Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Ngọc Thúy

docx 74 trang Biện Quỳnh 04/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Ngọc Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Ngọc Thúy

Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Ngọc Thúy
 Giáo án 1A Lê Thị Ngọc Thúy
 TUẦN 3
 Thứ 2 ngày 28 tháng 9 năm 2020
 Hoạt động trải nghiệm (Chào cờ)
 Cô Hương Anh
 ___________________________
Buổi sáng: Tiếng Việt:
 Bài 10: ê - l
 (2 tiết)
 I.MỤC TIÊU
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với 
 mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.
 - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ê, âm l. 
 - Đọc đúng bài Tập đọc. 
 - Biết viết trên bảng con các chữ ê, ê và tiếng lê.
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm.
 - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật hoặc máy chiếu.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. Khởi động: 5ph
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc ( bài 9 ) 
 - Cả lớp viết bảng con các chữ cờ đỏ.
 B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: 1ph
 - GVviết lên bảng tên bài: ê, l; giới thiệu bài học mới: âm ê và chữ ê; âm l và 
 chữ l.
 - GV chỉ chữ ê, nói: ê. HS (cá nhân, cả lớp): ê. 
 - GV chỉ chữ l, nói: l (lờ). HS (cá nhân, cả lớp): l 
 - GV giới thiệu chữ Ê, L in hoa.
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)( 10ph)
 - GV chiếu hình ảnh quả lê : Đây là thứ quả rất thơm ngon. Các em có biết 
đó là quả gì không? (Quả lê).
 - GV viết lên bảng lần lượt chữ l, chữ ê. HS nhận biết: l, ê = lê. Cả lớp: lê.
 1 Giáo án 1A Lê Thị Ngọc Thúy
 - Phân tích (1 HS làm mẫu, một vài HS nhắc lại): Tiếng lê gồm có âm l đứng 
trước, âm ê đứng sau. 
 - GV đưa lên bảng mô hình tiếng lê. HS (cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và đọc 
trơn): lờ - ê - lê / lê.
 - GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: 
 + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: lê. 
 + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: lờ. 
 + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê. 
 + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: lê.
 * Củng cố: HS nói 2 chữ mới vừa học là: chữ ê, chữ l; tiếng mới là lê. GV 
chỉ mô hình tiếng lê, cả lớp đánh vần. HS cài lên bảng cài chữ l, chữ ê.
 C. Luyện tập 
 .1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ê? Tiếng nào có âm l?) 
 - Gv trình chiếu tranh
 - GV chỉ hình theo số TT, cả lớp nói tên từng sự vật: bê (bê là con bò con), 
khế, lửa, lúa, (cá) trê, (thợ) lặn (thợ lặn dưới đáy biển). (Từ nào HS không nói 
được, GV nói hộ). Lặp lại lần 2 (chỉ hình TT đảo lộn).
 - Từng cặp HS chỉ hành, nói tên các sự vật có âm ê, âm l; làm bài trong 
VBT.
 - 2 HS báo cáo kết quả: Những tiếng có âm ê: bê, khế, trê. Những tiếng có 
âm l: lửa, lúa, lặn.
 - GV chỉ từng hình theo số TT, cả lớp: Tiếng bê có âm ê... Tiếng lửa có âm l 
 - HS nói tiếng ngoài bài có âm ê (bể, ghế, lễ, thề,...); âm l (lá, làm, lo, lội,...). 
 2. Tập đọc (BT 3) ( 9ph)
 a) Luyện đọc từ ngữ
 - GV hướng dẫn HS đọc từng từ dưới mỗi hình. Có thể cho HS đánh vần 
trước khi đọc trơn hoặc đọc trơn luôn. GV kết hợp giải nghĩa từ: 
 + la (con vật cùng họ lừa); 
 + lồ ô (một loài tre to, mọc ở rừng, thân thẳng, thành mỏng); 
 + le le (một loài chim sống dưới nước, hình dáng giống vịt nhưng nhỏ hơn, 
mỏ nhọn); 
 + đê (bờ ngăn nước lũ. bảo vệ nhà cửa, đồng ruộng khi có mưa to, nước 
sông dâng cao); 
 + lê la (đi hết chỗ này chỗ kia); hình trong bài: cậu bé bò lê la theo quả bóng 
hết chỗ này đến chỗ kia).
 - GV chỉ hình theo TT đảo lộn, kiểm tra một vài HS đọc.
 TIẾT 2
 2 Giáo án 1A Lê Thị Ngọc Thúy
 b) GV đọc mẫu: la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, đê, lọ, lê la. ( 1ph)
 c) Thi đọc cả bài: ( 20ph)
 - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc. GV kiểm tra 
các nhóm làm việc.
 -Các cặp, tổ, cá nhân thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ, cá nhân đều đọc cả bài).
 - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh.
 * Cả lớp nhìn SGK đọc đồng thanh 2 trang nội dung bài 10. 
 3. Tập viết (bảng con - BT4) ( 13ph)
 - Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: ê, l, lê. 
 - GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp (ê, l, lê) vừa hướng dẫn quy trình :
 + Chữ ê: cao 2 li. Nét 1 viết như chữ e. Nét 2 và nét 3 là hai nét thẳng xiên 
ngắn chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^).
 + Chữ l: cao 5 li, là kết hợp của 2 nét cơ bản: khuyết xuôi và móc ngược..
 + Tiêng lê: viết chữ l (nét khuyết xuôi, nét móc ngược), nối sang chữ ê (nét 
cong phải, nét cong trái), thêm dấu mũ để tạo thành ê; chú ý nối nét giữa l và ê.
 - HS viết: ê, l (2 lần). Sau đó viết lê (2 – 3 lần). 
 - Gv nhận xét, sửa sai cho HS, tuyên dương em viết đẹp.
4. Củng cố, dặn dò: ( 1ph)
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe tiết học hôm 
nay em đã biết thêm những sự vật, con vật, hoạt động gì; xem trước bài 11 (b, bễ).
 - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
 ___________________________
 Toán
 Bài 7: Số 1O
 I MỤC TIÊU
 - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS 
 nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10.
 - Đọc, viết được số 10.
 - Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.
 - Nhận biết vị trí số 10 trong dãy các số từ 0 đến 10.
 - Phát triển các NL toán học.
 II.CHUẨN BỊ
 - Máy tính,tivi
 - BDD toán
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Khởi động( 5ph)
 - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.
 3 Giáo án 1A Lê Thị Ngọc Thúy
 - HS đếm số quả mỗi loại có trong cửa hàng và nói. Chẳng hạn: “Có 5 quả 
xoài”, “Có 6 quả cam”,...
 - Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
 B. Khám phá
 1. Hình thành số 10 (5 ph)
 a) HS quan sát khung kiến thức:
 - HS đếm số quả táo và số chấm tròn.
 - HS nói: “Có 10 quả táo. Có 10 chấm tròn, số 10”.
 b) HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng học toán gài số 10 lên thanh gài.
 c) HS tự lấy ra 10 đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm.
 2. Viết số 10 ( 5ph)
 - HS nghe GV giới thiệu số 10, GV hướng dẫn cách viết số 10.
 - HS thực hành viết số 10 vào bảng con.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 16 ph)
 Bài 1.( cặp đôi) 
 HS thực hiện các thao tác:
 a) Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng.
 b) Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả đếm được. Chẳng hạn: Chỉ 
vào hình vẽ bên phải nói: Có mười quả xoài, chọn số 10.
Lưu ý: GV chủ ý rèn cho HS cách đếm, chỉ vào từng đối tượng cần đếm để tránh 
đếm lặp, khi nói kết quả đếm có thể làm động tác khoanh vào tất cả đối tượng cần 
đếm, nói: Có tất cả 10 quả xoài.
 Bài 2. ( cặp đôi)
 HS thực hiện các thao tác:
 - Quan sát hình vẽ, đếm số hình vuông có trong mẫu.
 - Đọc số ghi dưới mỗi hình.
 - Lấy hình cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại.
 - Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả.
 Lưu ý: GV có thể tổ chức theo nhóm, theo cặp hoặc tổ chức thành trò chơi. 
 GV cũng có thể thay đổi vật liệu và số lượng để hoạt động phong phú hơn. 
 Chẳng hạn:
 Lấy cho đủ 10 hình tam giác hoặc vẽ cho đủ 10 hình tròn, ...
 Bài 3: ( cá nhân)
 - HS đếm tiếp các số theo thứ tự từ 0 đến 10, rồi đọc số còn thiếu trong các 
 ô.
 - HS đếm lùi các số theo thứ tự từ 10 về 0, rồi đọc số còn thiếu trong các ô.
 - Đếm tiếp từ 0 đến 10 và đếm lùi từ 10 về 0.
 D. Hoạt động vận dụng (3 ph)
 4 Giáo án 1A Lê Thị Ngọc Thúy
 Bài 4. ( nhóm 4)
 HS thực hiện đếm và chỉ ra đủ 10 bông hoa mỗi loại.
 Lưu ý:
 - GV có thể tổ chức thành trò chơi: tô màu vào 10 bông hoa, khoanh vào 10 
chữ cái hoặc lấy cho đủ 10 que tính.
 - Lấy ví dụ số 10 để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em. Chẳng 
hạn:
Có 10 ngón tay, có 10 ngón chân; Trong hộp có 10 chiếc bút, ...
 E. Củng cố, dặn dò (1 ph)
 - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
 - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
 - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các số đã học trong cuộc sống 
để hôm sau chia sẻ với các bạn.
 ___________________________
Buổi chiều: 
 Giáo viên đặc thù dạy
 ___________________________
Buổi sáng: Thứ 3 ngày 29 tháng 9 năm 2020
 Tiếng Việt:
 Bài 11: b - bễ
 (2 tiết)
 I.MỤC TIÊU
 1.Phát triển các năng lực ngôn ngữ
 - Nhận biết âm và chữ cái b, nhận biết thanh ngã, dấu ngã; đánh vần, đọc đúng 
tiếng có b (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bê, bễ.
 - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã. 
 - Đọc đúng bài Tập đọc Ở bờ đê. 
 - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ, 2, 3. 
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm.
 - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Máy tính, tivi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
 A. Khởi động: 5ph
 - 1 HS đọc lại bài Tập đọc (bài 10)
 - GV đọc cho cả lớp viết các chữ ê, l, lê.
 5 Giáo án 1A Lê Thị Ngọc Thúy
 B. DẠY BÀI MỚI 
 1. Giới thiệu bài:2ph
 GT âm và chữ cái b; thanh ngã và dấu ngã- chữ bễ 
 - GV chỉ chữ b, nói: b (bờ). HS (cá nhân, cả lớp): b. 
 - GV chỉ chữ bễ, nói: bễ. HS (cá nhân, cả lớp): bễ. 
 - GV giới thiệu chữ B in hoa.
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 7ph
 2.1. Âm b và chữ cái b 
 - GV chỉ hình con bê, hỏi: Đây là con gì? (Con bê). 
 - GV viết bảng chữ b, chữ ê. HS nhận biết: b, ê= bê. Cả lớp: bê.
 - Phân tích tiếng bê (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại): gồm có 2 âm: âm 
b đứng trước, âm ê đứng sau. GV chỉ mô hình, HS (cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và 
đọc trơn): bờ - ê - bê / bê.
 - GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: 
 + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bê. 
 + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bờ. 
 + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê. 
 + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bê. 
 2.2. Tiếng bễ
 - GV chỉ hình ảnh cái bễ (lò rèn): Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa 
cho to hơn, mạnh hơn. GV chỉ tiếng bễ: Đây là tiếng bễ. Tiếng bễ khác tiếng bê ở 
điểm nào? (Tiếng bễ khác tiếng bê là có thêm dấu). GV: Đó là dấu ngã. GV đọc: 
bễ. HS (cá nhân, cả lớp): bễ.
 - GV đưa lên bảng mô hình tiếng bễ. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc 
trơn: bờ - ê - bê - ngã - bễ / bễ.
 - GV cùng HS đánh vần nhanh (bê - ngã - bễ), thể hiện bằng động tác tay: 
 + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bễ. 
 +Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bê. 
 + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ngã. 
 +Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ. 
 - Sau đó, gộp 2 bước đánh vần: bờ - ê – bê - ngã - bễ.
 * Củng cố: HS nói chữ và dấu thanh, tiếng mới học là chữ b, dấu ngã, tiếng 
bễ. HS ghép trên bảng cài chữ bễ.
 C. Luyện tập : 21ph
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm b?)
 - GV chỉ từng hình, 1 HS nói tên sự vật (bò, lá, bàn, búp bê, bóng, bánh),
 - GV chi hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói tên từng sự vật.
 6 Giáo án 1A Lê Thị Ngọc Thúy
 - Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng có âm b; làm bài trong VBT (Nối b với 
hình chứa tiếng có b). 
 - 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm b (bò, bàn, búp bê, bóng, bánh).
 - GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh: Tiếng bò có âm b. Tiếng lá không có âm 
b... 
 - HS có thể nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm b (ba, bế, bể, bị,...).
 3.2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có thanh ngã?).
 - Như BT 2: HS (cá nhân, cả lớp) nói tên từng sự vật, hoạt động (vẽ, đũa, 
quạ, sữa, võ, nhãn). / Từng cặp HS làm bài, báo cáo kết quả. Cả lớp nói: Tiêng vẽ 
có thanh ngã... Tiếng quạ không có thanh ngã...
 - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh ngã (dễ, khẽ, lễ, vẫn,...). 
 3.3. Tập đọc (BT 4) 
 a) Giới thiệu bài
 - GV chỉ trên bảng 3 hình minh hoạ bài Tập đọc, hỏi: Đây là hình ảnh những 
con vật gì? (Tranh 1: con dê. Tranh 2: con dế. Tranh 3: con bê).
 - GV: Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê. GV chỉ từng con vật 
cho cả lớp nhắc lại: dê, dế, bê. Các em cùng nghe xem các con vật làm gì.
 b) GV đọc mẫu.
 c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài đọc trên bảng đánh vần, 
đọc trơn các từ ngữ (đã gạch chân hoặc tô màu) theo thước chỉ của GV: bờ đê, la 
cà, có dế, có cả bê, be be. GV giải nghĩa: bờ đê (bờ đất cao chạy dài dọc theo bờ 
sông, bờ biển để ngăn nước ngập); la cà (đi chỗ nọ chỗ kia); be be (từ mô phỏng 
tiếng kêu của con dê).
 Tiết 2
 d) Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh ( 11ph)
 - GV: Bài đọc có 3 tranh và 4 câu (GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm). GV 
đánh số TT từng câu trong bài trên bảng. (Tranh 3 có 2 câu).
 - (Đọc vỡ từng câu): GV: Các em sẽ đọc thầm tên bài, đọc từng câu theo 
thước chỉ. GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài (Ở bờ đê) - cả lớp đọc thầm; sau 
đó 1 HS đọc, cả lớp đọc. Làm tương tự với câu 1 (dưới tranh 1) và 3 câu còn lại.
 - (Đọc tiếp nối) (cá nhân / từng cặp):
 + Từng HS (nhìn bài trên bảng) tiếp nối nhau đọc từng lời dưới tranh: HS 1 
(đầu bàn) đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp lại 
vòng 2 với những HS khác. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS.
 + 3 cặp HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 3 tranh. (Mỗi cặp cùng đọc lời dưới 1 
tranh). Có thể lặp lại vòng 2 với các cặp khác.
 - GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra một vài HS đọc.
 e) Thì đọc cả bài (theo cặp / tổ) ( 8ph)
 7 Giáo án 1A Lê Thị Ngọc Thúy
 - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi 
thi GV hướng dẫn HS chụm đầu, chỉ chữ trong SGK cùng đọc. Nhắc: 2 em cùng 
làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả đọc trước lớp. Phải hợp tác tốt các em mới đọc 
đều, đọc đúng. (GV kiểm tra HS làm việc nhóm).
 - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp lại vòng 
2. 
 - 1 HS đọc cả bài. (Có thể mời thêm 1 HS nữa). 
 - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
 * GV nhắc HS theo dõi các cặp, tổ đọc để nhận ra ưu điểm, phát hiện lỗi. 
Khi đọc theo tổ, cả lớp, cần đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn.
 g) Tìm hiểu bài đọc : (5ph)
 Gợi ý các câu hỏi: 
 - Con gì la cà ở bờ đê? (Con dê la cà ở bờ đê). 
 - Dê gặp những con gì? (Dê gặp con dế, con bê). 
 - Con bê kêu thế nào? (Con bê kêu “be be”). 
 * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 11. 
 3.4. Tập viết bảng con ( BT 5). (10ph)
 a) HS đọc trên bảng lớp các chữ mẫu (b, bê, bễ), chữ số (2, 3). 
 b) Viết: b, bê, bễ 
 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình:
 + Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. 
Chú ý: Tạo khoảng rỗng nửa đầu chữ b không nhỏ quá hoặc to quá, nét thắt (vòng 
xoắn nhỏ) cuối nét lượn mềm mại.
 + Tiếng bễ: viết chữ b, chữ ê, dấu ngã đặt trên chữ ê. Viết dấu ngã là 1 nét 
lượn lên xuống từ trái sang phải (~).
 - HS viết bảng con b, bễ (2 lần). 
 c) Viết các chữ số: 2, 3 
 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình: 
 + Số 2: cao 2 li. Gồm 2 nét – nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên 
và thẳng xiên; nét 2 là nét thẳng ngang. 
 + Số 3: cao 2 li. Gồm 3 nét – nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong 
phải. 
 - HS viết trên bảng con: 2, 3 (2 lần).
 4. Củng cố, dặn dò: 1ph
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc 
Ở bờ đê, xem trước bài 12 (g, h).
 - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
 ___________________________
 8 Giáo án 1A Lê Thị Ngọc Thúy
 Đạo đức:
 BÀI 2: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP ( Tiết 1)
 I . MỤC TIÊU
 Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
 -Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng,ngăn nắp trong học tập và sinh 
hoạt.
 -Biết ý nghĩa của gọn gàng,ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt.
 -Thực hiện được hành vi gọn gàng,ngăn nắp nơi ở, nơi học.
 II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 SGK Đạo đức 1.
 Tranh có hình đồ vật di chuyển được để thực hiện Hoạt động 2 của phần 
Luyện tập 
 Một bộ quần, áo/ 1 HS cho phần Vận dụng trong giờ học.
 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A.KHỞI ĐỘNG ( 5ph)
 -GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hai tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 
7 và cho biết: Em thích căn phòng trong tranh nào hơn? Vì sao?
 -HS chia sẻ cảm xúc và lý do thích hay không thích căn phòng.
 -GV chia sẻ: Thầy/cô thích căn phòng thứ 2 vì rất gọn gàng, sạch sẽ.
 -GV giới thiệu bài học mới.
 B. KHÁM PHÁ
 Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh “ Chuyện của bạn Minh”( 10ph)
 * Mục tiêu
 - HS trình bày được nội dung câu chuyện.
 - HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo.
 * Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát và mô tả việc làm của 
bạn Minh trong từng tranh.
 - HS làm việc theo nhóm và kể chuyện theo từng tranh.
 - GV kể lại nội dung câu chuyện theo trann: Buổi sáng, chuông đồng hồ reo 
vang báo đã đến giờ dậy chuẩn bị đi học. Minh vẫn cố nằm ngủ thêm lát nữa. Đến 
khi tỉnh giấc, Minh hốt hoảng vì thấy đã sắp muộn giờ học. Minh vội vàng lục tung 
tủ tìm quần áo đồng phục nhưng phải rất lâu mới tìm ra được. Rồi cậu ngó xuống 
gầm giường để tìm cặp sách, bới tung các ngăn tủ để tìm hộp bút. Cuối cùng, Minh 
cũng chuẩn bị đủ sách, vở, đồ dùng để đi học. Nhưng khi đến lớp, Minh đã bị 
muộn giờ. Các bạn đã ngồi trong lớp lắng nghe cô giảng bài.
 Hoạt động 2: Thảo luận ( 10ph)
 * Mục tiêu
 9 Giáo án 1A Lê Thị Ngọc Thúy
 - HS biết được ý nghĩa của việc sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và 
sinh hoạt.
 - HS được phát triển năng lực giao tiếp và tư duy phê phán.
 * Cách tiến hành
 - GV giao nhiệm vụ HS trả lời những câu hỏi sau khi kể chuyện theo tranh 
“Chuyện của bạn Minh”.
 + Vì sao bạn Minh muộn học?
 + Sống gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì?
 - HS thảo luận theo nhóm.
 - Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
 -GV kết luận: Sống gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian, nhanh 
chóng tìm được đồ dùng khi cần sử dụng, giữ gìn đồ dùng thêm bền, đẹp.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp (9ph)
 * Mục tiêu
 - HS nêu được các biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh 
hoạt.
 * Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát tranh SGK Đạo đức 1, 
trang 9 và trả lời câu hỏi sau:
 + Bạn trong tranh đang làm gì?
 + Việc làm đó thể hiện điều gì?
 + Em còn biết những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp nào khác?
 - HS làm việc theo nhóm đôi.
 - Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác 
lắng nghe và trao đổi ý kiến.
 - GV nêu các biểu hiện gọn gàng, ngăn nắp sau khi HS thảo luận từng tranh:
 + Tranh 1: Treo quần áo lên giá, lên trên mắc. Tranh 2: Xếp sách vào giá 
sách ở thư viện sau khi đọc.
 + Tranh 3: Xếp giày dép vào chỗ quy định.
 + Tranh 4: Xếp gọn đồ chơi vào chỗ quy định( tủ, hộp).
 + Tranh 5: Treo hoặc cất chổi vào chỗ quy định.
 + Tranh 6: Sắp xếp sách vở sau khi học trong góc học tập ở nhà.
 GV kết luận: Những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và 
sinh hoạt là để đồ dùng vào đúng chỗ sau khi dùng; xếp sách, đồ dùng học tập vào 
cắp sách, giá sách, góc học tập; quần áo đang dùng treo lên mắc áo; giày dép xếp 
vào chỗ quy định; mũ nón treo lên giá.
 C.Củng cố- dặn dò: (1ph)
- Tuyên dương những em hoạt động tích cực.
 10 Giáo án 1A Lê Thị Ngọc Thúy
 - Nhận xét giờ học, HS chuẩn bị tiết sau.
 ___________________________
Buổi chiều: Hoạt động thư viện
 Đọc to nghe chung
 Thời gian: Tiết 4 ngày 29 tháng 9 năm 2020.
 Địa điểm: Tại phòng Thư viện
 Hoạt động mở rộng: Thảo luận.
 Chuẩn bị trước tiết dạy:
 1. Chọn sách: Alađanh và cây đèn thần
 2. Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán.
 3. Xác định 1-2 từ mới để giới thiệu với học sinh.
 Tiến trình thực hiện:
Giới thiệu 2 - 3 phút | Cả lớp
 1. Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nêu các quy định khi 
 đến thư viện
 2. Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia: Hôm 
 nay, cô sẽ cả lớp thực hiện tiết Đọc to nghe chung tại thư viện.
Trước khi đọc 4 - 5 phút | Cả lớp
 2a. Đặt câu hỏi về tranh trang bìa. 
 + Có thể cho cô và các bạn biết hôm nay lớp mình sẽ cùng đọc truyện gì 
 không ? 
 + Các em nhìn thấy những hình ảnh gì ở trên trang bìa?
 + Theo các em, ai sẽ là nhân vật chính trong câu chuyện?
 2b. Đặt câu hỏi để liên hệ đến thực tế cuộc sống của học sinh: 
 + Hằng ngày các em thường làm những việc gì?
 2c. Đặt câu hỏi phỏng đoán:
 + Theo các em nhân vật trong truyện sẽ giúp đỡ nhau như thế nào?
 + Giới thiệu tên tác giã: Alađanh và cây đèn thần là truyện cổ tích thế 
 giới, do Ngô Văn biên dịch.
 4. Giới thiệu từ mới: Trong chuyện này cô muốn giải thích với các em 
 một số từ:
 + Pháp sư: Là từ gọi tôn hòa thượng hoặc đạo sĩ.
 + Đèn dầu: Là một loại đèn phát sáng do ngọn lửa đốt bằng dầu hỏa.
Trong khi đọc 5 - 8 phút | Cả lớp
 1. Đọc chậm, rõ ràng, diễn cảm kết hợp với ngôn ngữ cơ thể.
 2. Cho học sinh xem và quan sát tranh. 
 3. Dừng lại để đặt câu hỏi phỏng đoán. 
 Theo em, kết thúc câu chuyện như thế nào?
 11 Giáo án 1A Lê Thị Ngọc Thúy
 Đọc lần hai: Mời học sinh cùng đọc với giáo viên.
 - Mời học sinh đọc lại những từ, câu thú vị cùng với giáo viên. 
 - Mời học sinh làm những hành động, tạo âm thanh thú vị với giáo viên.
 Sau khi đọc, cảm ơn học sinh đã tham gia đọc với giáo viên.
Sau khi đọc 4 - 7 phút| Cả lớp
 1. Đặt câu hỏi để hỏi học sinh về những gì đã xảy ra trong câu chuyện: 
 + Câu chuyện này có những nhân vật nào? 
 + Các nhân vật trong câu chuyện như thế nào? 
 2. Đặt câu hỏi về những diễn biến chính trong câu chuyện:
 +Ala đanh gặp người lạ mặt ở đâu? 
 +Tên pháp sư ra lệnh Alađanh xuống dưới hang làm gì?
 + Ai đã cứu Alađanh từ dưới hang lên ?
 + Alađanh đem lòng yêu thương ai?
 + Tên pháp sư sai thần đèn đưa công chúa đến nơi nào?
 + Alađanh đã nhờ ai diệt trừ tên pháp sư?
Hoạt động mở rộng (15 phút) THẢO LUẬN
Trước hoạt động 5 phút Cả lớp
 1. Chia nhóm học sinh.
 2. Giải thích hoạt động.
 3. Hướng dẫn học sinh tham gia vào hoạt động một cách có tổ chức.
Trong hoạt động 6 phút Nhóm
 1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học sinh, quan sát cách học sinh 
 tham gia vào hoạt động trong nhóm.
 2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh.
Sau hoạt động 4 phút Cả lớp
 1. Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm lớn một cách trật tự 
 2. Khuyến khích các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.
 3. Khen ngợi những nỗ lực của học sinh.
 4. Kết thúc tiết học.
 ___________________________
 Tiếng Việt:
 Tập viết: (1 Tiết) - Sau bài 10,11
 I.MỤC TIÊU
 1. Phát triển năng lực
 - Tô đúng, viết đúng các chữ ê, l, b, các tiếng lê, bễ – chữ thường cỡ vừa, 
 đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
 - Tô, viết đúng các chữ số 2, 3. 
 12 Giáo án 1A Lê Thị Ngọc Thúy
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày bài viết đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Máy tính, ti vi
 - Các chữ mẫu ê, l, b; các chữ số 2, 3 đặt trong khung chữ. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A.Khởi động: 3ph
 GV cho HS viết bảng con: bờ đê
 HS viết vào bảng con, GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu bài: 1ph
 - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 
 2. Luyện tập :
 a) Cả lớp nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, chữ số: ê, l, lê, b, bê, bễ, 2, 3. (3ph)
 b) Tập tô, tập viết: ê, l, lê (8ph)
 - GV vừa viết mẫu từng chữ ê, l, lê, vừa hướng dẫn quy trình:
 + Chữ ê: cao 2 li, như chữ e, nhưng có thêm dấu mũ (là 2 nét thẳng xiên 
 ngắn). Cách viết dấu mũ: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên đầu chữ để viết 
 dấu mũ nhỏ vừa phải, cân đối (khoảng giữa ĐK 3 và ĐK 4). .
 + Chữ l: cao 5 li; viết liền 1 nét. 
 + Tiếng lê: Viết chữ l trước, chữ ê sau, chú ý nối nét giữa l và ê. 
 - HS viết: ê, l, lê (2 lần). 
 c) Tập tô, tập viết: b, bê, bễ (10ph)
 - GV vừa viết mẫu từng chữ b, bê, bễ, vừa hướng dẫn:
 + Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét 
 thắt. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi cao 5 li, rộng 1 li. Đưa 
 bút ngược lại theo thân nét khuyết xuôi, đến ĐK 2 nối liền với nét móc ngược 
 và nét thắt; dừng bút gần ĐK 3.
 + Tiếng bê: gồm chữ b trước, chữ ê sau; chú ý nét nối giữa b và ê.
 + Tiếng bễ viết bê, đặt dấu ngã trên chữ ê (dấu ngã đặt cân đối trên ê, 
 không quá gần hoặc quá xa.
 - HS viết: b, bê, bễ (2 lần). 
 d) Tập tô, tập viết chữ số: 2, 3 (8ph)
 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
 + Số 2: cao 2 li. Gồm 2 nét. Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong 
 phải và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang.
 + Số 3: cao 2 li; gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên, nét 3: 
 cong phải. 
 13 Giáo án 1A Lê Thị Ngọc Thúy
 - HS viết: 2, 3 (2 lần). 
 - GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. 
 3. Củng cố, dặn dò: 2ph
 -- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp.
 - HS về tập viết vào bảng con.
 ___________________________
 Luyện Tiếng Việt
 Ôn tập: ê, l, b, bễ
 I.MỤC TIÊU:
 - Học sinh đọc được các âm thành thạo, nêu các âm to, rõ, tự tin.
 - Ghép được các âm và thanh đã học để tạo thành các tiếng khác nhau.
 - Viết được các chữ đã học học đúng độ cao, độ rộng trên bảng con và 
 vở ô ly.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Các âm đã học gắn lên bảng.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Khởi động: 
 - Mời lần lượt từng học sinh nêu các âm đã học từ tuần 2: (- HS kể: 
 ơ,d,e,đ,ê,l.
 - Hs nhận xét, bổ sung.
 2.Thực hành và luyện tập:
 a. Luyện đọc:
 - Gv gắn các chữ cái, thanh huyền, thanh sắc lên bảng lớp, gọi từng cá 
 nhân đọc.
 - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
 - HS ghép được các chữ: ê, b, bê, lê, bễ
 - Cá nhân lên đọc nối tiếp theo thước chỉ của Gv, phân tích các tiếng 
 trên bảng
 - Cả lớp đọc đồng thanh: ê, b, bê, lê, bễ
 b. Luyện viết bảng
 - Hs nhắc lại cách viết từng chữ, đồng thời Gv viết lên bảng các chữ.
 - 3 hs khá lên đọc
 - Hs viết vào bảng các chữ trên, Gv sửa sai cho hs.
 c. Viết vở ô ly. ( luyện thêm)
 - Hs viết mỗi chữ một dòng: : ê, b, bê, lê, bễ
 *Lưu ý: Viết đúng chữ đều cao 2 li, điểm đặt bút và điểm dừng bút.
 3. Cũng cố: 
 14 Giáo án 1A Lê Thị Ngọc Thúy
 - Hs đọc lại các chữ trên bảng: Thi đua đọc nhanh, to, đúng.
 - về nhà luyện viết lại bài,chia sẻ cùng bố mẹ về bài học hôm nay.
 ___________________________
 Thứ 4 ngày 30 tháng 9 năm 2020
 Tiếng Việt:
 Bài 12: g h 
 (tiết 1)
 I. MỤC TIÊU
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - HS nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng 
 có g, h với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + 
 thanh”: ga, hồ.
 - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm g, âm h. 
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo cặp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Máy tính, tivi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 TIẾT 1
 A. Khởi động: 5ph
 - 2 - 3 HS đọc lại bài Tập đọc Ở bờ đê (bài 11). 
 B. DẠY BÀI MỚI 
 1. Giới thiệu bài:1ph
 - GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái g, h. 
 - GV chỉ chữ g, nói: g (gờ). HS (cá nhân, cả lớp): g. Làm tương tự với 
 chữ h. 
 - GV giới thiệu chữ G, H in hoa. 
 2. Chia sẻ, khám phá (BT 1: Làm quen). ( 10ph)
 2.1. Âm g và chữ g 
 - Gv trình chiếu hình ảnh lên bảng. HS quan sát.
 - GV chỉ hình ảnh nhà ga; hỏi: Đây là cái gì? (Nhà ga).
 - GV viết chữ g, chữ a. HS nhận biết: g, a = ga. Cả lớp: ga. GV giải 
 nghĩa: ga / nhà ga là bến đỗ, nơi xuất phát của các đoàn tàu.
 - Phân tích tiếng ga: có 2 âm, âm g đứng trước, âm a đứng sau. 
 - GV giới thiệu mô hình tiếng ga. HS (cá nhân, tổ, lớp): gờ - a - ga / ga.
 2.2. Âm h và chữ h
 - Thực hiện như âm g và chữ g. 
 - HS nhận biết: h, ô, dấu huyền = hồ. / Phân tích tiếng hồ. 
 15 Giáo án 1A Lê Thị Ngọc Thúy
 - Đánh vần: hờ - ô - hô - huyền - hồ / hồ.
 * Củng cố: HS nói 2 chữ, 2 tiếng mới vừa học. HS ghép bảng cài chữ: 
 ga, hồ.
 C. LUYỆN TẬP 
 3.1. Mở rộng vốn từ: 7ph
 (BT 2: Tiếng nào có âm g? Tiếng nào có âm h?)
 - GV nêu YC; chỉ từng hình theo số TT cho HS (cá nhân, cả lớp) nói 
 tên từng sự vật: hổ, gấu, hoa hồng, hành, gừng, gà.
 - Từng cặp HS làm bài; báo cáo kết quả: HS 1 chỉ hình trên bảng lớp, 
 nói các tiếng có âm g (gấu, gừng, gà,). HS 2 nói các tiếng có âm h (hổ, hoa 
 hồng, hành).
 - GV chỉ từng hình, cả lớp: Tiếng hổ có âm h; tiếng gấu có âm g,...
 - HS nói thêm 3 – 4 tiếng có âm g (gò, gạo, gáo, gối,...); có âm h (hoa, 
 hoả, hỏi, hội, húi,...).
 3.2. Tập đọc (BT 3)
 a) GV chỉ hình minh hoạ bài Bé Hà, bé Lê, giới thiệu: (3ph)
 Bài có 4 nhân vật: Hà, bà, bé Lê (em trai Hà), ba của Hà. GV xác định lời 
 nhân vật trong từng tranh: Tranh 1 là lời Hà (mũi tên chỉ vào Hà). Tranh 2: 
 Câu 1 là lời bà (mũi tên chỉ vào bà). Câu 2 (Dạ) là lời Hà. Tranh 3: lời của Hà. 
 Tranh 4: lời của ba Hà.
 b) GV đọc mẫu từng lời, kết hợp giới thiệu từng tình huống ( 3ph) 
 - Tranh 1: Đọc lời Hà: Hà ho, bà ạ. Tình huống: Bà nghe Hà nói, vẻ lo lắng. 
 Cạnh đó là bé Lê ngồi trên giường, đang khóc.
 - Tranh 2: Đọc lời bà: Để bà bế bé Lê đã. Nghe bà nói, Hà ngoan ngoãn, đáp: 
 Dạ.
 – Tranh 3: Đọc lời Hà: A, ba! Ba bế Hà! Ba về, Hà reo lên, chạy ra đón. Hà 
 giơ hai tay, muốn ba bế Hà.
 – Tranh 4: Đọc lời ba: Ba bế cả Hà, cả bé Lê. (Ba nói: Ba sẽ bế cả Hà, bế cả 
 bé Lê).
 c) Luyện đọc từ ngữ :(5ph)
 HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài trên bảng, đọc các từ ngữ (đã gạch chân / tô 
 màu) theo thước chỉ của GV: Hà ho, bà bế, cả Hà, cả bé Lê.
 d) Củng cố- dặn dò: ( 1ph)
 - Dặn hs về nhà đọc lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
 ___________________________
 Tiếng Việt:
 Bài 12: g h (tiết 2)
 16 Giáo án 1A Lê Thị Ngọc Thúy
 I MỤC TIÊU
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Đọc đúng bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê. 
 - Viết đúng trên bảng con các chữ g, h và các tiếng ga, hồ. 
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo cặp.
 - Kiên nhẫn, biết quan sát, biết ghép chữ vào bảng cài và viết đúng nét 
 chữ, trình bày đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Máy tính, tivi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 A. Khở động: 2ph
 - Gv viết g/ h lên bảng
 - Gọi một số HS đọc. GV nhận xét. 
 B. Khám phá:
 1. Giới thiệu bài:1ph
 2. Các hoạt động:
 d) Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh : 10ph
 - GV: Bài đọc có 4 tranh và lời dưới 4 tranh.
 - (Đọc vỡ từng câu): GV chỉ chậm từng chữ trong tên bài cho cả lớp 
 đọc thầm. Sau đó 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc. Tiếp tục với câu 1 (lời Hà 
 dưới tranh 1), lời dưới 3 tranh còn lại (Đọc liền 2 câu lời bà, lời Hà ở tranh 2).
 - (Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp): 
 + 1 HS đầu bàn đọc lời dưới tranh 1, các bạn khác đứng lên tự đọc tiếp. 
 + 1 cặp HS bàn đầu đọc, các cặp ở bàn tiếp theo tự đứng lên đọc tiếp. 
 e) Thi đọc cả bài (theo cặp , tổ). 6ph
 - (Làm việc nhóm đôi): Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước 
 khi thi. 
 - Các cặp, các tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc cả bài.
 g) Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh)( 5ph)
 GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Hà rất thích được bà và ba bế. Hà 
 rất yêu quý bà và ba. / Bà và ba rất yêu quý chị em Hà, Lê. Mọi người trong 
 gia đình Hà rất quan tâm, yêu quý nhau).
 * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 12.
 C. Tập viết bảng con - BT 4) ( 10ph)
 a) HS đọc trên bảng lớp: g, h, ga, hồ. 
 b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình 
 17 Giáo án 1A Lê Thị Ngọc Thúy
 - Chữ g: cao 5 li; gồm 1 nét cong kín (như chữ 0) và 1 nét khuyết 
 ngược. 
 - Chữ h: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi và 1 nét móc hai đầu. 
 - Tiếng ga: viết chữ g trước, chữ a sau, chú ý viết g gần a.
 - Tiếng hồ: viết chữ h trước, chữ ô sau, đặt dấu huyền trên ô. 
 c) HS viết bảng con: g, h (2 lần). Sau đó viết: ga, hồ (2 lần). 
 4. Củng cố, dặn dò: 1ph
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân 
 nghe; xem trước bài 13 (i, ia).
 - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
 ___________________________
 Tự nhiên và xã hội:
 NGÔI NHÀ CỦA EM (Tiết 2)
 I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được: 
 * Về nhận thức khoa học:
 - Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình, 
 - Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn 
 nắp
 * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình. 
 - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nhà ở và đồ dùng 
 trong gia đình.
 * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 - Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
 A. Khởi đông: ( 1ph)
 -Tiết trước ta học bài gì?
 -Hs nêu, Gv nhận xét
 B. Bài mới:
 -GV giới thiệu bài: (1ph)
 Hoạt động 3: Tìm hiểu đồ dùng trong nhà (11ph)
 * Mục tiêu
 - Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình. 
 - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đồ dùng trong gia 
 đình.
 * Cách tiến hành 
 Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
 - HS quan sát các hình ở trang 14 - 17 (SGK) để trả lời các câu hỏi:
 + Các hình thể hiện những phòng nào trong nhà ở?
 + Kể tên một số đồ dùng có trong mỗi hình. Chúng được dùng để làm 
 gì? 
 18 Giáo án 1A Lê Thị Ngọc Thúy
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp (mỗi nhóm 
 trình bày một hình).
 - HS khác nhận xét, bổ sung câu lả lời, GV bình luận và hoàn thiện các 
 câu trả lời
 Gợi ý:Hình trang 17 là không gian sinh hoạt chung và bếp của người 
 dân tộc Thái.Hình trang14:phòng khách có bộ bản ghế tủ, bàn thờ. Trên bản 
 có bộ ấm chén, bình nước...trong tủ có rất nhiều lọ hoa
 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 
 Hoạt động 4: Tìm hiểu đồ dùng trong nhà của em (11ph)
 • Mục tiêu
 - Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình em.
 - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đồ dùng trong gia 
 đình
 * Cách tiến hành 
 - Bước 1: Làm việc cá nhân 
 HS làm câu 3 của Bài 2 (VBT). 
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Một số HS lên giới thiệu các phòng (nếu có) và đồ dùng trong gia đình 
 mình. 
 - HS khác đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn.
 Hoạt động 5: Chơi trò chơi: Đó là đồ dùng gì?(10ph)
 * Mục tiêu
 Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình. 
 * Cách tiến hành
 Bước 1: Hướng dẫn cách chơi
 Một HS lên bảng, GV dán một tranh vẽ đồ dùng gia đình sau lưng HS 
 và HS đứng quay lưng xuống lớp để các bạn nhìn thấy tranh. 
 - HS đó đặt tối đa ba câu hỏi về đồ dùng trong tranh cho các bạn ở dưới 
 lớp để đoán được đồ dùng đó.
 - Dựa vào các câu trả lời của các bạn để đoán đồ dùng vẽ trong tranh là 
 đồ dùng gì.
 Bước 2: Tổ chức chơi trò chơi
 - GV gọi một số HS lên chơi (mỗi em sẽ phải đoán một đồ dùng khác nhau).
 - Yêu cầu HS dưới lớp lắng nghe và trả lời chính xác câu hỏi. 
 Bước 3: Nhận xét và đánh giá
 HS nào đoán đúng được khen thưởng. 
 - GV có thể nhận xét về cách đặt câu hỏi của HS.
 C. Củng cố - dặn dò: (1ph)
 - Nhận xét giờ học
 -Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
 ___________________________
 Toán:
 19 Giáo án 1A Lê Thị Ngọc Thúy
 Bài 8: Luyện tập
 I. MỤC TIÊU
 + Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10; biết đọc, viết, các số trong 
 phạm vi 10, thứ tự vị trí của mỗii số trong dãy số từ 0 đến 10.
 - Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.
 - Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình 
 chữ nhật.
 - Phát triển các NL toán học.
 II. CHUẨN BỊ
 - Máy tính, máy chiếu.
 - Bộ đồ dùng Toán 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. Khởi động ( 5ph)
 - Chơi trò chơi “Tôi cần, tôi cần”: Với mỗi lượt chơi, chủ trò nêu yêu 
 cầu, chẳng hạn: “Tôi cần 5 cái bút”. Nhóm nào lấy đủ 5 chiếc bút nhanh 
 nhất được 2 bông hoa
 Nhóm được 10 bông hoa trước sẽ thắng cuộc.
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập (24ph)
 Bài 1:( cá nhân)
 HS thực hiện các thao tác:
 - Đếm và nói cho bạn nghe về số bông hoa vừa đếm được, chẳng hạn: 
 Chỉ vào chậu hoa màu hồng, nói: “Có mười bông hoa”; đặt thẻ số 10.
 Bài 2. HS thực hiện theo theo cặp:
 - Một HS viết số ra nháp hoặc ra bảng con, yêu cầu nhóm hoặc cặp lấy 
 ra số hình tương ứng với số bạn vừa viết. Chẳng hạn: Bạn A: Viết số 4. Bạn 
 B: Lấy tương ứng 4 hình tam giác (hoặc hình vuông, hình tròn, hình chữ 
 nhật). Hai bạn cùng đọc kết quả: Có 4 hình tam giác, số 4.
 - Đổi vai cùng thực hiện.
 Bài 3: ( Cặp đôi)
 - HS đếm để tìm số còn thiếu trong mỗi ô trống, chẳng hạn:
 + Đếm 3, 4, 5.
 + Gắn thẻ số 4 vào ô ?
 - Đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách tìm số còn thiếu.
 C. Hoạt động vận dụng (5ph)
 Bài 4. HS quan sát hình vẽ các con vật, đếm số chân của mỗi con vật.
 20

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_le_thi_ngoc_thuy.docx