Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Hải Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Hải Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Hải Lý
Giáo án lớp 1C Năm học 2020 - 2021 Tuần 13 Sáng:Thứ 2 ngày 7 tháng 12 năm 2020 Tiếng Việt in- it (2 tiết) I.Mục tiêu 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần in, it. - Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ vần in, vần it. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cua, cò và đàn cá (2). - Viết đúng các vần in, it, các tiếng (đèn) pin, (quả) mít (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. Đồ dùng dạy học - Máy tính, tivi III. Các hoạt động TIẾT 1 1. Khởi động: - 2 HS đọc bài Cua, cò và đàn cá (1) (bài 63). - Gv nhận xét. Giới thiệu bài: vần in, vần it. (1ph) 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen). (14ph) 2.1. Dạy vần in - HS đọc từng chữ i- nờ - in. / Phân tích vần in./ Đánh vần, đọc trơn: i- nờ - in / in. - Gv chiếu tranh cho HS quan sát và hỏi : Bức tranh vẽ gì? - HS: đèn pin / pin. - Phân tích tiếng pin. / Đánh vần, đọc: pờ - in – pin/ pin. - Đánh vần, đọc trơn: i - nờ – in / pờ – in - pin / đèn pin. 2.2. Dạy vần it (như vần in) Đánh vần, đọc trơn: i - tờ - it / mờ - it - mit - sắc - mít / quả mít. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: in, it, 2 tiếng mới học: pin, mít. 3. Luyện tập (16ph) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây,...) - GV chiếu nội dung bài tập lên. - 1 HS đọc, cả lớp đọc từng từ: tin, nhìn, vịt, ... - HS làm bài trong VBT: nối (bằng bút) từng quả táo với rổ vần tương ứng. 1 Giáo án lớp 1C Năm học 2020 - 2021 - 1 HS nói kết quả (GV dùng kĩ thuật vi tính cho rơi các quả táo (tin, nhìn, nín, chín) vào rổ vần in; (vịt, thịt) vào rổ vần it. - GV chỉ từng quả táo, cả lớp: Tiếng tin có vần in... Tiếng vịt có vần it,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần in: viết i trước, n sau. / Vần it: i viết trước, t sau. - pin: viết p rồi đến vần in. - mít: viết m rồi đến vần it, dấu sắc đặt trên i. b) HS viết: vần in, it (2 – 3 lần). Sau đó viết: (đèn) pin, (quả) mít. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3)(34ph) a) Giới thiệu bài: Các em sẽ học tiếp phần 2 của truyện Cua, cò và đàn cá. Sau khi ăn hết đàn cá, cò tiếp tục lừa cua. Cua có bị mắc lừa không?Câu chuyện kết thúc thế nào?Các em hãy nghe câu chuyện. b) GV đọc mẫu. Sau đó có thể mô tả, kết hợp giải nghĩa từ: Sau khi ăn hết đàn cá, cò tìm cua. Thái độ của cua nửa tin nửa ngờ (nửa tin cò, nửa nghi ngờ có nói dối). Cò cắp (đưa) cua bay đến một gò đất nhỏ và mổ cua (định ăn thịt cua). Cua đã săn tinh thần cảnh giác.Nó giơ càng lên, kẹp cổ cò.Cò, van xin cua tha cho. c) Luyện đọc từ ngữ: nửa tin nửa ngờ, dỗ, mê tít, cắp cua, gò đất, giơ gươm, kẹp, van xin. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2 đoạn: 4 câu / 6 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng 4 tranh kể lại diễn biến của câu chuyện. Tranh 1, 2 đã được đánh số. Cần đánh số TT tranh 3, 4. - HS làm bài vào VBT. - 1 HS lên bảng xếp lại thứ tự tranh 3 và 4./ GV chốt lại đáp án: Tranh 3 (Cua kẹp chặt cổ cò). Tranh 4 (Cò đưa cua trở về hồ cũ). - 1 - 2 HS nhìn tranh đã sắp xếp lại, nói lại nội dung câu chuyện: Tranh 1: Cò tìm cua, dỗ cua đi với nó. Tranh 2: Cò cắp cua bay đi. Tranh 3: Có định ăn thịt cua. Cua kẹp cổ cò. Tranh 4: Có phải trả cua về hồ cũ. GV: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? (Cua khôn ngoan, luôn cảnh giác nên đã tự cứu mình. / Cò gian xảo đã phải thua cua. / Phải khôn ngoan, cảnh giác mới không mắc lừa, tránh được nguy hiểm). GV: Câu chuyện khen ngợi cua có tinh 2 Giáo án lớp 1C Năm học 2020 - 2021 thần cảnh giác nên đã cứu được mình, làm thất bại mưu gian của cò. Các em cũng phải biết cảnh giác, chống lại kẻ xấu. 4. Củng cố, dặn dò(1ph) - Hôm nay chúng ta cùng học kể chuyện gì? Truyện có các nhân vật nào? - Hãy kể cho người thân nghe về câu chuyện hôm nay học nhé. .................................................... Sáng:Thứ 3 ngày 8 tháng 12 năm 2020 Tiếng Việt iên - iêt (2 tiết) I. Mục tiêu 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt. - Làm đúng BT tìm từ ngữ có vần iên, vần iêt ứng với mỗi hình. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tiết tập viết. - Viết đúng iên, iêt, (cô) tiên, viết (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. Đồ dùng dạy học - Máy tính, tivi III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 1. Khởi động: (3ph) -HS 1 đọc bài Cua, cò và đàn cá (2) (bài 64). / HS 2 trả lời câu hỏi: Bài đọc giúp em hiểu điều gì?.GV nhận xét. Giới thiệu bài: vần iên, vần iêt. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (14ph) 2.1. Dạy vần iên - HS đọc: iê – nờ - iên. / Phân tích vần iên gồm âm iê và n. / Đánh vần, đọc: iê- nờ - iên / iên. - Gv chiếu tranh cho HS quan sát và hỏi : Bức tranh vẽ gì? - HS nói: cô tiên / tiên. / Phân tích tiếng tiên. / Đánh vần, đọc: tờ -iên - tiên / tiên. / Đánh vần, đọc trơn: iê - nờ - iên / tờ - iên - tiên / cô tiên. 2.2. Dạy vần iêt (như vần iên) Đánh vần, đọc trơn: iê - tờ – iêt / Vờ - iêt - Viêt - nặng - Việt / Việt Nam. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: iên, iêt, 2 tiếng mới học tiên, Việt. 3. Luyện tập (16ph) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình) 3 Giáo án lớp 1C Năm học 2020 - 2021 - GV chiếu nội dung bài tập lên. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ: viết, đèn điện,... - HS tìm từ ngữ ứng với mỗi hình; nói kết quả: 1) biển, 2) kiến, 3) biệt thự... - GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần iên: viết iê trước, n sau. / Vần iêt: viết iê trước, t sau. - tiên: viết t rồi đến vần iên / viết: viết v rồi đến vận iêt, dấu sắc đặt trên ê. b) HS viết: iên, iêt (2 lần). Sau đó viết: (cô) tiên, viết. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) (34ph) a) GV giới thiệu minh hoạ và bài đọc: kể về 2 HS trong tiết tập viết. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: tiết tập viết, cẩn thận, xô bàn, biển, xiên đi, nhăn mặt. thì thầm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (10 câu). - GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Thế mà bạn Kiên xô bàn / làm chữ “biển” của Hà xiên đi. . - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần iên (Kiên, biển, xiên); vần iêt (tiết, viết). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ từng ý cho HS đọc. /HS giơ thẻ xác định ý đúng sai. - GV chốt đáp án: Ý a (Hà viết chữ xiên vì chưa cẩn thận): Sai. Ý b (Hà viết chữ xiên vì Kiên lỡ xô bàn): Đúng. Ý c (Cô khen chữ Hà đẹp): Đúng. - Cả lớp đọc lại kết quả; ghi lại vào VBT. - GV: Bài đọc cho em biết gì về bạn Hà? (Hà viết chữ rất cẩn thận./ Hà tốt bụng, dễ bỏ qua lỗi của bạn). 4. Củng cố, dặn dò(1ph) - Hôm nay chúng ta vừa học bài gì? - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. ........................................................... Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1O I. Mục tiêu Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10. 4 Giáo án lớp 1C Năm học 2020 - 2021 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. Đồ dùng dạy học: - Máy tính, tivi. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. Các hoạt động A. Hoạt động khởi động(5ph) HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau (theo cặp ): - Quan sát bức tranh trong SGK. - Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ, chẳng hạn: + Có 7 bạn, 1 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn? + Đếm rồi nói: Còn lại 6 bạn đang ngồi quanh bàn. - Làm tương tự với các tinh huống còn lại. - Chia sẻ trước lớp: HS đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được. B. Hoạt động hình thành kiến thức (24ph) 1. HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép trừ: 7-1=6. Tương tự HS tìm kết quả các phép trừ còn lại: 7-2; 8-l; 9-6. 2. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép trừ. 3. Hoạt động cả lớp: GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác “trừ - bớt ” mà HS vừa thực hiện ở trên. 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu một số tình huống. HS đặt phép trừ tương ứng. GV hướng dần HS tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quả vào thanh gài. - HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trừ (làm theo nhóm bàn). Lưu ý: Ngoài việc dùng các chấm tròn HS có thế dùng ngón tay, que tính hoặc đồ vật khác để hỗ trợ các em tính ra kết quả. GV khuyến khích HS suy nghĩ, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép tính, không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết quả. C. Hoạt động thực hành, luyện tập (5ph) Bài 1( cặp đôi) - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn hoặc thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. 5 Giáo án lớp 1C Năm học 2020 - 2021 - GV có thể nêu ra một vài phép tính để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố bạn tìm kết quả phép tính. D. Củng cố, dặn dò (1ph) - Nhận xét giờ học. HS chuẩn bị tiết sau _____________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 8: TẾT NGUYÊN ĐÁN( TIẾT 1) I. Mục tiêu Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Giới thiệu được tên, thời gian diễn ra tết Nguyên đán. - Kể được một số công việc của các thành viên trong gia đình và người dân trong dịp tết Nguyên đán. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Tìm tòi, khám phá các hoạt động đón tết của người dân trong cộng đồng. - Thể hiện được tình cảm của em với người thân và những người xung quanh qua việc nói về các hoạt động trong dịp Tết. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên - Máy tính, tivi 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. Các hoạt động 1. Khởi động: Hoạt động chung cả lớp: - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát: Ngày Tết quê em. - HS trả lời câu hỏi: Bài hát cho em biết gì về ngày Tết? GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát cho thấy không khí đón Tết trên khắp đất nước với hoa tươi, phố xá đông vui, người đi sắm Tết, đi chơi, thăm hỏi lẫn nhau, và ý nghĩa thiêng liêng của ngày Tết “ Dù đi đâu ai cũng nhớ về chung vui bên gia đình”. Bài học này sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về một lễ hội truyền thống của người Việt Nam được nhắc đến trong bài hát, đó là tết Nguyên đán. 2.Khám phá, trải nghiệm: 1. Những hoạt động thường diễn ra và dịp Tết Nguyên đán 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về những hoạt động vào dịp ngày tết Nguyên đán( 16ph) * Mục tiêu - Nêu được những hoạt động vào dịp tết Nguyên đán. 6 Giáo án lớp 1C Năm học 2020 - 2021 * Cách tiến hành Bước 1: HS làm theo cặp - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 54, 55 (SGK) để trả lời câu hỏi: Những người trong mỗi hình đang làm gì? Trong đó, những hoạt động nào thường diễn ra trước Tết, những hoạt động nào thường diễn ra trong dịp tết? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu về các hoạt động của em và gia đình vào dịp tết Nguyên đán(15ph) * Mục tiêu - Nêu được 1 số hoạt động của em và gia đình vào dịp tết. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS chia sẻ với các bạn trong nhóm về những việc em cùng gia đình thường làm vào dịp tết theo các câu hỏi trong SGK: (1) Vào dịp tết Nguyên đán, em cùng với gia đình thường làm gì? (2) Em thích nhất hoạt động nào? Vì sao? Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS xung phong chia sẻ với các bạn trong lớp về những việc em cùng gia đình thường làm vào dịp tết. - Kết thúc hoạt động này, GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm các thông tin và hình ảnh về tết Nguyên đán. Củng cố, dặn dò (1ph) - Nhận xét giờ học - HS chuẩn bị tiết sau. ........................................................... Chiều: Tiếng việt Tập viết: (sau bài 64, 65) I. Mục tiêu - Viết đúng in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên- viết chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. Đồ dùng dạy học - Máy tính, tivi III. Các hoạt động: 1. Giới thiệu bài: (1ph) -GV nêu mục tiêu của bài học. 7 Giáo án lớp 1C Năm học 2020 - 2021 2. Luyện tập(33ph) - GV chiếu nội dung bài viết lên bảng a) HS nhìn bảng, đọc: in, đèn pin, it, quả mít, iên, cô tiên, iêt, viết. b) Tập viết: in, đèn pin, it, quả mít. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần in, it; độ cao các con chữ. - GV vừa viết từng chữ ghi vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao của các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (mét). - HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: iên, cô tiên, tiết, viết (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV theo dõi, chấm chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò(1ph) - Đọc lại một số từ vừa học. - Tuyên dương những bạn viết cẩn thận, tích cực học tập. ............................................................... Luyện Tiếng Việt Ôn luyện: en – et, ên – êt, in – it, iên - iêt I. Mục tiêu - Học sinh đọc được các âm thành thạo, nêu các âm to, rõ, tự tin. - Ghép được các âm và thanh đã học để tạo thành các tiếng khác nhau. - Viết được các chữ đã học học đúng độ cao, độ rộng trên bảng con và vở ô ly. II.Đồ dùng - Các âm đã học gắn lên bảng. III. Hoạt dộng dạy học 1.Khởi động: -HS lần lượt từng học sinh nêu các âm đã họcen – et, ên – êt, in – it,iên – iêt. - Hsnhận xét, bổ sung. 2.Thực hành và luyện tập: a. Luyện đọc: - Gv gắn các từ, có các vầnen – et, ên – êt, in – it, iên – iêt lên bảng lớp, gọi từng cá nhân đọc. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - HS ghép được các chữ: en – et, ên – êt, in – it, iên – iêt. - Cá nhân lên đọc nối tiếp theo thước chỉ của Gv, phân tích các tiếng trên bảng - Cả lớp đọc đồng thanh: đen đét, sền sệt, kìn kịt, điên tiết. b. Luyện viết bảng - Hs nhắc lại cách viết từng chữ, đồng thời Gv viết lên bảng các chữ. 8 Giáo án lớp 1C Năm học 2020 - 2021 - 3 hs khá lên đọc - Hs viết vào bảng các chữ trên, Gv sửa sai cho hs. c. Viết vở ô ly. ( luyện thêm) - Hs viết mỗi chữ một dòng: en – et, ên – êt, in – it, iên – iêt. *Lưu ý: Viết đúng điểm đặt bút, kết thúc, độ cao, độ rộng các chữ. đều cao và điểm dừng bút. 3. Cũng cố: - Hs đọc lại các chữ trên bảng: Thi đua đọc nhanh, to, đúng. - về nhà luyện viết lại bài,chia sẻ cùng bố mẹ về bài học hôm nay. 4. Vận dụng: -Tìm một số tiếng từ có vần en, en, in, it -Nói 1 câu có chứa vần đó. -Về nhà tìm một số đồ vật có vần en, et, ên, êt, in . ............................................................... Hoạt động thư viện: Cô Mơ dạy ....................................................... Thứ 4 ngày 9 tháng 12 năm 2020 Tiếng Việt yên - yêt ( tiết 1) I. Mục tiêu 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt. - Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt. - Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. Đồ dùng dạy học - Máy tính, tivi III. Các hoạt động TIẾT 1 1. Khởi động - 2 HS đọc bài Tiết tập viết (bài 65). - GV nhận xét. Giới thiệu bài 9 Giáo án lớp 1C Năm học 2020 - 2021 Ở bài 65, các em đã học vần iên, vần iêt. Ở bài này, các em cũng học vần iên, vần iêt nhưng âm i được thể hiện bằng chữ y dài: yên, yêt. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (14ph) 2.1. Dạy vần yên - GV giới thiệu cái yên ngựa. Đọc: yên. HS đọc: yên. - Phân tích vần yên: gồm âm yê + n. Đánh vần, đọc: yê - nờ - yên / yên. - Đọc trơn: yê - nờ - yên / yên ngựa. 2.2. Dạy vần yêt (như vần yên) - GV giải thích: Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. Hòn đảo hình bầu dục, dài khoảng 650 mét, rộng 200 mét. Quanh đảo có bờ kè bằng bê tông chắn sóng kiên cố. Đảo không có nước, nhưng nhờ sự lao động chăm chỉ, cần cù của các chú bộ đội, đảo được phủ một màu xanh rất đẹp. Loài cây nhiều nhất ở đảo là dừa.Dừa mọc thành rừng trên đảo. - HS đánh vần, đọc trơn: yê - tờ - yêt - sắc - yết / Nam Yết. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: yên, yêt, 2 tiếng mới học: yên,yết. 3. Luyện tập (15ph) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần yên, tiếng có vần yêt) - HS đọc từng từ ngữ: yên xe, niêm yết,... GV giải nghĩa, yêu cầu HS tìm hình tương ứng: yên xe (vật làm bằng da, có khung sắt dùng làm chỗ ngồi trên xe đạp, xe gắn máy), niêm yết (dán thông báo cho tất cả mọi người biết), chim yến (loài chim thường làm tổ trên vách đá), yết kiến (gặp người bề trên với tư cách là khách: Viên quan yết kiến nhà vua). - PP HS tìm tiếng có vần yên, vần yêt; báo cáo kết quả / Cả lớp đồng thanh: Tiếng yên (xe) có vần yên. Tiếng (niêm) yết có vần yêt,... 3.2. Ghi nhớ (quy tắc chính tả) - GV chỉ bảng quy tắc: Bảng này giúp các em biết khi nào vần iên, vần iêt được viết bằng chữ i ngắn; khi nào vần iên, iêt được viết bằng y dài. *Vần iên được viết là iên (i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: tiên (âm đầu t+ vần iên). HS tìm thêm 3 – 4 tiếng có vần iên. VD: biển, điện, miến, kiến, miến, tiên,... Tương tự, vần iêt được viết là iêt ( i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: biết (b + iêt + dấu thanh). HS tìm thêm vài tiếng có vần iêt. VD: viết, (thân) thiết, nước chảy) xiết, siết (chặt)... + Vần iên được viết là yên (y) khi không có âm đầu đứng trước. VD: yến (0 + yến). Tương tự với yêt. VD: yết (0 + yết). GV: Có rất ít tiếng có vần yên, yêt. - GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để viết đúng các vần iên, iêt. 3.3. Tập viết (bảng con - BT 5) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu 10 Giáo án lớp 1C Năm học 2020 - 2021 - Vần yên: viết yê trước, n sau. Chú ý nối nét từ y sang ê, từ ê sang n. - Vần yêt: viết yê trước, t sau. Chú ý nối nét y - ê - t. - Từ yên ngựa: viết yên trước, ngựa sau. - Từ yết kiến: viết yết trước, kiến sau, dấu sắc đặt trên ê. b) HS viết bảng con: yên, yêt (2 lần). Sau đó viết: yên (ngựa), yết (kiến). TIẾT 2 3.4. Tập đọc (BT 4)( 30ph) a) GV giới thiệu bài đọc về đảo Nam Yết: Chỉ trên bản đồ quần đảo Trường Sa, đảo Nam Yết. Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. b) GV vừa chỉ từng ảnh vừa đọc mẫu. c) HS luyện đọc từ ngữ: Nam Yết, giữa biển, nét chấm, làm chủ, đèn biển, chiến sĩ, bộ phận cơ thể. GV giải nghĩa: bộ phận cơ thể – một phần của cơ thể, nói cách khác, Nam Yết là một phần của Tổ quốc Việt Nam. d) Luyện đọc câu - GV: Bài gồm 5 tấm ảnh, 5 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc từng đoạn, cả bài . - Từng cặp HS nhìn SGK, luyện đọc trước khi thi. - Từng cặp, tổ thi đọc tiếp nối 5 câu dưới 5 tranh. - Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài.Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC: Mỗi HS nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh. - 1 HS làm mẫu với ảnh 1. - Mỗi HS chọn 1 ảnh, nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua ảnh đó. VD: + Ảnh 2: Từ xưa, Việt Nam đã làm chủ Nam Yết. / Ảnh cột mốc chủ quyền trên đảo Nam Yết. + Ảnh 3: Đây là đèn biển ở Nam Yết. / Nam Yết có nhà cửa, có đèn biển. + Ảnh 4: Chiến sĩ trồng rau ở Nam Yết. / Các chú bộ đội sống ở Nam Yết như nhà. + Ảnh 5: Các chú bộ đội nắm chắc tay súng bảo vệ đảo Nam Yết. / Nam Yết là bộ phận của Tổ quốc Việt Nam. GV: Bài đọc giúp các em biết về đảo Nam Yết của nước ta và về cuộc sống của các chú bộ đội bảo vệ đảo Nam Yết. 4. Củng cố, dặn dò(1ph) - Hôm nay con học vần gì? - Tìm một số từ có vần yên/ yêt. - Chia sẻ với người thân về đảo Nam Yết. Toán 11 Giáo án lớp 1C Năm học 2020 - 2021 Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1O I. Mục tiêu Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. Chuẩn bị - Máy tính, tivi III. Các hoạt động 1. Khởi động (3ph) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện” HS nêu các phép trừ trong phạm vi 10 - HS chơi. GV theo dõi, nhận xét B. Hoạt động thực hành, luyện tập(25ph) Bài 2( cặp đôi) - HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. Lưu ý: Ở bài này, HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau có thể nhẩm, có thể dùng thanh chấm tròn, que tính, ngón tay,...), GV quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 3( nhóm 4) - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trong nhóm . Ví dụ: Có 9 mảnh gỗ cần sơn. Đã sơn được 7 mảnh.Hỏi còn lại mấy mảnh gỗ chưa sơn? Phép tính tương ứng là: 9 - 7 = 2. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. C. Hoạt động vận dụng(5ph) HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong chạm vi 10. D. Củng cố, dặn dò(1ph) - Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. .................................................................................. 12 Giáo án lớp 1C Năm học 2020 - 2021 Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2020 Tiếng Việt on - ot ( tiết 1) I. Mục tiêu 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, vần ot. - Biết nói lời xin phép. - Viết đúng các vần on, ot, các tiếng (mẹ) con, (chim) hót (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. Đồ dùng dạy học - Máy tính, tivi III. Các hoạt động: TIẾT 1 1. Khởi động (3ph) - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Nam Yết của em (bài 66). HS 3 trả lời câu hỏi: Nói điều em biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh. Giới thiệu bài: vần on, vần ot. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần on - HS đọc: o - nờ - on / Phân tích vẫn on. / Đánh vần và đọc: o - nờ - on / on. - Gv chiếu tranh cho HS quan sát và hỏi : Bức tranh vẽ gì? - HS nói: mẹ con / con. - Phân tích tiếng con. / Đánh vần, đọc: cờ - on - con / con. / Đánh vần, đọc trơn: o - nờ - on / cờ - on - con / mẹ con. 2.2. Dạy vần ot (như vần on) - Đánh vần, đọc trơn: o - tờ - ot / hờ - ot - hot - sắc - hót / chim hót. - Củng cố: HS nói 2 vần mới học: on, ot, 2 tiếng mới học: con, hót. 3. Luyện tập. (15ph) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mọi hình) - Gv chiếu nội dung bài, HS qua sát - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ: nón lá, quả nhót, rót trà,... - HS làm bài trong VBT; nói kết quả. GV nối trên bảng từng hình ảnh với từ ngữ. - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) rót trà, 2) nón lá, 3) sọt cá,... 3.2. Tập viết (bảng con – BT 4) a) GV viết mẫu, giới thiệu 13 Giáo án lớp 1C Năm học 2020 - 2021 - Vần on: viết o trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. Chú ý nối nét giữa o và n. - Vần ot: viết o trước, t sau. Viết o rồi rê bút nối sang t. - con: viết c trước, vần on sau. - hót: viết h (cao 5 li) rồi viết vần ot, dấu sắc đặt trên o. b) HS viết: on, ot(2 lần). Sau đó viết: (mẹ) con, (chim) hót. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3)(30ph) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bức tranh vẽ cảnh cá rô mẹ đang nói gì đó với rô con. Các em hãy lắng nghe để biết chuyện của mẹ con cá rô (phần 1). b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: cá rô, kiếm ăn, dặn con, liền, tót ra ngõ, lên bờ, cá cờ can. GV giải nghĩa từ: tót (di chuyển, chạy rất nhanh); can (khuyên ngăn đừng làm). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (9 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng cầu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (có thể nhìn SGK). Chia bài làm 2 đoạn: 3 câu / 6 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - BT a: GV nêu YC; chỉ từng ý cho cả lớp đọc. + HS đánh dấu chọn ý đúng trên VBT hoặc viết ý đúng lên thẻ (ý thứ nhất hoặc ý thứ hai). + GV: Ý nào đúng? Cả lớp: Ý đúng: Rô mẹ vừa đi - Rô con đã rủ cả cờ lên bờ + GV: Ý nào sai? Cả lớp: Ý sai: Rô mẹ vừa đi - Cá cờ đã rủ rô con đi xa. - BT b: + GV nêu YC của BT (Lẽ ra trước khi đi chơi, rô con phải xin phép mẹ thế nào?). HS phát biểu tự do. VD: Mẹ ơi, con xin phép mẹ ra bờ hồ chơi nhé. / Con xin phép mẹ lên bờ xem ở đó có gì lạ, mẹ nhé!... + GV nhận xét lời xin phép của HS (lễ phép, thật thà); nêu câu hỏi: Nếu rô mẹ biết rô con định lên bờ chơi thì rô mẹ sẽ làm gì? HS phát biểu. GV kết luận: Nếu rô mẹ biết con định lên bờ chơi thì chắc chắn rô mẹ sẽ ngăn cản con, giải thích cho con hiểu làm việc đó sẽ nguy hiểm thế nào và đã không xảy ra sự việc rô con suýt mất mạng. +GV: Bài đọc cho em biết gì về tính cách của rô con? (Rô con không nghe lời mẹ. / Rô con không nghe lời bạn. / Rô con bướng bỉnh, tự cho là mình hiểu biết). * Củng cố: HS đọc lại bài 67; đọc 8 vần vừa học trong tuần (chân trang 122). 4. Củng cố, dặn dò(1ph) 14 Giáo án lớp 1C Năm học 2020 - 2021 - Hôm nay chúng mình học vần gì? Tìm tiếng chứa vần on, ot. - Đọc lại 1 số tiếng GV chỉ bất kỳ. -Về nhà tìm một số tiếng từ có chứa vầ on ot. ........................................................... Đạo đức BÀI 6: EM TỰ GIÁC LÀM VIỆC CỦA MÌNH (T3) I. Mục tiêu Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường. - Giải thích được vì sao phải tự giác làm việc của mình. - Tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường. II. Đồ dùng dạy học - Máy tính, tivi - Sách giáo khoa Đạo đức 1. - Giẻ lau bảng, chổi, hốt rác,... III. Các hoạt động 1. Khởi động (2phút).GV giới thiệu bài học Hoạt động 2: Tự liên hệ (12ph) * Mục tiêu: HS kể lại được những việc đã tự giác làm ở nhà và ở trường. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm đôi các câu hỏi: 1) Em hãy kể cho các bạn nghe về những việc em đã tự giác làm. 2) Em cảm thấy như thế nào khi tự giác làm việc của mình? - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mời một số em lên chia sẻ trước lớp. - GV tuyên dương, động viên các bạn đã tự giác làm được nhiều việc ở nhà và trường. Hoạt động 3: Thực hành (12ph) * Mục tiêu: HS thực hiện được một số việc làm để lớp học sạch, đẹp. * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS: sắp xếp bàn ghế, lau bảng, sắp xếp khu vực tủ sách của lớp. - HS thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công. - GV hướng dẫn HS bình chọn, nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. Lưu ý: Không gian của từng lớp học có thể khác nhau nên GV dựa vào thực tế không gian của lớp mình để tổ chức cho HS thực hành các công việc tại lớp cho linh hoạt, phù hợp. 15 Giáo án lớp 1C Năm học 2020 - 2021 - Trong quá trình HS thực hiện, GV luôn quan sát, hướng dẫn và điều chỉnh các thao tác, hành động của các em cho đúng và đảm bảo vệ sinh cá nhân. VẬN DỤNG (8ph) Vận dụng trong giờ học: - GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS: xây dựng kế hoạch chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của lớp. - HS thảo luận để phân công nhiệm vụ, thời gian thực hiện, cách tiến hành,... chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của lớp. Vận dụng sau giờ học: - GV yêu cầu học sinh thực hiện những việc cần tự giác làm trong học tập, sinh hoạt hằng ngày ở nhà, ở trường. - HS thực hiện nhiệm vụ: + Cùng bạn chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của lớp. + Hằng ngày, tự giác làm việc của mình ở nhà và ở trường học tập, trực nhật lớp; làm việc nhà phù hợp với khả năng. + Nhắc nhở bạn tự giác làm việc của mình. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá bằng cách: Thả chiếc lá hoặc cánh hoa vào “Giỏ việc tốt”. - GV yêu cầu 1 - 2 HS nhắc lại các nhiệm vụ. Tổng kết bài học (2ph) - GV gọi 1 -2 HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Em hãy tự làm những việc của mình trong học tập và sinh hoạt hằng ngày, không nên ỷ lại vào người khác. Khi tự giác làm việc của mình, em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. - GV hướng dẫn HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 33. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS học tập tích cực. ........................................................... Tự nhiên xã hội BÀI 8: TẾT NGUYÊN ĐÁN ( TIẾT2) I. Mục tiêu Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Giới thiệu được tên, thời gian diễn ra tết Nguyên đán. - Kể được một số công việc của các thành viên trong gia đình và người dân trong dịp tết Nguyên đán. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Tìm tòi, khám phá các hoạt động đón tết của người dân trong cộng đồng. 16 Giáo án lớp 1C Năm học 2020 - 2021 - Thể hiện được tình cảm của em với người thân và những người xung quanh qua việc nói về các hoạt động trong dịp Tết. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên - Máy tính,tivi 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. Các hoạt động 1. Khởi động (3ph) - Gv nêu câu hỏi, gọi 2 HS trả lời. -Vào dịp tết Nguyên đán, em cùng với gia đình thường làm gì? - Em thích nhất hoạt động nào? Vì sao? 2.Luyện tập vận dụng: a.Tết Nguyên đán qua bộ sưu tập của nhóm em b. Giới thiệu các thông tin và hình ảnh về tết Nguyên đán(20ph) * Mục tiêu - Giới thiệu được các thông tin và hình ảnh về tết Nguyên đán đã sưu tầm được. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Từng cá nhân đưa ra những thông tin hoặc hình ảnh đã sưu tập được về tết Nguyên đán ( bao gồm cả các ảnh chụp về các hoạt động của gia đình mình trong những ngày tết). - Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận về các nhóm sẽ trình bày, sắp xếp bộ sưu tập những thông tin hoặc hình ảnh về tết Nguyên đán của nhóm mình. Đồng thời cùng thay nhau tập trình bày. Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm trưng bày và giới thiệu bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp. - HS các nhóm đi tham quan sản phẩm của nhau và lắng nghe khi nhóm bạn giới thiệu về những thông tin, hình ảnh mà các bạn đã sưu tập được. Đồng thời, nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được nhiều thông tin, hình ảnh bổ ích về những hoạt động đón tết Nguyên đán ở Việt Nam ( hoặc 1 số nước khác nếu có). - Kết thúc hoạt động này HS đọc phần chốt kiến thức ở cuối bài. 4: “Trò chơi đố vui”(10ph) * Mục tiêu - Nhắc lại và mở rộng những kiến thức về tết Nguyên đán. * Cách tiến hành 17 Giáo án lớp 1C Năm học 2020 - 2021 - Mỗi HS được phát 1 bộ chữ cái A, B, C, D là các phương án trả lời của các câu hỏi trắc nghiệm. - Sau khi GV nêu câu hỏi HS sẽ nhanh chóng giơ đáp án, mỗi câu trả lời đúng các em được 1 điểm. ST Câu hỏi Đáp án T Ngày đầu năm Âm lịch là ngày lễ gì A. Ngày tết Trung thu của dân tộc Việt Nam? B. Ngày Quốc khánh 1 C. Ngày tết Nguyên đán D. Ngày giỗ Tổ Hùng Vương Tết Nguyên đán còn có tên gọi khác A. Tết Âm lịch là gì? B. Tết Tây 2 C. Tết Ta D. Cả A và C Giao thừa là khoảng thời gian nào? A. Là khoảng thời gian chuyển tiếp giữa ngày cũ sang ngày mới. B. Là khoảng thời gian chuyển tiếp giữa tuần cũ sang tuần mới. 3 C. Là khoảng thời gian chuyển tiếp giữa tháng cũ sang tháng mới. D. Là khoảng thời gian chuyển tiếp giữa năm cũ sang năm mới. Mâm trái cây được bày trên bàn thờ A. 3 ngày Tết thường có mấy loại quả? B. 4 C. 5 ( còn được gọi là ngũ 4 quả) D. 6 Bánh nào thường được dùng để cúng A. Bánh nướng, bánh dẻo Tổ tiên và ăn trong dịp Tết? B. Bánh chưng, bánh tét 5 C. Bánh gai, bánh giò D. Bánh bao, bánh pía 6 Hoa nào tượng trưng cho mùa xuân ở A. Hoa hồng 18 Giáo án lớp 1C Năm học 2020 - 2021 miền Bắc? B. Hoa mai C. Hoa lay ơn D. Hoa đào Hoa mai được trưng bày trong ngày A. Màu đỏ Tết có màu gì? B. Màu tím 7 C. Màu vàng D. Màu hồng Kết thúc tiết học: (1ph) - GV dặn HS về nhà sưu tầm các thông tin, hình ảnh về tết ở cộng đồng địa phương nơi HS sống. ................................................................ Buổi chiều: Tiếng Việt Tập viết ( sau bài 66, 67) I. Mục tiêu - Viết đúng yên, yêt, on, ot, yên ngựa, yết kiến, mẹ con, chim hót - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. Đồ dùng dạy học: - Máy tính, tivi - Bảng viết các vần, tiếng cần viết. III. Các hoạt động 1. Giới thiệu bài: (1ph) - GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập(33ph) a) Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần, tiếng vừa học. b) Tập viết: yên, yên ngựa, yêt, yết kiến. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần yên, yêt, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn: + Vần yên: chữ y cao 5 li. Vần yêt: chữ t cao 3 li. + yên ngựa: g cao 5 li, dấu nặng dưới ư. / yết kiến, dấu sắc đặt trên ê. - HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Viết: on, mẹ con, ot, chim hót (như mục b). - GV theo dõi, giúp đỡ hs còn úng túng - Chấm bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò(1ph) - Tuyên dương những bạn viết cẩn thận, tích cực ........................................................... 19 Giáo án lớp 1C Năm học 2020 - 2021 Luyện toán LUYỆN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I.Mục tiêu: - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố về làm bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. *Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học. - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II. Đồ dùng học tập - Vở Luyện Toán III. Các hoạt động 1. Khởi động: ( hoạt động cả lớp) (5)’ - GV ghi bảng : 8-1 = 9 - 6 = 10 - 4 = - Lớp trưởng điều hành : Tổ 1: 8-1 = Tổ 2: 9-6 = Tổ 3: 10- 4 = - Các thành viên làm bài vào bảng con: - Lớp trưởng báo cáo với GV - Gv nhận xét 3 tổ. 2. Luyện tập, thực hành: (25)’ Bài 1. Tính: ( Làm nối tiếp) 9 – 6 = 7 – 5 = 10 – 7 + 5 = 10 – 1 = 6– 3 = 7 + 3 – 4 = -Học sinh nhận xét bài làm của bạn. Bài 2. Tính (theo cột dọc): Làm vào vở ô ly. 8 10 9 7 - - - - 0 2 4 7 2 . .. *Bài 3. Viết các số 10, 3, 7 vào ô trống để tạo thành phép tính đúng: - = = - - = = + ............................................................. Tự học: Sinh hoạt Câu lạc bộ Toán I.Mục tiêu: Giúp học sinh 20
File đính kèm:
giao_an_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2020_2021_le_thi_hai_ly.docx

