Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Ái Như
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Ái Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Ái Như
Tuần 16 Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2019 Buổi sáng: Tập đọc Con chó nhà hàng xóm I.Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn. *KNS:Thể hiện sự thông cảm. II.Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ ở SGK. III. Hoạt động dạy học. Tiết 1 A.Khởi động 5’ - 3 học sinh thi đọc 3 đoạn của bài Bé Hoa. B.Khám phá: 1. Giới thiệu bài ghi bảng:2’. 2. Luyện đọc (Hoạt động cả lớp) . 35phút -GV đọc mẫu.Hs chỉ tay vào sách đọc thầm theo. Hướng dẫn đọc. a) Đọc câu nối tiếp . + Đọc từ khó. Nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, vẫy đuôi. thích, chạy, thỉnh, minh, lành + Học sinh đọc câu có từ khó. b) Đọc từng đoạn trước lớp: .Hướng dẫn cách ngắt giọng ,nhấn giọng một số câu dài + Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào// +Cún mang cho bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì / khi thì con búp bê// + Gọi học sinh đọc từ ngữ và lời giải nghĩa:(Hoạt động cặp 2) (Một bạn đọc từ ngữ - một bạn đọc lời giải nghĩa sau đó đổi vai) c) Đọc từng đọan trong nhóm. Học sinh đọc theo nhóm. Thảo luận cách đọc. d)Các nhóm thi đọc, nhận xét. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Hoạt động nhóm) 15phút Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 - Bạn của bé ở nhà là ai ?GV giải thích : nhảy nhót Gọi học sinh đọc đoạn 2 - Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún? - Khi bé bị thương, Cún đã giúp bé như thế nào? (KNS) - Học sinh đọc đoạn 3.. - Những ai đến thăm bé? - Vì sao bé vẫn buồn? Gọi học sinh đọc đoạn 4. Cún đã làm cho bé vui như thế nào? Từ ngừ, hình ảnh nào cho thấy bé vui, Cún cũng vui? Học sinh đọc đoạn 5. Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai? GV giải thích: hài lòng - Câu chuyện cho em thấy điều gì? C. Luyện tập –thực hành (Hoạt động cả lớp) 20phút -Thi đọc theo vai: +Người dẫn chuyện +Bé +Mẹ của bé - Đọc lại toàn truyện D. Hoạt động tiếp nối: - Giáo viên nhận xét giờ học. -Về nhà luyện đọc bài, tập kể lại câu chuyện. Toán Ngày - Giờ I .Mục tiêu: - Nhận biết một ngày có 24 giờ. 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị thời gian. Ngày,giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. *Bài tập cần làm:1,3. II.Đồ dùng dạy học. Đồng hồ. III.Hoạt động dạy học. A.Khởi động: 5phút Gọi 2 học sinh lên bảng làm . -Tìm hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là. 100 và 6 , 100 và 17 , 100 và 42 , 100 và 15 B.Khám phá 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi bảng:2’. -Gv nêu yêu cầu ,mục tiêu tiết học ,ghi mục bài. 2.Hoạt động 2:Giới thiệu ngày, giờ (Hoạt động cả lớp) 15’ - GV . Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối. GV lần lượt hỏi học sinh các giờ trong ngày em làm gì ? - Lúc 5 giờ sáng em làm gì ? - Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? - Lúc 2 giờ chiều em làm gì ? - Lúc 8 giờ tối em làm gì ? GV quay kim đồng hồ chỉ đúng vào thời điểm câu trả lời . GV. Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Hướng dẫn học sinh đọc bảng phân chia thời gian trong ngày. GV. 14 giờ còn gọi là mấy giờ ? 23 giờ còn gọi là mấy giờ? C.: Thực hành. 15phút Bài 1:Số? (Hoạt động nhóm) Bước 1: Học sinh nêu yêu cầu. GV hướng dẫn học sinh xem hình, tranh vẽ của từng bài rồi làm bài . Bước 2:Học sinh tự làm bài cá nhân (Hoàn thành vào vở). Bước 3: Hs hoàn thành bài vào vở, trao đổi, thảo luận chia sẻ với bạn cùng bàn kết quả của mình, 1 Hs làm bài bảng phụ. Bước 3:Trao đổi, chia sẻ kết quả với bạn trong tổ, thống nhất kết quả(GV theo dõi, nhắc nhở hỗ trợ thêm) Bước 4:Báo cáo kết quả trước lớp (Một số em nêu cách làm) -Gv chấm một số bài nhận xét. Bài 3: Viết tiếp vào chổ chấm( theo mẫu).(Hoạt động cá nhân) Bước 1:Gv gọi HS nêu yêu cầu, xác định yêu cầu Bước 2:Gv giới thiệu đồng hồ điện tử. Sau đó cho học sinh tự điền số thích hợp vào chỗ chấm trong bài (Hoàn thành bài cá nhân vào vở). Bước 3:Báo cáo kết quả trước lớp GV chấm bài - Chữa bài .. 3. Củng cố.5p. -Nhận xét chung giờ học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. Các em về nhà rèn thêm xem đồng hồ. Thứ 3 ngày 29 tháng 12 năm 2020 Tập đọc Thời gian biểu I.Mục tiêu. - Biết đọc chậm , rõ ràng các số chỉ giờ ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cột,dòng. - Hiểu được tác dụng của thời gian biểu.(trả lời câu hỏi1,2) * HSnăng khiếu trả lời được CH3. II.Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ. III.Hoạt động dạy học. A.Khởi động. 5phút - Hs thi kể về thời gian biểu ở nhà của mình. B.Bài mới. Giới thiệu bài ghi bảng. 1phút 1.Hoạt động 1:Luyện đọc.15phút (Hoạt động cả lớp) - GV đọc mẫu. Hướng dẫn đọc. a) Đọc nối tiếp từng câu + Đọc từ khó.Sách vở, thứ bảy, vẽ, ngủ, chủ nhật.. b)Đọc từng đoạn trước lớp . + 4 học sinh đọc 4 đoạn + GV hướng dẫn đọc ngắt ,nghỉ 1 số câu. 6 giờ đến 6 giờ 30 / Ngủ dậy, tập thể dục,/ vệ sinh các nhân // . 7 giờ đến 11 giờ / Đi học( Thứ bảy :/ học vẽ ,/chủ nhât : đến bà ) // *Đọc từ ngữ lời giải nghĩa: (Hoạt động cặp 2) ( 1em đọc từ ngữ-1 em đọc lời giải nghĩa sau đó đổi vai) c) Học sinh đọc đoạn trong nhóm. d)Các nhóm thi đọc.. 2.Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài.(Hoạt động nhóm) 10’ - Gọi 1 học sinh đọc cả bài . - Đây là lịch làm việc của ai ? - Hãy kể các việc Phương Thảo là hằng ngày ? Từ mấy giờ đến mấy giờ ? Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ? - Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường? (Hs năng khiếu ) 3.Hoạt động 3: Luyện đọc lại(Hoạt động cá nhân) 7’ - Học sinh thi đua đọc thời gian biểu. Nhân xét. 4. Củng cố.2p phút -Giáo viên nhận xét chung giờ học. 5. Hướng dẫn học ở nhà -Về nhà viết thời gian biểu hằng ngày của em Luyện từ và câu Từ chỉ tính chất – Câu kiểu Ai thế nào ? Từ ngữ về vật nuôi I.Mục tiêu. - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước(BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào?(BT2) - Nêu đúng tên các con vật được vẽ tromg tranh.(BT3) II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ III. Hoạt động dạy học. A. Khởi động.5phút - HS thi kể các từ chỉ đặc điểm. B.Bài mới. 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi bảng.1phút 2.Hoạt động 2:. Hướng dẫn làm bài tập. 30phút Bài 1: (Hoạt động cặp 2) Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:Tốt,ngoan,nhanh, trắng,cao,khỏe. Bước1:Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu,xác định yêu cầu bài 1(Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:Tốt,ngoan,nhanh, trắng,cao,khỏe.) Bước 2: Mời 2 HS làm mẫu trước lớp. .Bước 3:Trao đổi kết quả cặp đôi( mọt bạn nêu từ-1 bạn tìm từ trái nghĩa sau đó đổi lại) Bước 4:Báo cáo kết quả trước lớp( Gọi một số cặp lên thực hành trước lớp) -GV nhận xét kết quả làm việc của lớp mở rộng thêm về từ trái nghĩa. Đáp án. . Tốt- xấu, nhanh - chậm, cao - thấp , ngoan - hư , trắng - đen, khoẻ- yếu Bài 2:(Hoạt động cá nhân) . ( Chọn cặp từ trái nghĩa ở BT1 .Đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó ). Bước 1:Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu và mẫu. Chọn cặp từ trái nghĩa ở BT1 .Đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó ).Xác định yêu cầu bài. Bước 2:HS làm việc cá nhân(Tự hoàn thành bài vào vở) Bước 3:Trao đổi kết quả cặp đôi Bước 4:Báo cáo kết quả trước (Thi đua theo tổ) -Gv nhận xét kết quả làm việc của cả lớp.Cũng cố ,mở rộng về từ trái nghĩa theo mẫu Ai thế nào? Đáp án:Cái bút này rất tốt. Chữ của em còn xấu. Bé Nga ngoan lắm! Con Cún rất hư. Hùng bước nhanh thoăn thoắt.Sên bò chậm ơi là chậm. Bài 3:(Hoạt động nhóm) Bước 1:Gọi Hs đọc yêu cầu,xác định yêu cầu bài 3 (Viết tên các con vật trong tranh) Bước 2:Hs làm việc cá nhân, quan sát tranh . Viết tên các con vật trong tranh .,hoàn thành vào vở bài tập. Bước 3: Trao đổi,chia sẻ kết quả trong nhóm,thống nhất kết quả,hoàn thiện bảng nhóm. Bước 4:Báo cáo kết quả trước lớp (theo nhóm) Bước 5: Gv chữa chung tại lớp,tuyên dương nhóm thắng cuộc ( nhóm nào tìm nhanh ,đúng con vật trong tranh nhóm đó thắng ) Đáp án: Gà trống,vịt,ngan,ngỗng,bồ câu, dê,cừu,,thỏ,bò bê,trâu 3. Củng cố. 3’ - Giáo viên nhận xét chung giờ học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. Về nhà tìm thêm các từ chỉ đặc điểm, luyện đặt câu kiểu Ai thế nào? Thứ 4 ngày 30 tháng 12 năm 2020 Toán Ngày,tháng I. Mục tiêu: - Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Nhận biết đơn vị đo thời gian ngày, tháng( biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày).ngày, tuần lễ. * Bài tập cần làm: 1,2. II. Đồ dùng dạy học - Lịch. II.Hoạt động dạy học A. Khởi động. 5phút HS thi kể: - Một ngày có mấy giờ ? mỗi giờ được tính như thế nào? - Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ? Buổi trưa? Buổi chiều? Buổi tối? B.Khám phá. 1.Hoạt động 1:Giới thiệu bài :ghi bảng.1phút 2.Hoạt động 2: Giới thiệu các ngày trong tháng.(Hoạt động cả lớp)15phút - GV treo lịch - Học sinh nhận xét. - Lịch tháng cho ta biết điều gì ? - Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào? - Ngày 12 tháng 10 vào thứ mấy ? - Học sinh tìm các ngày khác. - Tháng 12 có bao nhiêu ngày? 3.Hoạt động 3:Thực hành. 18’ Bài 1:Đọc ,viết (theo mẫu) (Hoạt động cá nhân) Bước 1: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu,xác định yêu cầu. Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày trước hay tháng trước ( HS đọc). Bước 2:Hs làm việc cá nhân ,tự hoàn thành bài vào vở trao, đổi thảo luận chia sẻ với bạn cùng bàn về kết quả của mình. (Gv theo dõi,giúp đỡ thêm) Bước 3:Báo cáo kết quả trước lớp( một số em nêu kết quả) -Gv nhận xét ,chữa chung tuyên dương cá nhân xuất sắc. Bài 2:(Hoạt động nhóm) a)Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12: b)Xem từ lịch rồi cho biết: Bước 1:GV treo lịch tháng 12. + Đây là lịch tháng mấy? Học sinh tự điền các ngày còn thiếu vào lịch + Sau ngày 1 là ngày mấy ?Tháng 12 có mấy ngày chủ nhật?Hãy nêu các ngày đó? Bước 2:HS làm bài cá nhân Hoàn thành bài vào vở - Hs hoàn thành bài vào vở,trao đổi,thảo luận chia se với bạn cùng bàn kết quả của mình,1 Hs làm bài bảng phụ. Bước 3:Trao đổi,chia sẻ kết quả với bạn trong tổ,thống nhất kết quả(GV theo dõi,nhắc nhở hỗ trợ thêm) Bước 4:Báo cáo kết quả trước lớp (Một số em nêu kết quả) -Gv chấm một số bài nhận xét. a) Các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12 là:mồng 2,3,6,8,11,12,15,17,20,23,24,27,30 b)Ngày 22 tháng 12 là thứ 2? Ngày 25 tháng 12 là thứ 5 +Trong tháng 12 có 4 ngày chủ nhât? đó là ngày 7,14,21,28 +Tuần này ,thứ 6 là ngày 19 tháng 12.Tuần sau,thứ 6 là ngày 26? +GV chấm bài - Nhận xét. 4. Củng cố:2’ - GV nhận xét chung giờ học. 5. Hướng dẫn học ở nhà -Về nhà xem lại từ lịch để biết các tháng còn lại. Tập viết Chữ hoa O I. Mục tiêu: . -Viết đúng chữ hoa O ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ),Chữ và câu ứng dụng :Ong(1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ) , “Ong bay bướm lượn.(3 lần). II.Đồ dùng dạy học. - Chữ mẫu, kẻ khung trục. III.Hoạt động dạy học. 1.Khởi động. 5phút - Học sinh thi viết vào bảng con N- Nghĩ. - Nhận xét. 2.Bài mới. Giới thiệu bài ghi bảng.1phút 1. Hướng dẫn viết chữ cái hoa O (Hoạt động cả lớp) 8phút B1. Quan sát nhận xét cấu tạo và quy trình . *GV cho học sinh quan sát chữ mẫu O - Học sinh nhận xét về độ: + cao:5 li + rộng:4li - Quy trình:Điểm đặt bút nằm trên giao của đường kẻ 6 và đường dọc 4.Điểm dừng bút nằm trênđường dọc 5 ở giữa đường kẻ ngang 4 và 5. - Giáo viên viết mẫu .Học sinh viết trong không trung. B2: Học sinh viết bảng. 1 học sinh lên bảng viết. 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. 7phút *Giáo viên giới thiệucụm từ ứng dụng. - Học sinh đọc.Ong bay bướm lượn. *GV giải thích cụm từ ứng dụng(Tả cảnh ong bướm bay lượn rất đẹp). - Học sinh quan sát, nhận xét - Chiều cao các chữ cái, khoảng cách, đặt dấu . *GV viết mẫu cụm từ ứng dụng lên bảng( Vừa viết vừa phân tích quy trình). - Học sinh viết bảng chữ “ Ong ” 3 - Học sinh viết ở vở tập viết .(Hoạt động cá nhân) 18’ - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. - Giáo viên chấm bài - Nhận xét. 3. Củng cố. 1phút - Giáo viên nhận xét tuyên dương những em viết đẹp ,đúng 4. Hướng dẫn học ở nhà -Về nhà viết phần ở nhà. Chính tả : (Nghe – viết) Trâu ơi I.Mục tiêu: - Nghe -viết chính xác CT, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. - Làm được bài tập 2; BT(3) a/b , hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II.Đồ dùng dạy học. Bảng con, bảng phụ viết nội dung bài tập. II.Hoat động dạy học. 1.Khởi động. 5phút Hs thi viết vào bảng. - Núi cao, tàu thuỷ, nguỵ trang, chăn, chiếu, võng, nhảy nhót, vẫy đuôi. 2.Bài mới : 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi bảng . 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết .(Hoạt động cả lớp) 2.1 Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc đoạn thơ . 2 Học sinh đọc lại đoạn viết. - Học sinh quan sát tranh minh hoạ vẽ ai? - Bài ca dao là lời của ai nói với ai? - Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân với con trâu như thế nào? 2.2 Hướng dẫn cách trình bày . + Bài ca dao có mấy dòng? +Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + Bài ca dao viết theo thể thơ nào? .2.3Hướng dẫn viết từ khó -GV đọc ,Hs viết vào bảng con các từ sau: Trâu, ruộng , cày, nghiệp nông gia. 2.3 Viết chính tả: -GV đọc cho HS viết. 2.4 Soát lỗi, chấm chữa bài. -Gv cho hs đổi chéo vở,soát lỗi. 2.5 Chấm chữa bài. + Giáo viên chấm bài. +Nhận xét. 3.HĐ3 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả:10’ Bài 2:(Hoạt động nhóm ) Thi tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc au -Gv chia lớp thành nhóm Bước 1:Học sinh làm việc cá nhân, tự tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc au Bước 2: Trao đổi,chia sẻ kết quả trong nhóm,thống nhất kết quả,hoàn thiện bảng nhóm. Bước 3:Báo cáo kết quả trước lớp (theo nhóm) Bước 4 : Gv chữa chung tại lớp,tuyên dương nhóm thắng cuộc (Tìm đúng chính tả, làm nhanh) Đápán:cao/cau,lao/lau,trao/trau,,nhao/nhau,phao/phau,ngao/ngau,mao/mau,th ao/thau,cháo/cháu,máo,máu,bảo/bảu,đa/đau,,sáo/sáu ,rao/rau,cáo/cáu... Bài 3:(Hoạt động cá nhân).Tìm những tiếng thích hợp điền vào chổ trống Bước 1:Hs cá nhân nêu yêu cầu suy nghĩ tự hoàn thành bài vào vở bài tập. Bước 2: Hs đọc bài làm của mình cho bạn nghe trao đổi kết quả sữa lỗi cho nhau. Bước 3:Báo cáo trước lớp Bước 4 : Gv chữa chung tại lớp,tuyên dương cá nhân xuất sắc . Đáp án- a. Chưa ăn, con trâu, châu báu, nước trong, b. Ngã ba, đỗ xanh. 4. Củng cố.3’ -Giáo viên nhận xét chung giờ học. - Tuyên dương những em viết đẹp, đúng. 5. Hướng dẫn học ở nhà -Về nhà viết lại những chữ còn sai. Thứ 5 ngày 31 tháng 12 năm 2020 Toán Thực hành xem lịch I.Mục tiêu: - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. * Bài tập cần làm: 1,2. II. Đồ dùng dạy học Lịch treo tường. III.Hoạt động dạy học A. Khởi động. 5phút - HS thi kể các tháng có 30 ngày, 31 ngày. B.Bài mới. Giới thiệu bài ghi bảng.1phút 1.Hoạt động 1: Thực hành xem lịch .30 phút Bài 1 :(Hoạt động cả lớp) . Trò chơi. điền ngày còn thiếu. Bước 1:Gọi HS nêu yêu cầu bài, xác định yêu cầu. Bước 2:Quản trò nêu luật chơi và các chơi. (3 đội thi đua. Đội nào điền đúng đội đó thắng). GV hỏi cả lớp: +Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy? + Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy? + Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? Bước 3:Hs làm việc cá nhân ,tự hoàn thành bài vào phiếu. _-Gv theo dõi,giúp đỡ thêm. Bài 2.(Hoạt động cá nhân) Học sinh xem lịch trả lời. - Các ngày thứ sáu trong tháng? - Thứ 3 tuần này là 20, thứ 3 tuần sau là ngày mấy? - Ngày 30 tháng 4 là thứ mấy ? - Tháng 4 có bao nhiêu ngày ? Bước 1:Gọi 1-2 em nêu cách xem lịch . Bước 2:Hs tự làm việc cá nhân,hoàn thành bài vào vở,trao đổi thảo luận chia sẻ với bạn cùng bàn về kết quả của mình. (Gv theo dõi,giúp đỡ thêm) Bước 3:Báo cáo kết quả trước lớp (Gv gọi một số học sinh nêu kết quả) - GV nhận xét, chữa bài. 2. Củng cố.4p. -Giáo viên nhận xét chung giờ học 2phút 5. Hướng dẫn học ở nhà -Về nhà xem lại từ lịch để biết các tháng còn lại. Tập làm văn Khen ngợi - Kể ngắn về con vật- Lập thời gian biểu. I.Yêu cầu cần đạt: . - Dựa vào câu và mẫu cho trước , nói được câu tỏ ý khen (BT1). - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà(BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày(BT3). *KNS:Quản lí thời gian II.Đồ dùng dạy học. VBT. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. 5phút -Học sinh thi đọc bài viết: Kể về anh, chị, em trước lớp. - Nhận xét. 2.Bài mới. Giới thiệu bài ghi bảng.1phút 1. Hướng dẫn làm bài tập.30 phút Bài 1. ( Hoạt động cặp đôi) Bước1:Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu,xác định yêu cầu bài 1(Nói những câu khen ngợi) Bước 2: Mời 2 HS làm mẫu trước lớp. VD- Chú Cường mới khoẻ làm sao! - Chú Cường khoẻ quá ! .Bước 3:Trao đổi kết quả cặp đôi. Bước 4:Báo cáo kết quả trước lớp( Gọi một số cặp lên thực hành trước lớp) -GV nhận xét kết quả làm việc của lớp mở rộng thêm về câu dùng để khen ngợi. Bài 2. ( Hoạt động cặp đôi) Bước 1:Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh nêu các con vật ở trong SGK. Bước 2:HS làm việc cá nhân(Tự hoàn thành bài vào vở) - Học sinh tự kể con vật nuôi ở gia đình mà em yêu thích. Bước 3:Trao đổi kết quả cặp đôi - Cho học sinh tiếp nối nhau kể trong nhóm Bước 4:Báo cáo kết quả trước (Thi đua theo tổ) - Các nhóm thi kể trước lớp . -Gv nhận xét kết quả làm việc của cả lớp. Bài 3( Hoạt động cá nhân) Bước 1:Gọi Hs đọc yêu cầu,xác định yêu cầu bài 3 (- 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Lập thời gian biểu buổi tối của em) Bước 2:Hs làm việc cá nhân, đọc thầm thời gian biểu buổi tối của bạn Phương Thảo. Bước 3: Trao đổi,chia sẻ - Cá nhân lập thời gian biểu. Bước 4:Báo cáo kết quả trước lớp ( - Cá nhân đọc thời gian biểu vừa lập) - GV chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố. Giáo viên nhận xét giờ học.5 phút 4. Hướng dẫn học ở nhà -Về nhà luyện viết đoạn văn kể về con vật. Đạo đức Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.(T1) I.Mục tiêu. -Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. *KNS:Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự,vệ sinh nơi công cộng. II.Phương tiện dạy học. VBT đạo đức 2, tranh minh hoạ ở VBT III.Hoạt động dạy học. A. Khởi động: - HS thi kể các nơi được gọi là công cộng. B. Khám phá: 2. HĐ1: (KNS).Phân tích tranh (Hoạt động nhóm) 12’ - Học sinh quan sát tranh N4( một số học sinh đang chen lẫn xô đẩy nhau trong lúc xem văn nghệ). GV- Nội dung tranh vẽ gì ? - Việc chen lẫn xô đẩy như vậy có tác hại gì ? - Qua sự việc này em rút ra điều gì ? - Học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung. Gv. Mất trật tự nơi công cộng . HĐ2.(KNS).Xử lí tình huống 12’ (Hoạt động nhóm) *Mục tiêu. Biểu hiện cụ thể về giữ vệ sinh nơi công cộng - Tình huống. Trên ô tô, một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ .Bỏ rác vào đâu bây giờ ? - Học sinh sắm vai. Thảo luận - Học sinh lên diễn. Cả lớp phân tích cách ứng xử - Cách ứng xử như vậy có lợi , hại gì ? - Cần chọn cách ứng xử ? Vì sao? *GVKL: Không được vứt rác lung tung làm bẩn, gây nguy hiểm. HĐ3. Đàm thoại.12’ (Hoạt động cá nhân) *Mục tiêu. Hiểu lợi ích và việc cần làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - GV.Các em biết những nơi công cộng nào ? - Những nơi ấy có lợi ích gì ? - Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì và cần tránh những việc gì ? - Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ? GVKL: Trường học, bệnh viện , đường sá, ....giữ vệ sinh sẽ bảo vệ môi trường có lợi cho sức khoẻ. D. Hoạt động tiếp nối - Nhận xét giờ học 3phút .-Luôn thực hành có ý thức giữ vệ sinh , trật tự nơi công cộng.
File đính kèm:
giao_an_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thi_ai_nhu.doc

