Giáo án Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Hải Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Hải Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Hải Lý
Giáo án 1C Lê Thị Hải Lý 1. TUẦN 10 Thứ hai, ngày 16 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 1 + 2) Luyện tập I. Mục tiêu Thực hiện đúng trò chơi Hỏi vần đáp tiếng. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Họp lớp. Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy hoc 10 thẻ để thực hiện trò chơi Hỏi vần đáp tiếng. III. Các hoạt động Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Luyện tập 2.1. BT 1 (Trò chơi Hỏi vần đáp tiếng) (chơi nhanh) GV đưa lên bảng hình ảnh 2 HS giơ lên 2 thẻ (1 em giơ thẻ vần ăm, em kia giơ thẻ tiếng chăm), bên cạnh là 8 thẻ ghi những vần, tiếng khác. GV chỉ từng thẻ vần, tiếng, cả lớp đọc: ăm, chăm / âp, ơp, đêm, tiếp / nấp, chóp, êm, iêp. (Làm mẫu) GV mời 2 HS làm mẫu với vần ăm, tiếng chăm: HS 1 vừa nói to ăm vừa giơ thẻ vần ăm. / HS 2 đáp chăm, giơ thẻ tiếng chăm. Chơi tiếp các vần khác, vẫn 2 HS đó: HS 1 hỏi - HS 2 đáp: + HS 1 giơ thẻ vần (VD: âp), nói âp. / HS 2 đáp (nấp), giơ thẻ tiếng nấp. + HS 1 giơ thẻ vần (VD: ơp), nói ơp. / HS 2 đáp (chớp), giơ thẻ tiếng chớp. Thay đổi, hỏi tiếng đáp vần, đổi vai: HS 2 hỏi - HS 1 đáp. + HS 2 giơ thẻ tiếng đêm, nói đêm. / HS 1 đáp êm, giơ thẻ vần êm... + HS 2 giơ thẻ tiếng tiếp, nói tiếp. / HS 1 đáp iêp, giơ thẻ vần iêp. Ai làm nhanh, đúng sẽ được 1 điểm cho 1 lần chơi, làm sai bị trừ 1 điểm. Giáo án 1C Lê Thị Hải Lý Thực hành với các vần, tiếng mới, HS tự nghĩ ra: 2 tổ dự thi. + 2 tổ trưởng “oằn tù tì” để chọn nhóm được hỏi trước. + HS1 (tổ 1)ra vần (VD: om). / HS 2 (tổ 2) nói tiếngbom. + HS3 (tổ 1) ra vần (VD: iêm). / HS 4 (tổ 2) nói tiếngchiếm... Thay đổi, hỏi tiếng đáp vần, đổi vai: tố 2 hỏi - tổ 1 đáp: + HS5 (tổ 2) ra tiếng kìm. / HS 6 (tô 1) nói vần im. + HS7 (tổ 2) ra tiếng cặp. / HS 8 (tổ 1) nói vần ăp... GV khen cặp / tổ làm bài đúng, nhanh, hỏi - đáp nhịp nhàng, to, rõ. 2.2. BT 2 (Tập đọc) a. HS nghe GV giới thiệu bài đọc kể về buổi họp lớp học cũ của sẻ, gà, cua. b. HS nghe GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm để gây ấn tượng, giúp HS chú ýđọc đúng các từ đó. c. HS luyện đọc - Luyện đọc từ ngữ: họp lớp, khóm tre ngà, kể lể rôm rả, hộp diêm, nắm rơm, khệ nệ ôm yếm, khắp hồ. GV kết hợp giải nghĩa: tre ngà (tre có thân và cành màu vàng tươi, trồng làm cảnh); kể lể rôm rả (kể với nội dung phong phú, không khí sôi nổi, vui vẻ); rơm (phần trên của thân cây lúa đã gặt và đập hết hạt); khệ nệ (dáng đi chậm chạp, nặng nề của người mang thai). Tiết 2 - Luyện đọc câu GV: Bài có 8 câu. / GV chỉ từng câu hoặc liền 2 câu cho HS đọc vỡ. Đọc tiếp nối từng câu hoặc liền 2 câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Nó sắp có lũ cua bé tí/ bò khắp hồ. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu); thi đọc cả bài (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1 - HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ). d. Tìm hiểu bài đọc GV: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? (Các bạn cũ sau một thời gian gặp lại, có rất nhiều chuyện để kể cho nhau nghe. / Các bạn cũ gặp lại nhau rất vui). 2.3. BT 3 (Em chọn chữ nào: g hay gh?) GV: BT giúp các em ghi nhớ, củng cố quy tắc chính tả g / gh. Giáo án 1C Lê Thị Hải Lý GV chỉ bảng quy tắc chính tả g / gh (đã học từ bài 16); cả lớp đọc lại để ghi nhớ: gh chỉ kết hợp với e, ê, i. / g kết hợp với các chữ còn lại: a, o, ô, ơ, u, ư,... HS làm bài vào VBT. Chữa bài: GV viết lên bảng các tiếng thiếu âm đầu g, gh. /1 HS lên bảng điền chữ vào chồ trống. / Cả lớp đọc kết quả: 1) gà, 2) gắp, 3) ghi. / HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lồi (nếu sai). 2.4. BT 4 (Tập chép) GV viết lên bảng câu văn cần tập chép. 1 HS đọc, cả lớp đọc câu văn, chú ý những từ dễ viết sai (lớp, khóm). HS nhìn mẫu chữ trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn (cỡ chữ vừa). Viết xong, soát lỗi, đổi bài, sửa lỗi cho nhau. GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học Về nhà em đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe ------------------------------------------- Thứ Ba ngày 17 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt( Đánh giá) ĐỌC THÀNH TIẾNG( Tiết 3 + tiết 4) I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc thành tiếng: Mỗi HS trong lớp được đọc 1 đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chưa các vần đã học Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc mà SGK đã giới thiệu Nằm mơ, Hứa và làm. - HS bốc thăm chọn bài đọc và đọc trước lớp - Rèn kĩ năng tự tin khi đọc bài II. Đồ dùng dạy học -GV in sẵn các bài đọc trong sách theo đoạn: Nằm mơ, Hứa và làm - GV chuẩn bị các câu hỏi về nội dung bài đọc Giáo án 1C Lê Thị Hải Lý III, Các hoạt động ( Tiết 3 ) 1. Khởi động - Nêu yêu cầu của tiết học 2. Khám phá, luyện tập - GV đặt các bài tập đọc đã chuẩn bị trong 1 hộp - HS được gọi tên lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi GV nêu - HS đọc bài trước lớp - GV nhận xét đánh giá 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về luyện đọc bài, chuẩn bị cho tiết kiểm tra ---------------------------------------------- Tiếng Việt( Đánh giá) ĐỌC THÀNH TIẾNG( Tiết 4) I. Muc tiêu - Kiểm tra đọc thành tiếng: Mỗi HS trong lớp được đọc 1 đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chưa các vần đã học Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc mà SGK đã giới thiệu Nằm mơ, Hứa và làm. - HS bốc thăm chọn bài đọc và đọc trước lớp - Rèn kĩ năng tự tin khi đọc bài II. Đồ dùng dạy học: -GV in sẵn các bài đọc trong sách theo đoạn: Nằm mơ, Hứa và làm - GV chuẩn bị các câu hỏi về nội dung bài đọc III. Cacs hoạt dộng A. Khởi động - Nêu yêu cầu của tiết học B. Khám phá, luyện tập - GV đặt các bài tập đọc đã chuẩn bị trong 1 hộp Giáo án 1C Lê Thị Hải Lý - HS được gọi tên lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi GV nêu - HS đọc bài trước lớp - GV nhận xét đánh giá C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về luyện đọc bài, chuẩn bị cho tiết kiểm tra ------------------------------------------ Toán Bài 22. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Phát triến các NL toán học. II. Các hoạt động Các thẻ phép tính như ở bài 1. Một số tình huống đơn giản đẫn tới phép cộng trong phạm vi 10. III. Các hoạt động A. Hoạt động khởi động HS chơi trò chơi “Đố bạn” đề ôn tập Bảng cộng trong phạm vi 10. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính). GV tổ chức cho HS chơi theo cặp, chuẩn bị sằn các thẻ phép tính, một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại. Hoặc cũng có thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính rồi đố bạn viết kết quả thích hợp. Giáo án 1C Lê Thị Hải Lý Bài 2 Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng cộng trong phạm vi 10 để tính). Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả của mỗi phép tính.Chia sẻ trước lớp. Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. GV có thể nêu ra một vài phép tính khác để HS củng cố kĩ năng tỉnh nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Bài 3 Cá nhân HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. HS lựa chọn số thích họp trong mỗi dấu ?của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà, ví dụ ngôi nhà ghi sô 7 có các phép tính: 5 +2; 4+ 3 ;6+ 1 . HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thế đặt vào mỗi ngôi nhà. - GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 4.Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm. Vấn đề đặt ra là: Tìm hai số để khi cộng lại ta được kết quả là 10, nghĩa là: Nếu chọn trước một số thì cần tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 10. Dựa vào Bảng cộng trong phạm vi 10 đế tìm số còn lại. Ví dụ: Nếu chọn số 9 thì số còn lại là 1; nếu chọn số 5 thì số còn lại phải là 5. Lưu ý: Đây chính là bài toán giúp HS tập dượt thao tác “tạo thành 10” – một thao tác cơ bản trong thực hiện các phép tính cộng, trừ có nhớ (trong phạm vi 20) mà HS sẽ được học ở lớp 2. Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Vỉ dụ: Trong hộp có 5 chiếc bút màu. Bạn Lan bỏ thêm vào 3 chiếc. Trong hộp có tất cả bao nhiêu chiếc bút màu? Thực hiện phép cộng 5 + 3 = 8.Có 8 chiếc bút màu. Vậy phép tính thích hợp là 5 + 3 = 8. Giáo án 1C Lê Thị Hải Lý C. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. D. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì? Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn ---------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội Bài 6. NƠI EM SỐNG ( Tiết 1) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: - Giới thiệu được một cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống. của công việc đó cho xã hội. - Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp - Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên, vị trí của một số nơi quan trọng ở cộng đồng. - Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học, qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Nêu và thực hiện được một số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương. Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình. II. Chuẩn bị: - Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1, - Video clip bài hát Quê hương tươi đẹp (dân ca Nùng). Giáo án 1C Lê Thị Hải Lý - Yêu cầu HS sưu tầm một số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình (nếu có điều kiện). III.Hoạt động dạy học Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp: - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát: Quê hương tươi đẹp. - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: + Bài hát nhắc đến những hình ảnh nào của quê hương? + Từ nào trong bài hát nói lên tình cảm của mọi người đối với quê hương? GV dẫn dạt vào bài học: Bài hát nói đến quê hương tươi đẹp có đồng lúa xanh, núi rừng, ngàn cây và tình cảm thiết tha của mọi người đối với quê hương. Quê hương là nơi chúng ta được sinh ra và lớn lên cùng với gia đình, bạn bè... Bài học này sẽ giúp chúng ta có hiểu biết về nơi chúng ta đang sống, ở đó có những gì và có những ai. 1. Quang cảnh nơi em sống KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về nơi sống của bạn An * Mục tiêu - Bước đầu hình thành kĩ năng quan sát tranh vẽ và kĩ năng đặt câu hỏi để khai thác các kiến thức tử bức tranh. - Nêu được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn An sống, * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cả lớp Hướng dẫn HS về cách quan sát một bức tranh: quan sát tổng thể rồi mới quan sát chi tiết. Đưa ra một số câu hỏi gợi ý: - Câu hỏi giúp HS quan sát tổng thể: + Bức tranh vẽ về đề tài / chủ đề gì? + Kể tên các yếu tố tự nhiên và các công trình xây dựng ở nơi bạn An sống được thể hiện trong bức tranh. - Câu hỏi giúp HS quan sát chi tiết: + Trường học của bạn An được đặt ở vị trí nào trong bức tranh? Giáo án 1C Lê Thị Hải Lý + Bưu điện, trạm y tế xã ở đâu? + Người dân ở đây có thể mua bán thực phẩm, hàng hoá ở đâu? + Bạn An đã nói gì về nơi sống của mình? Bước 2: Làm việc theo cặp HS dựa vào các câu hỏi gợi ý trên, một HS hỏi, HS khác trả lời.Sau đó đổi lại. (HS được sáng tạo khi quan sát chi tiết bức tranh như cách phân chia khu vực, phong cảnh và các hoạt động của người dân ở trong tranh theo cách của mình bằng những câu hỏi khác với câu hỏi gợi ý của GV ở bước 1.) Bước 3: Làm việc cả lớp - Một số cặp HS chia sẻ các câu hỏi được đặt ra để khai thác kiến thức về nơi sống của bạn An và những điểm nổi bật về nơi sống của bạn An và tình cảm của An với nơi bạn sống. - HS khác góp ý, nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 2: Tìm hiểu về nơi sống của bạn Hà * Mục tiêu - Áp dụng kĩ năng quan sát tranh và kĩ năng đặt câu hỏi đã học ở Hoạt động 1 đê quan sát tranh và đặt được câu hỏi về nơi sống của bạn Hà. - Xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp HS vận dụng các câu hỏi quan sát tổng thể và quan sát chi tiết bức tranh vẽ nơi sống của bạn Hà, một HS hỏi, HS khác trả lời. Sau đó đổi lại. Bước 2: Làm việc cả lớp HS xung phong đặt câu hỏi với cả lớp về nơi sống của bạn Hà và được chỉ định HS khác trả lời; nếu HS này trả lời đúng sẽ có quyền đặt câu hỏi cho HS khác (tiếp tục như vậy cho đến khi xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống qua việc quan sát tranh). ĐÁNH GIÁ Giáo án 1C Lê Thị Hải Lý * Đánh giá kiến thức: GV sử dụng câu 1 của Bài 6 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả “Tìm hiểu nơi sống của bạn An ” của HS. * Đánh giá kĩ năng: GV dựa vào gợi ý Phiếu đánh giá các kĩ năng tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh Phụ lục 1) để đánh giá quả trình học tập của HS. ------------------------------------------------- Buổi chiều: Tiếng Việt( Đánh giá) ĐỌC THÀNH TIẾNG( Tiết 5) I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc thành tiếng: Mỗi HS trong lớp được đọc 1 đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chưa các vần đã học Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc mà SGK đã giới thiệu Nằm mơ, Hứa và làm. - HS bốc thăm chọn bài đọc và đọc trước lớp - Rèn kĩ năng tự tin khi đọc bài II. Đồ dùng dạy học -GV in sẵn các bài đọc trong sách theo đoạn: Nằm mơ, Hứa và làm - GV chuẩn bị các câu hỏi về nội dung bài đọc III. Các hoạt động A. Khởi động - Nêu yêu cầu của tiết học B. Khám phá, luyện tập - GV đặt các bài tập đọc đã chuẩn bị trong 1 hộp - HS được gọi tên lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi GV nêu - HS đọc bài trước lớp - GV nhận xét đánh giá C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về luyện đọc bài, chuẩn bị cho tiết kiểm tra ---------------------------------------------- Giáo án 1C Lê Thị Hải Lý Thứ tư, ngày 18 tháng 11 năm 2020 Giáo án 1C Lê Thị Hải Lý Tiếng Việt( Đánh giá) ĐỌC THÀNH TIẾNG( Tiết 6) I. Mục tiêu - Kiểm tra đọc thành tiếng: Mỗi HS trong lớp được đọc 1 đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chưa các vần đã học Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc mà SGK đã giới thiệu Nằm mơ, Hứa và làm. - HS bốc thăm chọn bài đọc và đọc trước lớp - Rèn kĩ năng tự tin khi đọc bài II. Đồ dùng -GV in sẵn các bài đọc trong sách theo đoạn: Nằm mơ, Hứa và làm - GV chuẩn bị các câu hỏi về nội dung bài đọc III. Các hoạt động A. Khởi động - Nêu yêu cầu của tiết học B. Khám phá, luyện tập - GV đặt các bài tập đọc đã chuẩn bị trong 1 hộp - HS được gọi tên lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi GV nêu - HS đọc bài trước lớp - GV nhận xét đánh giá C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về luyện đọc bài, chuẩn bị cho tiết kiểm tra -------------------------------------------------- Tiếng Việt( Bài Luyện tập) ĐỌC HIỂU, VIẾT ( Tiết7) I. Mục tiêu - Đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối, ghép và đọc hiểu - Nhớ quy tắc chính tả c/ k, làm đúng bài tập điền chữ c hoặc k Giáo án 1C Lê Thị Hải Lý - Chép đúng câu văn. II. Đồ dùng dạy học Vở BT Tiếng Việt 1, Tập 1ộng III. Các hoạt động 1. Giới thiệu bài: Các em sẽ luyện tập làm bài kiểm tra viết trong VBT 2. Luyện tập 2.1. GV giải thích đề, chuẩn bị làm bài Phần A. Đọc HS nghe GV nêu YC của BT 1( Nối từ ngữ với hình), hướng dẫn HS làm bài HS đọc thầm từng từ ngữ, nối từ ngữ với hình tương ứng HS nghe GV nêu YC BT 2 ( Đọc thầm truyện Cò và Quạ, sau đó làm BT ghép từ ngữ bên trái với từ ngữ tương ứng bên phải để tạo thành câu * GV hướng dẫn HS luyện đọc: - GV giới thiệu bài đọc - GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm để gây ấn tượng, giúp HS chú ý đọc đúng các từ đó. * HS luyện đọc - Luyện đọc từ ngữ: om sòm, chiếp chiếp, quà quà, chộp, gà nhép, khóm tre, chĩa mỏ. GV kết hợp giải nghĩa: om sòm, chĩa mỏ - Luyện đọc câu GV chia câu: 7 câu Đọc tiếp nối từng câu hoặc liền 2 câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Nó sắp có lũ cua bé tí/ bò khắp hồ. *Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu); thi đọc cả bài (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ). * Tìm hiểu bài đọc - Nối đúng: HS làm bài ở vở BT - GV kiểm tra, hướng dẫn thêm cho HS còn chậm Phần B – Viết: Giáo án 1C Lê Thị Hải Lý 1. Điền chữ k hay k - GV: nêu yêu cầu BT: Điền chữ c hay k - GV chỉ bảng quy tắc chính tả c / k và giúp HS ôn lại quy tắc chính tả c/k - Cả lớp đọc lại để ghi nhớ - HS làm vào vở BT - Cho HS làm bài vào VBT. - Chữa bài: GV viết lên bảng các tiếng thiếu âm đầu c, k. - 1 HS lên bảng điền chữ vào - Cả lớp đọc kết quả - HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lồi (nếu sai). 2. Tập chép - GV đưa câu văn cần tập chép lên màn hình TV: Gà nhép nép ở khóm tre - 1HS đọc to, cả lớp đọc câu văn, chú ý những từ dễ viết sai (lớp, khóm). - HS nhìn mẫu chữ trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn (cỡ chữ vừa). - Viết xong, soát lỗi, đổi bài, sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học , - Dặn về nhà đọc bài, ôn luyện chuẩn bị kiểm tra giữa kì ----------------------------------------- Toán Bài 23. KHỐI HỘP CHỮ NHẬT – KHỐl LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Có biểu tượng về khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Phát triển các NL toán học. II. Đồ dùng dạy học Giáo án 1C Lê Thị Hải Lý Một số đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Một số khối hộp chữ nhật, khối lập phương bằng nhựa màu sắc khác nhau. III. Các hoạt động A. Hoạt động khởi động Thực hiện theo nhóm, HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, các bạn trong nhóm cầm đồ vật, chia sẻ hiểu biết về hình dạng cùa đồ vật đó. B. Hoạt động hình thành kiến thức HS thực hiện lần lượt các thao tác sau dưới sự hướng dẫn của GV: HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau. GV hướng dẫn HS quan sát một khối hộp chữ nhật, xoay, lật, chạm vào các mặt của khối hộp chữ nhật đó và nói: “Khối hộp chữ nhật”. HS lấy ra một số khối hộp chữ nhật với màu sác và kích thước khác, nói: “Khối hộp chữ nhật”. HS cầm hộp sữa có dạng khối hộp chữ nhật nói: “Hộp sữa có dạng khối hộp chữ nhật”. Thực hiện thao tác tương tự với khối lập phương. HS thực hành theo nhóm yêu cầu: xếp riêng đồ vật thành hai nhóm (các đồ vật dạng khối hộp chữ nhật, các đồ vật có dạng khối lập phương). C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện theo cặp: HS xem tranh và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật, đồ vật nào có dạng khối lập phương. Chắng hạn: Tủ lạnh có dạng khối hộp chữ nhật, con súc sắc có dạng khối lập phương. HS có thể kể thêm các đồ vật xung quanh lớp học có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Bài 2 Cá nhân HS tự đếm số khối hộp chữ nhật, khối lập phương ở mỗi hình vẽ. Chia sẻ kết quả. Chắng hạn: Chiếc bàn gồm 5 khối hộp chữ nhật; Con ngựa gồm 10 khối lập phương và 4 khối hộp chữ nhật. Cá nhân HS suy nghĩ, sử dụng các khối hộp chữ nhật, khối lập phương để ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích. Mời bạn xem hình mới ghép Giáo án 1C Lê Thị Hải Lý được và nói cho bạn nghe ý tưởng ghép hình của mình. GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. D. Hoạt động vận dụng Bài 3. Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm: Kể tên các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương trong thực tế. Chia sẻ trước lớp. E. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Về nhà, em hãy quan sát xem những đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật, những đồ vật nào có dạng khối lập phương để hôm sau chia sẻ với các bạn ----------------------------------------------- Toán Bài 24. LÀM QUEN VỚI PHÉP TRỪ - DẤU TRỪ I. Mục tiêu Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Làm quen với phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu (-, =). Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. Phát triển các NL toán học. II. Chuẩn bị Các que tính, các chấm tròn, các thẻ số, các thẻ dấu (-, =), thanh gài phép tính. Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ (với nghĩa bớt). III. Các hoạt động A. Hoạt động khởi động HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau (theo cặp hoặc nhóm bàn): + Quan sát bức tranh tình huống. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh, chẳng hạn: Có 5 con chim đậu trên cây. Có 2 con bay đi. Trên cây còn lại bao nhiêu con chim? GV hướng dẫn HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì các Giáo án 1C Lê Thị Hải Lý em quan sát được. B. Hoạt động hình thành kiến thức HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: Lấy ra 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? HS nói, chẳng hạn: “Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Còn lại 3 que tính”. HS làm tương tự với các chấm tròn: Lấy ra 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn. Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn? GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Bớt đi... Còn ... Hoạt động cả lớp: GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện. HS nghe GV giới thiệu phép trừ, dấu trừ: nhìn 5-2 = 3; đọc năm trừ hai bằng ba. GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 5-2 = 3. Củng cố kiến thức mới: GV nêu tình huống khác, HS đặt phép trừ tương ứng rồi gài thẻ phép tính vào thanh gài. Chẳng hạn: GV nêu: “Có 5 chấm tròn. Bớt đi 3 chấm tròn. Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn? Bạn nào nêu được phép tính”. HS gài phép tính 5-3=2 vào thanh gài.Theo nhóm (bàn), HS tự nêu tình huống tưcmg tự rồi đố nhau đưa ra phép trừ. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài: 1 - Cá nhân HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn: + Có 3 chú ếch đang ngồi trên lá sen, 1 chú ếch nhảy xuống ao. Hỏi còn lại bao nhiêu chú ếch đang ngồi trên lá sen? + Đọc phép tính và nêu số thích họp ở ô dấu ? rồi ghi phép tính 3-1=2 vào vở. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tưong ứng. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS sử dụng mẫu câu khi nói về các bức tranh: Có... Bớt đi... Còn... Bài 2. Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích họp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lóp. GV chốt lại cách làm bài. Giáo án 1C Lê Thị Hải Lý Bài 3. Cá nhân HS quan sát các tranh vẽ, nêu phép tính phù hợp với mỗi tranh vẽ dựa trên sơ đồ đã cho, suy nghĩ và kể cho bạn nghe một tình huống theo mỗi tranh vẽ. Chia sẻ trước lớp. D. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ (với nghĩa bớt) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: “Hà có 5 cái kẹo. Hà cho bạn 1 cái kẹo. Hỏi Hà còn lại mấy cái kẹo?”. E. Củng cố, dặn dò Bài hôm nay, các em biết thêm được điều gì? về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ để hôm sau chia sẻ với các bạn. ------------------------------------------------- Đạo đức BÀI 5 CHĂM SÓC BẢN THÂN KHI BỊ ỐM( Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: Nhận biết được các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm. Nêu được vì sao cần tự chăm sóc bản thân khi bị ốm. Tự làm được những việc làm vừa sức để chăm sóc bản thân khi bị ốm. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử Học sinh: Sách giáo khoa, VBT III. Các hoạt động dạy học. A. Khởi động: Kiểm tra bài cũ Khi bị ốm em cảm thấy trong người như thế nào? HS trả lời HS – GV nhận xét B. Luyện tập Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống Mục tiêu: Giáo án 1C Lê Thị Hải Lý HS biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù họp khi bị ốm. HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS xem các tranh ở trang 27, 28 SGK Đạo đức 1 và nêu tình huống xảy ra trong mỗi tranh. Một số HS nêu tình huống. GV giới thiệu rõ nội dung ba tình huống và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo nhóm để tìm cách ứng xử phù hợp trong mồi tình huống và đóng vai thể hiện. HS làm việc theo nhóm. Với mỗi tình huống, GV mời một vài nhóm HS lên đóng vai. Thảo luận sau mỗi tình huống đóng vai: Em thích cách ứng xử của nhóm nào?Vì sao? Em có cách ứng xử nào khác trong tình huống đó không?Cách ứng xử đỏ là như thế nào? GV tổng kết các ý kiến và kết luận: + Tình huống 1: Lan nên gọi điện thoại báo cho bố mẹ biết hoặc nhờ hàng xóm báo cho bố mẹ biết. Sau đó nằm nghỉ và lấy khăn ấm chườm. + Tình huống 2: Lê nên nói cho cô giáo biết. + Tình huống 3: Nam nên về nhà hoặc nhờ bạn đưa về nhà hoặc nhờ bạn chạy về báo cho bổ mẹ biết. Nếu đang chơi ở xa nhà, Nam nên tìm sự hồ trợ của những người lớn xung quanh. Hoạt động 2: Tự liên hệ Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc tự chăm sóc khi bị ốm của mình. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS tự liên hệ và chia sẻ theo nhóm đôi: Em đã biết tự chăm sóc bản thân khi bị ốm chưa? Em đã tự chăm sóc bản thân như thế nào? GV mời một vài HS chia sẻ trước lớp. GV khen nhũng HS đã biết tự chăm sóc bản thân khi bị ốm và động viên các em tiếp tục phát huy. Giáo án 1C Lê Thị Hải Lý C. Vận dụng Vận dụng trong giờ học: GV tô chức cho HS thực hành chườm khăn ấm vào trán theo cặp hoặc theo nhóm. Vận dụng sau giờ học: GV nhắc HS: + Ghi và thuộc lòng số điện thoại của bố mẹ, thầy cô giáo để liên lạc khi bị ốm. + Nghỉ ngơi, uống thuốc, điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ và cha mẹ khi ốm, mệt. ------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội Bài 6. NƠI EM SỐNG ( Tiết 2) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: - Giới thiệu được một cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống. của công việc đó cho xã hội. - Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp - Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên, vị trí của một số nơi quan trọng ở cộng đồng. - Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học, qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Nêu và thực hiện được một số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương. Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình. II. Chuẩn bị: - Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1,
File đính kèm:
giao_an_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2020_2021_le_thi_hai_ly.docx

