Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Ngọc Thúy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Ngọc Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Ngọc Thúy
Giáo án lớp 1A Lê Thị Ngọc Thúy TUẦN 18 Sáng: Thứ 2 ngày 11 tháng 1 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm Cô Hương Anh __________________________ Giáo dục thể chất Cô Hường dạy ___________________________ Tiếng Việt ÔNTẬPCUỐI HỌCKÌ I ( T1 + 2) Luyện tập I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Làm đúng bài tập: Nổi vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng. - Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng / ngh. - Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình toa tàu và các sự vật (BT 1). - Bảng quy tắc chính tả ng / ngh. Phiếu khổ to để 1 HS làm BT 3. - Bảng phụ (có dòng kẻ ô li) viết câu văn cần tập chép. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. (2’) Hoạt động 2: Luyện tập (30’) BT 1 (Mỗi toa tàu chở gì?) - GV đưa lên bảng nội dung BT 1 (hình các toa tàu, sự vật). - GV chỉ vần ghi trên từng toa, yêu cầu HS đọc:uôc, ương, uôt, ươp, ưng. - GV chỉ tên từng mặt hàng, yêu cầu HS đọc: thuốc, dưa chuột, đường,... - GV dùng phấn để nối hoặc dùng kĩ thuật vi tính chuyển hình các viên thuốc và từ thuốc vào toa 1 có vần uôc. Yêu cầu HS nói HS nói: Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. Cả lớp nhắc lại. - HS làm bài trong VBT; 1 Giáo án lớp 1A Lê Thị Ngọc Thúy - Yêu cầu HS nói kết quả. Cả lớp đồng thanh: Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. Toa 2 (vần ương) chở đường. Toa 3 (vần uôt) chở dưa chuột. Toa 4 (vần ươp) chở mướp, chở cá ướp. Toa 5 (vần ưng) chở trứng BT 2 (Tập đọc) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài: Chú bé trên cung trăng chính là chú Cuội ngồi gốc cây đa.Những đêm trăng sáng, nhìn lên mặt trăng các em thường thấy bóng chú Cuội trên đó. Các em cùng nghe bài để biết vì sao chú Cuội lên cung trăng, ở đó chú cảm thấy thế nào. b) GV đọcmẫu, nhấn giọng gây ấn tượng với các từ ngữ ba bóng đen, cuốn, rất buồn, quá xa. Giải nghĩa từ cuốn (kéo theo và mang đi nhanh, mạnh). c) Luyện đọc từ ngữ: cung trăng, bóng đen mờ, mặt trăng, nghé, xưa kia, trần gian, cuốn, buồn. Tiết 2 Luyện đọc câu ( CN) (20’) - GV: Bài có 8 câu.GV chỉ chậm từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - HS (cá nhân, tùng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Một cơn gió đã cuốn chú /cùng gốc đa và nghé / lên cung trăng. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 6 câu); thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). - HS đọc - HS đọc nối tiếp - HS thi nhau đọc . BT 3 (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?) (6’) - GV gắn lên bảng quy tắc chính tả. Cả lớp đọc: + ngh (ngờ kép) kết hợp với e, ê, i. + ng (ngờ đơn) kết hợp với các chữ còn lại: a, o, ô, ơ, u, ư,... - HS làm bài trong VBT. - HS đọc - HS làm vào vở Bài tập GV phát phiếu khổ to cho 1 HS điền chữ. - HS làmbài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nói kết quả. - Cả lớp đọc: 1) nghé, 2) nghe, 3) ngỗng. - HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lỗi (nếu làm sai). - HS làm trên phiếu bài tập - HS đọc BT 4 (Tập chép) ( cá nhân) (7’) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu văn: Chú bé trên cung trăng rất nhớ nhà. - Cả lớp đọc thầm lại, chú ý những từ các em dễ viết sai. - HS nhìn mẫu trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn. 2 Giáo án lớp 1A Lê Thị Ngọc Thúy - HS đổi bài, sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung * Củng cố, dặn dò: ( 2’) - Về nhà chia sẻ bài học cho người thân biết. __________________________ Sáng: Thứ 3 ngày 12 tháng 1 năm 2021 Toán EM VUI HỌC TOÁN I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động: - Hát và vận động theo nhịp, chơi trò chơi thông qua đó cúng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 10. - Vẽ tranh biếu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa phép cộng, phép trừ. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các hoạt động tạo hình. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Bút màu, giấy vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Cùng hát và giơ ngón tay biểu diễn phép tính (5’) a) Hát và vận động theo nhịp - HS hát và vận động theo nhịp của bài hát. Ví dụ: Khi hát “Một với một là hai” thì HS giơ 2 ngón tay (mỗi tay 1 ngón) để minh hoạ phép tính theo lời bài hát. b) Giơ ngón tay biểu diễn phép cộng, phép trừ - HS thực hiện theo cặp: đọc phép tính, giơ ngón tay biểu diễn phép tính vừa đọc và ngược lại. Hoạt động 2. Cùng nhau tạo hình 10 - HS thực hiện theo nhóm: Cùng nắm tay nhau tạo thành hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác. - Khuyến khích HS suy nghĩ thay đổi tư thế tìm các cách tạo hình sáng tạo. C. Hoạt động 3. Vẽ tranh rồi viết phép cộng, phép trừ thích hợp (10’) - HS thực hiện theo nhóm: Vẽ tranh biểu diễn phép cộng, phép trừ rồi viết phép tính thích hợp với mỗi tình huống. - Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em. - Trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng. 3 Giáo án lớp 1A Lê Thị Ngọc Thúy E. Củng cố, dặn dò - HS nói cảm xúc sau giờ học. - HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học. - HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì. __________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( T3 + 4) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Làm đúng bài tập: Nổi các từ thành cau cho phù hợp. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn nhà bà - Nhớ quy tắc chính tả c / k/ qu, làm đúng BT điền chữ c / k/ qu. - Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ (có dòng kẻ ô li) viết câu văn cần tập chép. - Giấy để học sinh làm vào giấy III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A.KHỞI ĐỘNG: - Lớp phó Văn nghệ lên điều khiển lớp hát bài: Lớp chúng mình đoàn kết - Gv nhận xét. B. ÔN TẬP Câu 1: Em nối cho phù hợp rồi viết lại. ( N2) Nhà bà có bóng trên sân . tập múa Lâm đá đủ thứ quả . Bé Na đang tập múa . - Từng cặp nhóm chia sẻ bài làm của mình - Học sinh nhận xét nhóm bạn. - GV nhận xét bài làm của học sinh. 4 Giáo án lớp 1A Lê Thị Ngọc Thúy Câu 2: Điền c / k / qu. ( Cá nhân) ........ ả cam ........ ua ........ềnh mắt ........ính ........iên nhẫn - Học sinh làm cá nhân. - Đổi bài cho nhau để kiểm tra. Câu 3: Tìm tiếng có các vần: ông/ap/iêng ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiết 2 Câu 4: Luyện đọc. Vườn nhà bà Trong vườn nhà bà có lắm thứ quả. Góc vườn có quả cam, quả bòng. Ở kế tiếp là quả na. Những quả na đang mở mắt sắp chín. Đẹp nhất là những quả mít ở cổng vườn. Mít có nhiều quả lủng lẳng ở trên, trông thật đẹp mắt. - Học sinh theo cá nhân. Nhóm đôi, cả lớp. a)Vườn nhà bà có những quả gì? ( Viết lại câu trả lời ) .................................................................................................................................. b) Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ung, ăng? .................................................................................................................................. Câu 5: Tập chép: Mít có nhiều quả lủng lẳng ở trên, trông thật đẹp mắt. C. CŨNG CỐ: - về nhà chia sẻ bài học hôm nay cho bố mẹ, người thân cùng biết. __________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 11: CÁC CON VẬT QUANH EM 5 Giáo án lớp 1A Lê Thị Ngọc Thúy I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nêu được tên 1 số con vật và bộ phận của chúng. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu 1 số đặc điểm bên ngoài nổi bật của động vật. - Phân biệt được 1 số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến cá nhân của mình về các đặc điểm của con vật. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Một số cây xanh trong sân trường, vườn trường - Bảng phụ. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU Hoạt động chung cả lớp: - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát có nội dung về 1 số con vật quen thuộc đã học ở trường mầm non: Mèo con và Cún con. - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: + Bài hát nhắc đến những gì? + Những từ nào nói về các con vật? GV dẫn dắt bài học: Bài học nói đến các con vật: Mèo con và Cún con, chuột. Chúng ta sẽ tìm hiểu các con vật quanh em qua bài 11. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 1. Nhận biết một số con vật 1. Hoạt động 1: Nhận biết 1 số con vật * Mục tiêu - Gọi tên một số con vật. - Biết đặt câu hỏi về tên 1 số con vật và chiều cao, màu sắc của chúng. - So sánh về chiều cao, độ lớn của 1 số con vật với nhau. * Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình và đặt câu hỏi - Hướng dẫn HS cách quan sát các hình trang 74, 75 (SGK). 6 Giáo án lớp 1A Lê Thị Ngọc Thúy - Hỏi: Trong hình này có những con vật nào? Gợi ý: - Kể tên các con vật có trong hình. Chúng có những màu gì? GV lưu ý: HS không nhất thiết phải kể được hết và đúng tên các con vật trong hình, GV gợi ý, hướng dẫn để HS biết và chia sẻ cùng các bạn trong nhóm. - So sánh các con vật có trong hình: Con nào to, cao; Con nào nhỏ, thấp? Vì sao em biết? Bước 2: Tổ chức làm việc theo cặp - GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các con vật có trong SGK và bộ hình ảnh mà GV và HS đã chuẩn bị: Tên con vật, chiều cao, kích thước của các con vật có trong hình. - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS ), gợi ý: + Con này là con gì? Nó có đặc điểm gì? + Nó cao hay thấp? Nó có màu gì? - Nhà bạn hoặc trường hoặc hàng xóm, địa phương em thường nuôi những con gì? Hãy ghi hoặc vẽ vào bảng phụ. Bước 3: Tổ chức làm việc nhóm - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm bảng tên các con vật và tranh vẽ vừa hoàn thành. - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian) Bước 4: Tổ chức làm việc cả lớp. - Cử đại diện trong nhóm giới thiệu về tên 1 số các con vật của nhóm. Các HS còn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 2. Hoạt động 2: Thi gọi tên một số con vật * Mục tiêu - Khắc sâu, mở rộng vốn từ và hiểu biết về các con vật. - Phát triển năng lưc ngôn ngữ qua các bài hát,bài thơ mà HS đã học ở trường mầm non, nhằm tích hợp các môn học. * Cách tiến hành Bước 1: Chia nhóm - GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 5-6 HS. Chia bộ ảnh mà HS và GV đã chuẩn bị cho các nhóm. Bước 2: Hoạt động nhóm - Từng thành viên trong nhóm thi gọi tên các con vật qua tranh ảnh, bạn nào nói nhanh và đúng nhiều nhất sẽ là người thắng cuộc. 7 Giáo án lớp 1A Lê Thị Ngọc Thúy Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV chọn lần lượt 2 nhóm 1 trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét,đánh giá, cứ như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất. - Nếu còn thời gian, GV có thể sử dụng phương án cho HS thi tìm các bài hát, câu thơ có nhắc tên các con vật bằng cách tổ chức 1 trò chơi nhỏ: Thi tìm tên các con vật qua các bài hát, bài thơ hoặc câu chuyện và chọn nhóm tốt nhất. Hoạt động này nhằm khắc sâu tên các con vật mà HS đã học được và phát huy năng lực ngôn ngữ. Bước 4: Củng cố - HS nêu ngắn gọn: Sau phần học này em rút ra được điều gì? ( Gợi ý: Trong tự nhiên, có rất nhiều loài vật, có những con vật rất cao và to như con voi, con hươu cao cổ, ; Có những các con vật rất nhỏ như con kiến, ) - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm các con vật có xung quanh nhà, khu vực nơi em sống và vườn trường. Ghi chép và chia sẻ với các bạn ở buổi học sau. Lưu ý: - Nhằm phát huy năng lực đặt câu hỏi cho HS, GV cần khuyến khích sự sáng tạo của HS, khuyến khích HS càng đặt được nhiều câu hỏi xung quanh các con vật có trong hình càng tốt. HS có thể đặt câu hỏi và quan sát tranh không nhất thiết phải theo những gợi ý trên. ĐÁNH GIÁ - GV có thể sử dụng câu 1, 3 của Bài 11 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả học tập của HS. __________________________ Hoạt động thư viện Chiều: Cô Mơ dạy __________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( T5) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Làm đúng bài tập: Nổi các từ thành câu cho phù hợp. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Tết trên quê em - Điền đúng, sai vào từ viết chính tả. - Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con viết sẵn các vần: ăn, at, iên, iêt, ung, ep - Bảng phụ (có dòng kẻ ô li) viết câu văn cần tập chép. - Giấy để học sinh làm vào giấy 8 Giáo án lớp 1A Lê Thị Ngọc Thúy III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A.KHỞI ĐỘNG: Bây giờ cô thưởng cho cả lớp một trò chơi, các em có thích chơi không? (có). Trò chơi có tên gọi “Tìm về nhà mình”. Cách chơi như sau: Trên bảng cô có 3 ngôi nhà, mỗi ngôi nhà có chứa 1 vần mà các con đã được học . Trên tay cô có 6 bảng và có các vần đã học, cô sẻ cho 6 bạn tham gia chơi. Khi nghe hiệu lệnh của cô, các bạn chơi có nhiệm vụ đọc từ trên thẻ của mình và về đúng nhà của mình. Bây giờ bạn nào xung phong tham gia chơi nào. - GV chọn 6 HS tham gia chơi. - GV tổ chức cho HS chơi: GV phát cho mỗi bạn 1 thẻ, HS thực hiện trò chơi - Cho cả lớp nhận xét. +GV hỏi: Ngôi nhà thứ nhất chứa vần gì? (ăn) + Vậy các em quan sát xem bạn.....và bạn.....đã về đúng nhà của mình chưa? - GV chốt và mời các bạn đó về chổ B. ÔN TẬP I. Đọc thành tiếng Tết trên quê em Tết ở quê em thật là nhộn nhịp. Chợ đông đúc, bán lắm đồ hàng tết. Các cô, các bác cùng đi sắm tết. Đêm về, đường làng mắc đèn sáng chói. Các bạn nhỏ cùng ca hát đón tết. Bạn bè gặp mặt chúc năm mới An Khang. II. Đọc hiểu Câu 1: Tiếng có vần ăm? A. Sắm B. tết C. mắc D. gặp Câu 2: Trong câu: Đêm về, đường làng mắc đèn sáng chói. Có tiếng chứa vần ang? A. 3 tiếng B. 2 tiếng C. 4 tiếng D. 5 tiếng Câu 1: Tìm trong bài “Tết trên quê em” 2 tiếng có vần ang, 2 tiếng có vần uc: Câu 2: Sắp các tiếng “ca/bạn/hát /nhỏ” để làm1 câu phù hợp: ................................................................................................................................. Câu 3: Nố Tết ở quê em nhộn nhịp Chợ mắc đèn sáng chói Đường làng đông đúc 9 Giáo án lớp 1A Lê Thị Ngọc Thúy Câu 4: Tập chép: Tết ở quê em thật là nhộn nhịp. C. CŨNG CỐ: - về nhà chia sẻ bài học hôm nay cho bố mẹ, người thân cùng biết. _________________________ Luyện Tiếng việt ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Làm đúng bài tập: Nổi các từ thành câu cho phù hợp. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Điền đúng, sai vào từ viết chính tả. - Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con viết sẵn các vần: ăn, at, iên, iêt, ung, ep - Bảng phụ (có dòng kẻ ô li) viết câu văn cần tập chép. - Giấy để học sinh làm vào giấy III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A.KHỞI ĐỘNG: Bây giờ cô thưởng cho cả lớp một trò chơi, các em có thích chơi không? (có). Trò chơi có tên gọi “Tìm về nhà mình”. Cách chơi như sau: Trên bảng cô có 3 ngôi nhà, mỗi ngôi nhà có chứa 1 vần mà các con đã được học . Trên tay cô có 6 bảng và có các vần đã học, cô sẻ cho 6 bạn tham gia chơi. Khi nghe hiệu lệnh của cô, các bạn chơi có nhiệm vụ đọc từ trên thẻ của mình và về đúng nhà của mình. Bây giờ bạn nào xung phong tham gia chơi nào. - GV chọn 6 HS tham gia chơi. - GV tổ chức cho HS chơi: GV phát cho mỗi bạn 1 thẻ, HS thực hiện trò chơi - Cho cả lớp nhận xét. +GV hỏi: Ngôi nhà thứ nhất chứa vần gì? (ăn) 10 Giáo án lớp 1A Lê Thị Ngọc Thúy + Vậy các em quan sát xem bạn.....và bạn.....đã về đúng nhà của mình chưa? - GV chốt và mời các bạn đó về chổ B. ÔN TẬP I.Đọc trơn thành tiếng: 1. Đọc vần: êu, ay, ưng, iêm, om, iên, ương, inh, in, ang, ưi, anh, ăn, ao 2. Đọc từ: tia nắng, bay lượn, con chim, mùa đông, khen ngợi, mái trường, nhuộm vải, quà tết, vui mừng, nải chuối, ghế đệm, dạy bảo, đồi núi 3. Đọc câu: - Con suối sau nhà rì rầm chảy. - Trên biển, từng đàn hải âu bay lượn. II. Đọc hiểu: Câu 1: Gạch chân chữ có kết thúc là : - Chữ nh: Nhà bé Nga có máy tính màu xanh. - Chữ ghi vần ương: Cạnh con đường vào nhà em có con mương to. Câu 2: Nối ô chữ để thành câu phù hợp: Những bông lúa đang mớm mồi. Hôm nay, em nặng trĩu. Chim mẹ đi thi. Câu 3: Điền âm, vần phù hợp vào chỗ chấm: - l hay n: ..o sợ , cái ..ơ , ..ũ trẻ, - ang hay anh: c ˋ .cua, th ..minh Câu 4: Tìm 2 từ có vần ung: Câu 4: Đúng ghi ( đ), sai ghi ( s ) Nghiền đỗ Ghế ghỗ Bến kảng Ngiền đỗ 11 Giáo án lớp 1A Lê Thị Ngọc Thúy Thứ 4 ngày 13 tháng 1 năm 2021 Toán ÔN TẬP I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế. - Phát triên các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. -Tranh tình huống như trong bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng các con vật, đọc số tương ứng. - Đếm và nói cho bạn nghe về số lượng các con vật vừa đếm được, chẳng hạn: HS chỉ vào hình vẽ thứ nhất đếm và nói: Có bảy con gà, viết số 7. Bài 2 a) Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, c, =) và viết kết quả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. b) HS lấy các thẻ ghi số 5, 3, 9, 8. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. - Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên. Bài 3 - Cá nhân HS tự làm: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài. - HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép 12 Giáo án lớp 1A Lê Thị Ngọc Thúy tính tương ứng. D. Hoạt động vận dụng - GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. Bài 4. Cá nhân HS quan sát từng hình vẽ, nói cho bạn nghe hình vẽ được tạo thành từ những hình nào đã được học. Có bao nhiêu hình mỗi loại. a) Hình vẽ gồm: 3 hình vuông, 8 hình tròn, 7 hình tam giác và 2 hình chữ nhật b) Tương tự, hình vẽ bên trái gồm: 5 khối hộp chữ nhật và 3 khối lập phương; hình vẽ bên phải gồm 6 khối hộp chữ nhật và 2 khối lập phương. Bài 5. HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm. Ví dụ: a) Có 4 bắp cải, bạn thỏ mang đi 1 bắp cải. Hỏi còn lại bao nhiêu bắp cải? Thành lập phép tính: 4-1 = 3. b) Có 5 bắp cải, bạn thỏ mang đến thêm 2 bắp cải. Hỏi có tất cả bao nhiêu bắp cải? Thành lập phép tính: 5 + 2 = 7. D. Hoạt động vận dụng - GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển nàng lực cho học sinh - Thông qua luyện tập thực hành tổng họp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học đề diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. LƯU Ý Bài này được thiết kế cho 2 tiết học. GV có thê căn cứ vào đối tượng HS để đưa ra các bài ôn tập và đánh giá cho phù họp sao cho có thể xác định được HS có đạt 13 Giáo án lớp 1A Lê Thị Ngọc Thúy được các yêu cầu quy định trong chương trình hay không, cần hồ trợ hay bổ sung những gì. Tiết 2 2. Một số bộ phận bên ngoài của con vật. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 3. Hoạt động 3: Nhận biết 1 số bộ phận bên ngoài của các con vật * Mục tiêu - Quan sát và nhận biết 1 số bộ phận bên ngoài của 1 số con vật: đầu, mình, cơ quan di chuyển. - Đặt câu hỏi và trả lời các bộ phận bên ngoài của con vật thông qua quan sát. - Giới thiệu được các bộ phân bên ngoài của một số con vật với các bạn trong nhóm/ lớp. * Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình và đặt câu hỏi - Cho HS quan sát các hình trong SKG trang 76, 77, hỏi HS: Các con vật thường có những bộ phận bên ngoài nào? Bước 2: Tổ chức làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát kỹ các hình trong SGK trang 76,77 và chỉ ra được các bộ phận bên ngoài của các con vật có trong hình. - GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các bộ phận bên ngoài của các con vật trong SGK và hình HS đã chuẩn bị. - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS dặt được câu hỏi), gợi ý như sau: Con này là con gì? Gồm những bộ phận nào? ( hầu hết các con vật đều có: đầu, mình và cơ quan di chuyển). Nó di chuyển bằng gì? - HS khi thảo luận, vẽ 1 con vật có đầy đủ bộ phận mà HS yêu thích vào bảng phụ. Bước 3: Tổ chức làm việc nhóm - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của nhóm mình vừa hoàn thành. - Các nhóm HS treo sản phẩm lên bảng và chia sẻ trước lớp. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 4. Hoạt động 4: Trò chơi “ Cách di chuyển của các con vật” * Mục tiêu 14 Giáo án lớp 1A Lê Thị Ngọc Thúy - Khắc sâu kiến thức về các bộ phận bên ngoài của các con vật và việc sử dụng các bộ phận để di chuyển. * Cách tiến hành Bước 1: Chia nhóm - GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 5 – 6 HS, phát bộ tranh cho các nhóm. Bước 2: Hoạt động nhóm - Nhóm trưởng hô cách di chuyển của từng con vật, từng thành viên trong nhóm thể hiện cách di chuyển của con vật đó. Nhóm trưởng chọn ra bạn có cách di chuyển giống nhất con vật vừa hô. Cứ như vậy đối với các con vật khác. Bước 3: Hoạt động cả lớp - Mỗi nhóm cử đại diện của nhóm mình lên thi với các nhóm khác. - GV có thể cho các nhóm bốc thăm các con vật và thi xem nhóm nào thể hiện tốt và sáng tạo nhất. - Nếu còn thời gian thì tổ chức thi “ Tìm hiểu về các bộ phận bên ngoài của các con vật”. - Thi trò chơi ghép chữ bằng các thẻ từ: đầu, mình và các cơ quan di chuyển ( chân, vây, cánh, ) Bước 4: Củng cố - HS nêu ngắn gọn: Sau phần học này, em rút ra được điều gì? ( Gợi ý: Các con vật đều có 3 bộ phận chính là đầu, mình và cơ quan di chuyển). Theo em, các con vật khác với cây xanh ở điểm nào? - Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về các bộ phận của các con vật khác có ở xung quanh nhà, trường và địa phương hoặc qua sách báo, Internet và chia sẻ với các nhóm/ lớp. Em có thể nhở sự trợ giúp của người thân. ĐÁNH GIÁ GV có thể sử dụng 2 câu của bài 11 ( VBT) để đánh giá nhanh kết quả học tập của HS. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: GIỚI THIỆU TRANH, ẢNH VỀ LỄ HỘI MÙA XU N QUÊ EM 1. Mục tiêu Sau hoạt động, HS có khả năng: - Biết được các lễ hội của quê hương. - Bước đầu hình thành lòng yêu quê hương. 15 Giáo án lớp 1A Lê Thị Ngọc Thúy 2. Gợi ý cách tiến hành - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, trao đổi, chia sẻ theo nhóm về nội dung: +Ở quê em có những lễ hội nào? Hãy kể tên các lễ hội đó. + Cử đại diện trình bày trước lớp kết quả thảo luận. - GV liệt kê tên các lễ hội của quê hương mà các nhóm đã trình bày. - Bổ sung các lễ hội của quê hương (nếu có). - Hướng dẫn HS treo tranh ảnh về lễ hội của quê hương sưu tầm được: hướng dẫn các tổ trưng bày các sản phẩm đã sưu tầm được tại các vị trí đã phân công; cử đại diện tổ giới thiệu các sản phẩm đã sưu tầm được. - Sau khi đã nghe các tổ giới thiệu các sản phẩm, các nhóm có thể đi xem các sản phẩm của mỗi tổ và đánh giá. - GV đánh giá chung các sản phẩm sưu tầm được của các tổ, động viên khen ngợi HS đã thực hiện tốt công việc. 16
File đính kèm:
giao_an_lop_1_tuan_18_nam_hoc_2020_2021_le_thi_ngoc_thuy.docx

