệu các tấm bìa 5 chấm tròn được lấy 1 lần ta viết 5 x1= 5 - HS đọc năm nhân một bằng năm. - 5 chấm tròn được lấy 2 lần ta có 5 x 2= 10 - HS đọc năm nhân hai bằng mười. - Tương tự như vậy GV giới thiệu 5 x10 - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,..., 10. 18 - Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân. C.Thực hành : 15 phút Bài 1: HS đọc y/c.Tính nhẩm Bước 1: Gọi 1-2 em nêu cách làm. Bước 2: Hs tự làm việc cá nhân, hoàn thành bài vào vở, trao đổi thảo luận chia sẻ với bạn cùng bàn về kết quả của mình. (Gv theo dõi, giúp đỡ thêm) Bước 3: Báo cáo kết quả trước lớp (Gv gọi một số học sinh nêu kết quả,nêu cách tính) - Học sinh nối tiếp nêu kết quả: 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 5 = 20 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 6 =30 Bài 2: ( Hoạt động nhóm) Bước 1: Hs làm việc cá nhân tự đọc thầm bài toán trả lời câu hỏi sau: +Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? +Muốn tìm số ngày mẹ đi làm 4 tuần lễ ta làm thế nào? Bước 2: Hs hoàn thành bài vào vở, trao đổi, thảo luận chia sẻ với bạn cùng bàn kết quả của mình, 1 Hs làm bài bảng phụ. Bước 3:Trao đổi,chia sẻ kết quả với bạn trong tổ, thống nhất kết quả(GV theo dõi, nhắc nhở hỗ trợ thêm) Bước 4:Báo cáo kết quả trước lớp (Một số em nêu cách làm) -Gv chấm một số bài nhận xét. Bài giải Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 20( ngày) Đáp số: 20 ngày Bài 3 : (Hoạt động cá nhân) HS đếm thêm 5 rồi làm bài vào vở. Bước 1: Gọi 1-2 em nêu cách làm.. Bước 2: Hs tự làm việc cá nhân, hoàn thành bài vào vở, trao đổi thảo luận chia sẻ với bạn cùng bàn về kết quả của mình. (Gv theo dõi, giúp đỡ thêm) Bước 3: Báo cáo kết quả trước lớp (Gv gọi một số học sinh nêu kết quả,nêu cách làm HS làm bài vào vở ô li - GV chữa bài và chấm bài và nhận xét D. Vận dụng: - GV nêu bài toán: Mỗi lớp học có 5 bóng đèn. Hỏi 4 lớp học như thế có bao nhiêu bóng đèn? - HS suy thảo luận N2 nêu miệng phép tính và kết quả - HS, GV nhận xét - HS thi đố nhau các phép tính trong bảng nhân 5. 19 - GDHS: Thuộc bảng nhân để làm toán nhanh và đúng, vận dụng vào để nhân giúp bố mẹ. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa bài sai. Xem trước bài: Luyện tập. Đạo đức TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người bị mất. - Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng ra quyết định. 3. Thái độ: - Học sinh biết trả lại của rơi khi nhặt được. - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. - Học sinh thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy. * Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tự chủ và tự học. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu thảo luận, sách giáo khoa. - Học sinh: Vở bài tập Đạo đức III. Các hoạt động dạy học: A. Khởi động: - Đàm thoại: + Nhặt được của rơi cần làm gì? + Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì? - Nhận xét chung. Tuyên dương học sinh có hành vi đúng. - Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ thực hành: (27 phút) Việc 1: Học sinh biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên đọc (kể) câu chuyện. - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm. PHIẾU THẢO LUẬN 1. Nội dung câu chuyện là gì? 2. Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì sao? 3. Nếu em là bạn học sinh trong truyện, em có làm như bạn không? Vì sao? - Các nhóm học sinh thảo luận, trả lời câu hỏi trong phiếu và trình bày kết quả trước lớp. - Cả lớp học sinh trao đổi, nhận xét, bổ sung. - Giáo viên tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm học sinh. Việc 2: Giúp học sinh thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu: Mỗi học sinh hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi. 20
File đính kèm:
giao_an_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_ai_nhu.doc

