Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Hải Lý

docx 28 trang Biện Quỳnh 04/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Hải Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Hải Lý

Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Hải Lý
 Giáo án lớp 1C Lê Thị Hải Lý
 TUẦN 12
 Sáng: Thứ 2 ngày 30 tháng 11 năm 2020
 Học vần
 Bài 55: ăn, ăt
 I. Mục tiêu
 - Nhận biết các vần ăn, ăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăn, ăt. 
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăn, vần ăt. 
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ở nhà Hà (biết điền, đọc thông ở bảng).
 - Viết đúng các vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt (trên bảng con). 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Máy tính, ti vi. 
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động: 4 phút
 - 2 HS đọc bài Tóm cổ kẻ trộm (bài 57). 1 HS trả lời câu hỏi: Ai có công 
tóm cổ tên quạ kẻ trộm?
 - GV nhận xét
 Giới thiệu bài: vần ăn, vần ăt. 
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 2.1. Dạy vần ăn
 - HS nhận biết: ă - nờ - ăn. Cả lớp đọc: ăn. / Phân tích vần ăn. Đánh vần và 
đọc: ă - nờ - ăn / ăn.
 - HS nói: chăn. / Phân tích tiếng chăn. / Đánh vần, đọc: chờ - ăn - chăn / 
 chăn. Đánh vần, đọc trơn: ă – nờ - ăn / chờ - ăn - chăn / chăn.
 2.2. Dạy vần ăt (như vần ăn) 
 - Đánh vần, đọc trơn: ă - tờ – ăt / mờ - ăt - măt - sắc - mắt / mắt.
 * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ăn, ăt, 2 tiếng mới học: chăn, mắt. 
 - HS cài bảng cài: ăn, ăt, chăn, mắt.
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ 8 phút (BT 2: Tiếng nào có vần ăn? Tiếng nào có vần 
ăt?) 
 - HS đọc từng từ ngữ: chim cắt, củ sắn,... GV giải nghĩa: chim cắt (loài chim 
ăn thịt, nhỏ hơn diều hâu, cánh dài, nhọn, bay rất nhanh, có câu: Nhanh như cắt).
 - HS tìm tiếng có vần ăn, vần ăt; báo cáo. GV chỉ từng từ, cả lớp đọc nhỏ: 
 Tiếng (chim) cắt có vần ăt. Tiếng (củ) sắn có vần ăn...
 1 Giáo án lớp 1C Lê Thị Hải Lý
 - HS nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có vần ăn (cắn, nhắn, nặn, răn); có vần ăt 
(hắt, ngắt, sắt, tắt,...).
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 10’
 a) HS đọc trên bảng những vần, tiếng vừa học: ăn, chăn, ăt, mắt.
 b) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
 - Vần ăn: viết ă trước, n sau. Vần ăt: viết ă trước, t sau. Các con chữ ă, n 
đều cao 2 li. Chú ý nối nét giữa ă và n, ă và t. 
 - chăn: viết ch trước, ăn sau, mắt: viết m trước, ăt sau, dấu sắc đặt trên ă. 
 c) HS viết: ăn, ăt (2 lần). / Viết: chăn, mắt.
 * HS đọc lại các vần, tiếng, từ vừa học. 2’
 Tiết 2
 - Cho cả lớp hát vận động bài hát: Lý cây cây xanh. 3’
 3.3. Tập đọc (BT 3) 30’
 a) GV giới thiệu bài Ở nhà Hà nói về gia đình Hà. GV chỉ tranh, hỏi: Nhà Hà 
có những ai? (Có bà, ba, má, Hà, bé Lê). Mỗi người trong nhà Hà đều có công việc 
trong ngày. Lịch làm việc buổi sáng của mỗi người thế nào, các em hãy nghe.
 b) GV đọc mẫu – đọc rõ ràng, rành rẽ việc làm của từng người. 
 c) Luyện đọc từ ngữ: giúp má, sắp cơm, cho gà ăn, rửa mặt, dắt xe đi làm. 
 d) Luyện đọc câu 
 - GV: Bài đọc có 9 câu. 
 - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
 - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp) 1).
 e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (2 / 3 / 4 câu); thi đọc cả bài. 
 g) Tìm hiểu bài đọc
 - Xác định yêu cầu: Dựa vào bài đọc, điện (miệng) thông tin vào những chỗ 
trống có dấu (...) để hoàn chỉnh bảng kể công việc của từng người trong nhà Hà.
 - GV chỉ từng từ ngữ (theo chiều ngang, từ trái qua phải), HS đọc: 6 giờ/7 
giờ // Má/ sắp cơm / dắt xe đi làm. // Hà / giúp má.../ ra lớp // Ba /...
 - GV chỉ từng từ ngữ (cả cột dọc và ngang), mời 1 HS làm với mẫu: công 
việc của má: Má / 6 giờ – sắp cơm (7 giờ – dắt xe đi làm. Cả lớp nhắc lại.
 - HS đọc thầm bài Tập đọc, bổ sung thông tin vào chỗ có dấu (...) trong 
VBT. 
 - 1 HS báo cáo kết quả.GV giúp HS điền nhanh thông tin vào bảng.
 - Cả lớp chốt lại thông tin đúng, đọc nhỏ bảng kết quả: 
 - 1HS đọc to kết quả cho cả lớp nghe.
 2 Giáo án lớp 1C Lê Thị Hải Lý
 6 giờ 7 giờ
 M: Má sắp cơm dắt xe đi làm
 Hà giúp má sắp cơm ra lớp
 Ba cho gà ăn dắt xe đi làm
 Bà rửa mặt cho bé Lê đưa bé đi nhà trẻ
GV hướng dẫn HS đọc như sau: 
+ Má / 6 giờ – sắp cơm | 7 giờ – dắt xe đi làm. 
+ Hà / 6 giờ – giúp má sắp cơm | 7 giờ – ra lớp. 
+ Ba / 6 giờ – cho gà ăn | 7 giờ – dắt xe đi làm. 
+Bà / 6 giờ – rửa mặt cho bé Lê | 7 giờ – đưa bé đi nhà trẻ.
GV: Bài đọc cho em biết điều gì? (Gia đình Hà có 5 người.Ai cũng có công việc, ai 
cũng bận rộn).
 4. Củng cố, dặn dò: 3 phút
- Chia sẻ với bạn công việc của các thành viên trong gia đình em.
 ___________________________
 Thứ Ba ngày 1 tháng 12 năm 2020
 Học vần
 Tiết 1+2: ân, ât 
 I. Mục tiêu
 - Nhận biết vần ân, ât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ân, ât. 
 - Nhìn chữ, hoàn thành trò chơi: sút bóng vào khung thành có vần ân, vần ât. 
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chủ nhật. 
 - Viết đúng các vần ân, ât, các tiếng cân, vật (trên bảng con). 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Máy tính, ti vi.
 - 5 thẻ chữ ghi nội dung BT đọc hiểu.
 III. Các hoạt động
 1.Khởi động: 3 phút
 - 2 HS đọc bài Ở nhà Hà (bài 58). Giới thiệu bài: vần ân, vần ât.
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 10 phút
 2.1. Dạy vần ân
 - HS nhận biết: â, n; đọc: â - nờ - ân. / Phân tích vần ân. / Đánh vần và đọc: 
â – nờ - ân / ân.
 - HS nói: cân. / Phân tích tiếng cân. / Đánh vần, đọc: cờ - ân - cân / cân. / 
 Đánh vần, đọc trơn: â – nờ - ân / cờ - ân - cân / cân.
 3 Giáo án lớp 1C Lê Thị Hải Lý
 2.2. Dạy vần ât (như vần ân) Đánh vần, đọc trơn: â - tờ - ât / vờ - ât - vât - 
nặng - vật / vật. 
 * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ân, ât, 2 tiếng mới học: cân, vật. 
 - Tìm một số tiếng từ, câu có chứa vần ân, ất
 3. Luyện tập: 10 phút 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Sút bóng vào hai khung thành cho trúng) 
 - GV đưa lên bảng hình khung thành và các quả bóng. HS đọc từng vần, từng 
từ trên quả bóng: ân, ât / đất, sân, lật đật,...
 - GV giải thích cách chơi: Mỗi cầu thủ phải sút 7 trái bóng vào đúng khung 
thành: bóng có vần ân, sút vào khung thành vần ân; bóng có vần ât, sút vào khung 
vần ât. Ai sút nhanh, trúng là thắng cuộc.
 - 1 cầu thủ làm mẫu: sút (dùng bút) nhanh bóng vào khung thành.
 - HS làm bài vào VBT. /1 cầu thủ báo cáo kết quả (GV dùng phấn dẫn bóng 
vào khung thành / hoặc dùng kĩ thuật vi tính cho bay từng quả bóng vào khung 
thành): Sút trái bóng đất vào khung vần ât. Sút trái bóng sân vào khung vần ân. 
Sút bóng lật đật vào khung vần ât,...
 - GV chỉ từng quả bóng, cả lớp đọc nhỏ: Tiếng đất có vần ât. Tiếng sân có 
vần ân,...
 3.2. Tập viết 8 phút (bảng con - BT 4) 
 a) HS đọc trên bảng những vần, tiếng vừa học: ân, cân, ât, vật. 
 b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
 - Vần ân: viết â trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. Vần ât: viết â trước t. 
sau (t cao 3 li). Chú ý nối nét giữa â và n, â và t.
 - cân: viết c, rồi đến ân. 
 - vật: viết v, rồi đến ât, dấu nặng đặt dưới â. 
 c) HS viết: ân, ât (2 lần). Sau đó viết: cân, vật.
 Tiết 2
 3.3. Tập đọc (BT 3) – 30 phút
 - GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Chủ nhật kể về một ngày chủ nhật ở gia 
đình bạn Bi, những việc mỗi người trong gia đình Bi làm vào ngày hôm đó.
 b) GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Gia đình Bi có những ai? (Gia đình Bi có bố, 
mẹ, Bi và bé Li). GV: Chủ nhật, mỗi người trong gia đình Bi làm một việc. Cảnh 
gia đình Bi thật là hạnh phúc.
 c) Luyện đọc từ ngữ: chủ nhật, phở bò, giặt giũ, rửa mặt, phụ, rửa bát, 
gật gù. GV giải nghĩa từ: phụ (giúp đỡ).
 d) Luyện đọc câu 
 4 Giáo án lớp 1C Lê Thị Hải Lý
 - GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu).
 - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu cuối bài) cho HS đọc vỡ. 
 - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
 e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình như những bài trước). Có thể chia bài làm 3 
đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
 g) Tìm hiểu bài đọc
 - Xác định yêu cầu: Ghép đúng các từ ngữ nói đúng về công việc ngày chủ 
nhật của Bi, bé Li. - GV chỉ từng ý, cả lớp đọc. /HS làm bài vào VBT.
 - 1 HS báo cáo kết quả.GV ghép các thẻ từ trên bảng lớp.
 - Cả lớp đọc: a - 2) Bi cho gà ăn, phụ bố rửa bát. b - 1) Bé Li rửa mặt, rửa 
chân cho búp bê.
 - GV: Bài đọc cho em biết gì về gia đình bạn Bi? (Ngày chủ nhật, gia đình Bi 
mỗi người một việc.Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc).
 4. Củng cố: 3 phút
 - GV hỏi lại 1 số câu hỏi để HS trả lời.
 - Thường ngày bố mẹ con làm gì?
 - Tuyên dương những bạn tích cực.
 ___________________________
 Sáng:Toán
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 (tiếp theo)
 I. Mục tiêu
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong 
phạm vi 6.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào 
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
 - Phát triển các NL toán học.
 II. Chuẩn bị
 - Máy tính, ti vi.
 - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6.
 - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.
 III. Các hoạt động
 1. Hoạt động khởi động : 3 phút 
 - Chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 16 phút
 HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
 5 Giáo án lớp 1C Lê Thị Hải Lý
 - Tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính), 
chẳng hạn: 2 - 1 = 1; 3 - 2=1; 4 - 1=3; 5 -3 = 2.
 - GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo 
cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ; đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có 
thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau).
 - Sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối 
hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng trừ 
như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng trừ trước mặt.
 - GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vỉ 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính 
trong bảng.
 - HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và 
ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 6.
 - HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn).
 - GV tổng kết: 
 Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 1.
 Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2 
 Dòng thứ sáu được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 6.
 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: 10’
 Bài . (CN)
 - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.
 - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với 
mỗi phép tính.
 Lưu ý: GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng trừ trong phạm vi 6 đế tính 
nhẩm.
 - Nếu HS gặp khó khăn, GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ 
nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép 
tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4 - 1; 5 - 1; 6 - 6, ...
 4. Củng cố: 3 phút
 - HS nêu lại các phép tính vừa làm ở BT1.
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết 2.
 - Quan sát nêu tình huống có phép trừ trong phạm vi 6.
 ___________________________
 Tự nhiên – Xã hội
 THỰC HÀNH: CUỘC SỐNG XUNG QUANH TRƯỜNG (T2)
 I. Mục tiêu
 Sau bài học, HS đạt được:
 6 Giáo án lớp 1C Lê Thị Hải Lý
 1. Về kiến thức: 
 - Nhận ra được những địa điểm quen thuộc và các loại toàn nhà, đường phố, 
 xung quanh trường học.
 - Giới thiệu được về hoạt động sinh sống và đi lại của người dân ở xung 
quanh trường bằng những hình thức khác nhau ( vẽ, viết, đóng vai ).
 - Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát
 2. Về năng lực, phẩm chất.
 - Biết cách quan sát, ghi chép và trình bày kết quả quan sát.
 - Định vị được mình đang đứng ở chỗ nào hoặc đang đi đến đâu ở cộng đồng 
xung quanh trường học 
 II. Đồ dùng dạy học
 1. Giáo viên
 - Máy tính, ti vi. 
 - Giấy A0
 2. Học sinh
 - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội.
 - Các phiếu quan sát theo SGK.
 - Giấy màu, bút màu, băng keo, kéo
 - Sưu tầm 1 số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi 
sống của mình.
 III. Các hoạt động dạy học
 2. Quan sát cuộc sống xung quanh trường
 Hoạt động 2: Thực hiện quan sát cuộc sống xung quanh trường.
 * Mục tiêu
 - Tập trung quan sát những gì đã được nhóm phân công. 
 - Hoàn thiện được phiếu quan sát.
 * Cách tiến hành
 - HS đi theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ quan sát hiện trường theo sự phân 
công của nhóm.
 - Đôi lúc HS cần dừng lại, tập trung theo hiệu lệnh và trật tự lắng nghe 
hướng dẫn hoặc giải thích của GV trong quá trình đi thăm quan.
 * Gv thông báo và mời cha mẹ HS cùng tham gia quản lý HS trong khi đi 
thăm quan. 
 - GV bao quát hoạt động của các nhóm, hỗ trợ hướng dẫn thêm các em. Nếu 
có điều kiện, GV chụp và quay vi deo lại các ảnh nhà ở, cửa hàng, chợ, các cơ 
 7 Giáo án lớp 1C Lê Thị Hải Lý
quan, các cơ sở sản xuất, đường phố, xe cộ đi lại ở xung quanh trường trong quá 
trình dẫn HS đi thăm quan.
 - Hết thời gian, GV tập hợp HS và dẫn các em trở lại trường. 
 3. Trình bày kết quả quan sát
 Hoạt động 3: Xử lý kết quả “ Quan sát cuộc sống xung quanh trường”
 * Mục tiêu
 - Hình thành kỹ năng so sánh, đối chiếu các kết quả quan sát của các thành 
viên trong nhóm; kỹ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề.
 * Cách tiến hành
 HS làm việc theo nhóm:
 - Từng cá nhân báo cáo kết quả các em đã quan sát và ghi chép của mình với 
nhóm.
 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận về cách nhóm sẽ trình bày kết 
quả quan sát của nhóm mình.
 Hướng dẫn HS cùng CMHS chuẩn bị cho tiết sau
 - Sử dụng giấy khổ to A0 để trình bày lại kết quả quan sát theo đúng mẫu 
phiếu trong SGK. Các em có thể sử dụng bút màu để trình bày và trang trí. Đồng 
thời tập thay nhau trình bày kết quả quan sát được. 
 4. ĐÁNH GIÁ
 * Tự đánh giá: GV dựa vào câu 4 của bài 7 * VBT) để biết được HS tự đánh 
giá sau khi đi quan sát cuộc sống xung quanh trường của các em.
 ___________________________
 Chiều:Tập viết
 Tập viết (Sau bài 58, 59) 
 I. Mục tiêu
 - Viết đúng ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật - chữ thường, cỡ vừa, đúng 
kiểu, đều nét.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Máy tính, ti vi.
 - Bảng phụ.
 III. Các hoạt động 
 1.Khởi động: 5 phút
 - Cho 3 tổ viết 3 từ: bươm bướm, quả mướp, nhà hát.HS, GV nhận xét.Giới 
thiệu bài.GV nêu mục tiêu của bài học. Ghi mục bài lên bảng
 3. Luyện tập: 28 phút
 a) Cả lớp nhìn bảng, 2-3 em đọc :ăn, chăn, ăt, mắt, ân, cân, ât, vật.
 8 Giáo án lớp 1C Lê Thị Hải Lý
 b) Tập viết: ăn, chăn, ăt, mắt.
 - 1 HS đọc; nói cách viết, độ cao, khoảng cách hoặc nối nét giữa các con chữ.
 - GV vừa viết từng chữ ghi vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con 
chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (mắt).
 - HS nhắc lại tư thế ngồi viết và cách cầm bút.
 - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một: ăn, chăn, ăt, mắt. 
 c) Tập viết: ân, cân, ât, vật (như mục b). 
 4. Củng cố, dặn dò: 3 phút
 - 2-3 em đọc lại nội dung bài viết.
 - Về nhà luyện viết thêm và chuẩn bị bài sau. 
 ___________________________
 Luyện Tiếng Việt
 Ôn luyện: ăn,ăt, ân, ât.
 I. Mục tiêu
 - Học sinh đọc được các vần to, rõ, tự tin.
 - Ghép được các phụ âm với vần và thanh để tạo thành các tiếng khác nhau.
 - Viết được các chữ đã học học đúng độ cao, độ rộng ở bảng con và vở ô ly.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Các vần đã học ghi lên bảng.
 III. Cá hoạt động dạy học
 1. Khởi động: 
 - HS lần lượt từng học sinh nêu các âm đã học :ăn,ăt, ân, ât.
 - Hs nhận xét, bổ sung.
 2.Thực hành và luyện tập:
 a. Luyện đọc:
 - Gv viết các phụ âm, vần các dấu thanh lên bảng lớp, gọi từng cá nhân đọc.
 - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
 - HS ghép được các chữ:lăn tăn, nhặt, bắt, cân bàn, bàn chân,bạn thân, chân 
chất, 
 - Cá nhân lên đọc nối tiếp theo thước chỉ của Gv, phân tích các tiếng trên 
bảng vừa ghép.
 - Cả lớp đọc đồng thanh các tiếng vừa ghép.
 b. Luyện viết bảng
 - Hs nhắc lại cách viết từng chữ, đồng thời Gv viết lên bảng các chữ.
 - 3 hs khá lên đọc
 - Hs viết vào bảng các chữ trên, Gv sửa sai cho hs.
 9 Giáo án lớp 1C Lê Thị Hải Lý
 c. Viết vở ô ly. ( luyện thêm)
 - Hs viết mỗi chữ một dòng: lăn tăn, nhặt, bắt, cân bàn, bàn chân,bạn 
thân, chân chất, 
 *Lưu ý: Viết đúng điểm đặt bút, kết thúc, độ cao, độ rộng các chữ. đều cao 
và điểm dừng bút.
 3. Củng cố: 
- Hs đọc lại các chữ trên bảng: Thi đua đọc nhanh, to, đúng.
- Về nhà luyện viết lại bài, chia sẻ cùng bố mẹ về bài học hôm nay.
 ___________________________
 Hoạt động thư viện
 Cô Mơ dạy
 -----------------------------------------------
 Thứ Tư ngày 2 tháng 12 năm 2020
 Học vần
 Bài 56: en, et
 I. Mục tiêu
 - Nhận biết vần en, et; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần en, et. 
 - Làm đúng trò chơi xếp trứng vào hai rổ vần en, vần et. 
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố Lò Rèn.
 - Viết đúng các vần en, et; các tiếng xe ben, vẹt
 II. Đồ dùng dạy học
 - Máy tính, máy chiếu. 
 - Thẻ để HS viết phương án lựa chọn (a hay b) (BT đọc hiểu). 
 III. Các hoạt động
 Tiết 1
 1. Khởi động: 3 phút. 2 HS đọc bài Tập đọc Chủ nhật (bài 59). Giới thiệu 
bài: vần en, vần et. 
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen).10 phút 
 2.1. Dạy vần en
 - HS nhận biết: e, n; đọc: e – nờ - en. / Phân tích vần en. / Đánh vần và đọc: 
e - nờ - en /en.
 - HS nói: xe ben / ben. (GV giải nghĩa: Xe ben là loại xe chuyên dùng để 
chở các loại vật liệu như cát, sỏi, than, đá,...Xe có 1 thùng riêng, có thể nâng lên, hạ 
dốc xuống để đổ vật liệu nhanh, dễ dàng). / Phân tích tiếng ben. / Đánh vần và đọc: 
bờ - en - ben/ben.
 – Đánh vần, đọc trơn: e – nờ - en / bờ – en - ben / xe ben. 
 10 Giáo án lớp 1C Lê Thị Hải Lý
 2.2. Dạy vần et (như vần en). Đánh vần, đọc trơn: e - tờ – et / vờ - et - vet - 
nặng - vẹt / vẹt.
 * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: en, et, 2 tiếng mới học: ben, vẹt.
 - Tìm một số tiếng, từ có vần en, et- áo len, cái kèn, lẹt đẹt.
 3. Luyện tậpj : 10 phút
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp trứng vào hai rổ cho đúng). 
 - GV chỉ từng vần (ở rổ), từng từ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: en, et, đèn, 
khen,...
 - GV nói cách chơi: Mỗi HS phải xếp nhanh 6 quả trứng từ vào rổ vẫn tương 
ứng: trứng có vần en xếp vào rổ vần en; trứng có vần et xếp vào rổ vần et.
 - HS làm bài trong VBT- dùng bút nối nhanh trứng vào từng rổ.
 - 1 HS nói kết quả: Trứng có tiếng đèn xếp vào rổ vần en. Trứng có tiếng 
mẹt xếp vào rổ vần et... (GV dùng bút nối trứng với rổ hoặc dùng kĩ thuật vi tính 
xếp nhẹ nhàng từng quả trứng vào rổ).GV chỉ từng quả trứng từ, cả lớp nói nhỏ: 
Tiếng đèn có vần en. Tiếng mẹt có vần et,...
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 12 phút
 a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 - Vần en: viết e trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. Vần et: viết e trước, t 
sau. Chữ t cao 3 li. Chú ý nối nét từ e sang n, e sang t.
 - (xe) ben: viết b (cao 5 li) rồi đến vần en. 
 - vẹt: viết v trước, et sau, dấu nặng đặt dưới e . 
 b) HS viết: en, et (2 lần). Sau đó viết: (xe) ben, vẹt. 
 Tiết 2
 3.3. Tập đọc (BT 3) 30 phút
 a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Bài Phố Lò Rèn cho các em biết một 
vài đặc điểm của phố, của nghề rèn...
 b) GV đọc mẫu, hỏi: Các em có biết người thợ rèn làm ra những gì không? 
(Thợ rèn làm ra dao, kiếm, liềm,...). Thợ rèn nung sắt trong lửa than đỏ rực cho sắt 
mềm ra rồi dùng búa đập mạnh, dát mỏng, làm ra lưỡi dao, lưỡi kiếm, liềm cắt cỏ, 
lưỡi cuốc, lưỡi cày, các dụng cụ lao động khác. Xưa, cả phố của Bi làm nghề 
rèn.Giờ chỉ còn năm ba nhà làm nghề rèn. .
 c) Luyện đọc từ ngữ: lò rèn, dăm nhà, phố xá, san sát, đỏ lửa, chan chát, 
phì phò, khét lẹt. GV giải nghĩa: dăm (nhà): số lượng không nhiều, không ít, 
khoảng trên dưới năm hoặc ba, bốn nhà. (Nhà cửa) san sát: rất nhiều nhà và liền 
nhau như không còn có khe hở.
 d) Luyện đọc câu .
 11 Giáo án lớp 1C Lê Thị Hải Lý
 - GV: Bài có 7 câu.
 - GV chỉ từng cầu cho HS đọc vỡ.
 - Do tiếp nối từng câu. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Giữa phố xá nhà 
cửa san sát / mà lò rèn đỏ lửa như ở chợ quê.
 e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đọan).
 g) Tìm hiểu bài đọc
 - GV nêu YC, chỉ từng ý a, b cho HS đọc.
 - HS làm bài trong VBT hoặc viết ý đúng lên thẻ, giơ thẻ báo cáo kết quả.
 - GV chốt lại: Ý b đúng (Lò rèn ở phố đỏ lửa như ở chợ quê). Ý a (Giờ thì cả 
phô làm nghề rèn) là ý sai vì giờ chỉ còn dăm nhà giữ nghề rèn.
 - Cả lớp nhắc lại: Ý b đúng (Lò rèn ở phố đỏ lửa như ở chợ quê).
 - GV: Qua bài đọc, em biết gì về nghề rèn? (Nghề rèn có cả ở thành 
phố.Nghề rèn giờ chỉ còn rất ít nhà làm.“Nghề rèn rất ồn ào vì búa đập chan chát, 
bễ thở phì phò. / Nghề rèn rất nóng bức vì lửa than đỏ rực, khét lẹt. / Nghề rèn rất 
thú vị.).
 4. Củng cố, dặn dò: 3 phút
 - Hôm nay chúng ta học vần gì?
 - GV chỉ 1 số chữ cho HS đọc.
 ___________________________
 Toán 
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI (tiếp theo)
 I. Mục tiêu
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong 
phạm vi 6.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào 
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
 - Phát triển các NL toán học.
 II. Chuẩn bị
 - Máy tính, ti vi.
 III. Các hoạt động
 1. Hoạt động khởi động: 5 phút
 - Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em để tìm 
kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học.
 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 20 phút
 Bài 2. ( CN)
 12 Giáo án lớp 1C Lê Thị Hải Lý
 - Cá nhân HS tự làm bài 2:
 + Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.
 + Chọn các phép trừ có kết quả là 2.
 + Thảo luận với bạn, chia sẻ trước lớp.
 - GV chốt lại cách làm bài.
 Bài 3. ( N2)
 - Căn cứ vào bảng trừ trong phạm vi 6, thảo luận với bạn về chọn phép tính 
thích hợp cho từng ô ? , lí giải lí do lựa chọn bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ
 - GV chốt lại cách làm bài.
 Bài 4. (trò chơi chèo thuyền)
 GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ cho 
số 0. GV khuyến khích HS thêm các ví dụ về phép trừ có kết quả là 0 và phép trừ 
cho số 0.
 Bài 5 (N4)
 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy 
ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ: Bạn trai tạo được 5 bong bóng. Có 1 bong bóng bị vỡ. Còn lại bao nhiêu 
bong bóng? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4 . Còn lại 4 bong bóng.
 HS là tương tự với các trường hợp còn lại.
 - GV khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu 
chuyện.
 3. Hoạt động vận dụng: 6 phút
 HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong 
phạm vi 6.
 4. Củng cố, dặn dò: 2 phút
 - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
 - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm 
vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
 ___________________________
 Thứ Năm ngày 3 tháng 12 năm 2020
 Sáng:Học vần 
 Bài 58: ên, êt
 I. Mục tiêu
 - Nhận biết các vấn ên, êt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt. 
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt. 
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Về quê ăn Tết. 
 13 Giáo án lớp 1C Lê Thị Hải Lý
 - Viết đúng các vần ên, êt; các tiếng tên (lửa), tết (trên bảng con). 
 II. Đồ dùng
 - Máy tính, ti vi.
 - Phiếu ghi nội dung BT đọc hiểu. 
 III. Các hoạt động
 Tiết 1
 1.Khởi động: 5 phút
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Phố Lò Rèn (bài 60). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua 
bài đọc, em biết điều gì về nghề rèn?.Giới thiệu bài: vần ên, vần êt. 
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 10 phút
 2.1. Dạy vần ên
 - HS đọc từng chữ ê, n, vần ên. / Phân tích vần ên. / Đánh vần và đọc: ê – nờ 
- ên/ên.
 - HS nêu từ ngữ: tên lửa / tên. / Phân tích tiếng tên. / Đánh vần, đọc: tờ - ên 
- tên :tên. / Đánh vần, đọc trơn: ê - nờ - ên / tờ - ên - tên / tên lửa.
 2.2. Dạy vần êt (như vần ên): 
 - Đánh vần, đọc trơn: ê - tờ – êt / tờ - êt - têt - sắc - tết / tết.
 * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ên, êt, 2 tiếng mới học: tên, tết.
 3. Luyện tập 8’
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ên? Tiếng nào có vần êt?).
 - (Như những bài trước) Xác định YC. / Nói tên sự vật, hành động. Tìm tiếng 
có vần ên, êt, nói kết quả. / Cả lớp đồng thanh: Tiếng nến có vần ên. Tiếng tết có 
vần êt;...
 - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần ên (đến, hến, lên, nên, bên, 
trên...); có vần êt (mệt, bết, hết, hệt, nết, vết,...).
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 12’
 a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu 
 - Vần ên: viết ê trước, n sau. Vần êt: ê viết trước, t viết sau.
 - tên: viết t rồi đến vần ên. / tết: viết t rồi đến vần êt, dấu sắc đặt trên ê. (Chú 
ý nối nét từ t sang ê, ê sang n/t) 
 b) HS viết: ên, ết (2 lần). Sau đó viết: tên (lửa), tết.
 Tiết 2
 3.2. Tập đọc (BT 3) 0 phút
 a) GV giới thiệu bài Về quê ăn Tết: cảnh gia đình Bi bên bàn thờ đêm 30 
Tết.
 14 Giáo án lớp 1C Lê Thị Hải Lý
 b) GV đọc mẫu. Nói thêm: Ngày Tết là ngày đoàn tụ của các gia đình. Gia 
đình Bị ở thành phố, ngày Tết cả nhà về quê ăn Tết với bà. Bên bàn thờ, bà “chấm 
chấm khăn lên mắt”: bà rơi nước mắt vì vui khi con cháu trở về sum họp.
 c) Luyện đọc từ ngữ: ăn Tết, về bến, phàn nàn, chậm như sên, làm lễ, bàn 
thờ, lầm rầm khấn, chấm chấm khăn, sum họp.
 d) Luyện đọc câu
 - GV: Bài có mấy câu? (8 câu).
 - GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ. 
 - Có thể đọc liền 2 câu: Mẹ phàn nàn: “Chậm như sên”.
 - Đọc tiếp nối từng câu. GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Cả năm / bà đã chờ nhà 
Bị về sum họp / bên mâm cơm Tết.
 e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 4 câu). 
 g) Tìm hiểu bài đọc 
 - GV nêu YC: Nói tiếp theo nội dung bài đọc để hoàn chỉnh câu.
 - Một vài HS nói tiếp câu. 
 - Cả lớp nhắc lại: a) Nhà Bị về quê ăn Tết. b) Đêm 30, cả nhà Bi làm lễ bên 
bàn thờ.
 - Qua bài đọc, em biết điều gì? (Gia đình Bi rất yêu quý bà, về quê ăn Tết với 
bà cho bà vui. / Bà Bị rất cảm động vì con cháu trở về cùng bà đón năm mới. 
“Ngày Tết là ngày gia đình sum họp.
 4. Củng cố, dặn dò. 3’
 - Bài hôm nay chuang mình học vần gì?
 - Chia sẻ với bạn về ngày Tết của gia đình em cho các bạn nghe.
 ___________________________
 Đạo đức
 EM TỰ GIÁC LÀM VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 2)
 I. Mục tiêu
 Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: 
 - Nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường. 
 - Giải thích được vì sao phải tự giác làm việc của mình. 
 - Tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Máy tính, ti vi.
 - Sách giáo khoa Đạo đức 1. 
 - Một số đạo cụ để đóng vai. 
 - Giẻ lau bảng, chổi, ki hốt rác,...
 15 Giáo án lớp 1C Lê Thị Hải Lý
 - Mẫu “Giỏ việc tốt”.
 III. Các hoạt động
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò “Nhìn hành động, đoán việc làm”. 
 - Cách chơi: 
 + HS tham gia chơi được chia thành 2 đội (mỗi đội 5 HS). Những HS còn lại
làm cổ động viên. 
 + Lần lượt mỗi thành viên của hai đội mô phỏng thao tác hành động khi thực
hiện một việc gì đó (quét nhà, rửa bát, lau bàn,...). Đội kia quan sát và đoán
đúng việc làm mà đội bạn vừa mô phỏng. 
 - Luật chơi:
 + Mỗi lần đoán đúng một hành động, việc làm được 1 điểm. 
 + Đội sau không được lặp lại hành động mà đội trước đã thực hiện,
 + Đội nào có tổng số điểm cao hơn, đội đó chiến thắng.
 - HS thực hiện trò chơi. 
 - GV nhận xét và giới thiệu bài mới.
 LUYỆN TẬP 
 Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống: 10 phút
 * Mục tiêu: 
 - HS có kĩ năng ứng xử phù hợp để tự giác làm việc của mình trong một số 
tình huống cụ thể. 
 - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 
 * Cách tiến hành: 
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 8, quan sát các tranh tình huống ở mục a 
SGK Đạo đức 1 trang 31, 32 và nêu nội dung tình huống trong mỗi tranh. 
 - GV mời một số HS nêu nội dung của mỗi tình huống.
 - GV mô tả tình huống:
 - Nội dung 
 + Tình huống 1: Việt đến nhà Minh để cùng học bài. Thấy Minh theo học vở, 
Việt bảo: Tớ bọc vở hộ cậu, còn cậu làm bài cho tớ. Minh sẽ ứng xử như thế nào?
 + Tình huống 2: Hai chị em Hạnh được mẹ phân công: Hạnh quét - chi rửa 
cốc. Vì mải xem phim nên Hạnh nhờ chị làm hộ.Chị của Hạnh sẽ ứng xử như thế 
nào?
 - GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận theo câu hỏi:
 Nếu em là bạn trong mối tình huống, em sẽ làm gì?
 - HS thảo luận, chuẩn bị đóng vai theo sự phân công.
 16 Giáo án lớp 1C Lê Thị Hải Lý
 - GV mời 2 nhóm lên đóng vai thể hiện cách ứng xử. 
 - GV nêu câu hỏi thảo luận sau mỗi tình huống đóng vai: 
 1) Theo em, cách ứng xử của bạn trong tình huống phù hợp hay chưa phù 
hợp? 
 2) Em có cách ứng xử nào khác không? 
 - HS trình bày ý kiến
 - GV định hướng cách giải quyết: 
 + Tình huống 1: Em nên từ chối lời đề nghị của Việt và khuyên Việt nên tự
làm bài tập của mình, không nên nhờ người khác làm hộ. 
 + Tình huống 2: Em khuyên Hạnh nên tự quét nhà trước, sau đó xem ti vi. 
 Hoạt động 2: Tự liên hệ : 4 phút
 * Mục tiêu: HS kể lại được những việc đã tự giác làm ở nhà và ở trường. 
Cách tiến hành: 
 - GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm đôi các câu hỏi: 
 1) Em hãy kể cho các bạn nghe về những việc em đã tự giác làm. 
 2) Em cảm thấy như thế nào khi tự giác làm việc của mình? 
 - HS thực hiện nhiệm vụ. 
 - GV mời một số em lên chia sẻ trước lớp.
 - GV tuyên dương, các bạn đã tự giác làm nhiều việc ở nhà và trường.
 Hoạt động 3: Thực hành: 8 phút
 * Mục tiêu: HS thực hiện được một số việc làm để lớp học sạch, đẹp. 
 * Cách tiến hành:
 - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS: sắp xếp bàn ghế, lau bảng, sắp xếp 
khu vực tủ sách của lớp. 
 - HS thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công.
 - GV hướng dẫn HS bình chọn, nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.
 Lưu ý: 
 - Trong quá trình HS thực hiện, GV luôn quan sát, điều chỉnh các
thao tác, hành động của các em cho đúng và đảm bảo vệ sinh cá nhân.
 Hoạt động 4:Vận dụng
 Vận dụng trong giờ học:
 - GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS: xây dựng kế hoạch chăm sóc bồn hoa, 
cây cảnh của lớp.
 - HS thảo luận để phân công nhiệm vụ, thời gian thực hiện, cách tiến hành,... 
chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của lớp. Vận dụng sau giờ học: 
 17 Giáo án lớp 1C Lê Thị Hải Lý
 - GV yêu cầu học sinh thực hiện những việc cần tự giác làm trong học tập, 
sinh hoạt hằng ngày ở nhà, ở trường. 
 - HS thực hiện nhiệm vụ:
 + Cùng bạn chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của lớp. 
 + Hằng ngày, tự giác làm việc của mình ở nhà và ở trường học tập, trực nhật 
lớp; làm việc nhà phù hợp với khả năng. 
 + Nhắc nhở bạn tự giác làm việc của mình. 
 - GV hướng dẫn HS tự đánh giá bằng cách: Thả chiếc lá hoặc cánh hoa vào 
“Giỏ việc tốt”. 
 - GV yêu cầu 1 - 2 HS nhắc lại các nhiệm vụ.
 5.Tổng kết bài học: 3 phút
 - GV gọi 1 -2 HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? 
 - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Em hãy tự làm những việc của mình 
trong học tập và sinh hoạt hằng ngày, không nên ỷ lại vào người khác. Khi tự giác 
làm việc của mình, em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
 - GV hướng dẫn HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 33.
 - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên 
dương những HS, nhóm HS học tập tích cực.
 ___________________________
 Tự nhiên và xã hội
 THỰC HÀNH: CUỘC SỐNG XUNG QUANH TRƯỜNG (T3)
 I. Mục tiêu
 Sau bài học, HS đạt được:
 1. Về kiến thức: 
 - Nhận ra được những địa điểm quen thuộc và các loại toàn nhà, đường phố, 
 xung quanh trường học.
 - Giới thiệu được về hoạt động sinh sống và đi lại của người dân ở xung 
quanh trường bằng những hình thức khác nhau 
 - Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát
 2. Về năng lực, phẩm chất.
 - Biết trình bày kết quả quan sát.
 II. Đồ dùng dạy học
 1. Giáo viên
 - Máy tính, ti vi. 
 - Giấy A0
 2. Học sinh
 18 Giáo án lớp 1C Lê Thị Hải Lý
 - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội.
 - Các phiếu quan sát theo SGK.
 - Giấy màu, bút màu, băng keo, kéo
 - Sưu tầm 1 số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi 
sống của mình.
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Bài cũ:
 - Nêu những việc cần làm trước khi đi quan sát?
 - Nêu cảm nhận của em khi đi quan sát cuộc sống xung quanh trường em?
 - HS, GV nhận xét.
 2. Giới thiệu bài: Nêu nội dung tiết học.
 3. Hoạt động 4: Tổ chức triển lãm
 * Mục tiêu
 - Trình bày được kết quả quan sát dưới các hình thức khác nhau. 
 * Cách tiến hành
 - HS ở các nhóm trưng bày “ Triển lãm” tranh ảnh và mẫu vật sưu tầm được 
về địa phương (đã có sự trợ giúp của CMHS)
 - Các nhóm nhận xét, góp ý lẫn nhau.
 - Gv nhận xét, đánh giá và khen thưởng động viên các nhóm làm tốt. 
 - GV dặn HS giữ lại các sản phẩm để dùng trong bài ôn tập về chủ đề Cộng 
đồng địa phương. 
 IV. Đánh giá
 * Tự đánh giá: GV dựa vào câu 4 của bài 7 * VBT) để biết được HS tự đánh 
giá sau khi đi quan sát cuộc sống xung quanh trường của các em.
 ___________________________
 Tập viết
 Tập viết:( Sau bài 60, 61)
 I. Mục tiêu:
 - Viết đúng en, et, ên, êt, xe ben, vẹt, tên lửa, tết - chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Mẫu chữ ( ti vi).
 - Bảng phụ viết vần, tiếng cần luyện. 
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động: 5 phút 
 19 Giáo án lớp 1C Lê Thị Hải Lý
 Cho HS viết bảng con các từ: ăn, chăn, ăt, mắt. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu 
 của bài học.
 2. Luyện tập:
 a) Cả lớp đọc: en, xe ben, et, vẹt, ên, tên lửa, êt, tết. 
 b) Tập viết: en, xe ben, et, vẹt. 
 - 1 HS đọc, nói cách viết các vần en, et.
 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Nhắc HS chú ý độ cao các con chữ (vần 
en: các con chữ cao 2 li, vần et: chữ t cao 3 li); cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh 
(vẹt).
 - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một: en, xe ben, et, vẹt. 
 c) Tập viết: ên, tên lửa, êt, tết (như mục b). 
 3. Củng cố, dặn dò 2’
 - Chỉ tiếng bất kỳ trên bảng cho HS đọc.
 - Tuyên dương những HS tích cực.
 ___________________________
 Luyện Toán
 LUYỆN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 (T)
 I. Mục tiêu
 - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Củng cố về làm bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 6.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào 
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
 *Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
 - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Vở Luyện Toán
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động: 5 phút
 - GV ghi bảng : 5- 3 = 6 -1 = 5 -3 =
 - Lớp trưởng điều hành : Tổ 1: 4 -1 = Tổ 2: 6 -5 = Tổ 3: 5 -1 =
 - Các thành viên làm bài vào bảng con:Lớp trưởng báo cáGv nhận xét 3 tổ.
 2. Luyện tập, thực hành: (25)’
 Bài 1. Số: ( Làm nối tiếp)
 + 1 - 1 + 3
 4 2 0
 20

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2020_2021_le_thi_hai_ly.docx