Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Hải Lý

docx 28 trang Biện Quỳnh 04/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Hải Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Hải Lý

Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Hải Lý
 Giáo án 1C Lê Thị Hải lý
 Tuần 1
 Thứ Hai ngày 14 tháng 9 năm 2020
 Tiếng Việt
 Bài Mở đầu.Em là học sinh
 (Tiết1 và tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Làm quen với thầy cô và bạn bè.
- Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp: đọc sách, viết chữ, phát biểu 
ý kiến, hợp tác với bạn,...
- Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát 
biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, 
vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),...
II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi để chiếu lên màn hình minh họa bài học trong SGK Tiếng Việt 1
 - Vở Luyện viết 1, tập một.
III. Các hoạt động dạy và học
 Tiết 1
1.Thầy cô tự giới thiệu về mình. 3’
2.HS tự giới thiệu bản thân:22’
 -GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu (to, rõ) trước thầy cô và các bạn trong 
lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học lớp..., sở thích, nơi ở,...
 - HS đứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt nhìn các bạn tự giới thiệu. 
Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay.
 - GV khuyến khích HS giới thiệu vui, tự nhiên, hồn nhiên. Khen ngợi những 
HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng.
3.GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập một: 10’
 - Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy các em biết đọc, viết; biết nghe, 
nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em 
cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách.
 - HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các kí hiệu trong sách.
 Tiết 2
4. GV giới thiệu bài mở đầu, những hoạt động mới và đồ dùng học tập: (7’)
 * GV: Từ hôm nay, các em đã là HS lớp 1. Các em sẽ làm quen với nhiều 
hoạt động mới.(GV chiếu lên màn hình các hình minh hoạ, hướng dẫn HS học bài 
Mở đầu Em là học sinh).
 a. Kĩ thuật viết(25’)
 1 Giáo án 1C Lê Thị Hải lý
 - GV trình chếu hình 1.
 - HS nhìn hình 1: Em viết. 
 + GV: Trong hình, bạn nhỏ đang làm gì? (Bạn đang viết chữ).
 + Các em chú ý tư thế ngồi của bạn: ngồi thẳng lưng, không tì ngực vào bàn, 
đầu hơi cúi, mắt cách vở khoảng 25 - 30 cm, tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên 
mép vở.GV yêu cầu HS cầm bút, hướng dẫn HS cầm bút bằng 3 ngón tay (ngón 
cái, ngón trỏ và ngón giữa). Khi viết, dùng ba ngón tay di chuyển bút từ trái sang 
phải, cán bút nghiêng về phía bên phải cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động theo 
mềm mại, thoải mái.
 - GV gắn lên bảng lớp các nét cơ bản và nét phụ (không cần nói kĩ hoặc yêu 
cầu HS nhớ):
 - GV vừa nói tên từng nét vừa dùng bút tô các nét cơ bản cho HS thấy quy 
trình tô.
 - HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tập tô các nét cơ bản (theo lệnh của GV), 
mỗi nét tô 3 hoặc 4 lần.
 - GV giới thiệu vở của 3 - 4 HS tô đúng, đẹp; nhận xét, khen ngợi HS. (2’)
 _____________________________
 Toán
 Trên - Dưới. Phải - Trái. Trước - Sau. Ở giữa 
I. Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình 
huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
 - Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau,ở 
giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
 - Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
II. Chuẩn bị
 - Ti vi để chiếu lên màn hình minh họa tranh tình huống.
 - Bộ đồ dùng Toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Hoạt động khởi động: (5’)
 - GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sẽ được học số, học các phép tính, 
 các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch.- - 
 HS làm quen với bộ đồ dùng để học toán.
 - GV hướng dẫn HS các hoạt động cá nhân, nhóm, cặp, cách phát biểu,...
 2 Giáo án 1C Lê Thị Hải lý
 B. Hoạt động hình thành kiến thức: (10’)
 - GV trình chiếu khung kiến thức trang 6.
 - HS quan sát tranh trong khung kiến thức và trao đổi thảo luận theo nhóm 
bàn.
 - HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí 
của các sự vật trong bức tranh theo cách quan sát và cách diễn đạt của các em.
Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây, ...
 - GV chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nhấn mạnh các 
thuật ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa.
 * Lưu ý: Để HS hứng thú, sử dụng ngôn ngữ một cách tự nhiên, GV có thể kể 
chuyện hoặc tạo bối cảnh cho tình huống bức tranh. Vì quan hệ vị trí có tính tương 
đối nên khi mô tả vị trí của đồ vật, sự vật, cần xác định rõ vị trí của đối tượng nào 
so với đối tượng nào.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập: 10’
 Bài 1. Dùng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về bức 
tranh sau.
- GV trình chiếu nội dung bài 1. Nêu yêu cầu bài
- HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm đôi.
- HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các 
đồ vật trong bức tranh. Chẳng hạn: Hộp bút ở trên mặt bàn, ...
- GV hỏi thêm các câu hỏi liên quan đến bức tranh:
+ Kể tên những vật ở dưới gầm bàn.
+ Kể tên những vật ở trên mặt bàn.
+ Trên bàn có vật nào ở bên tay trái bạn gái?
+ Trên bàn có vật nào ở bên tay phải bạn gái?
- GV hướng dẫn để HS thao tác: Lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt chúng sao cho bút 
chì ở giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì,...
 Bài 2. Bạn nhỏ trong bức tranh muốn đến trường thì rẽ sang bên nào? Muốn 
đến bưu điện thì rẽ sang bên nào?
- GV trình chiếu nội dung bài 2. Nêu yêu cầu bài
- HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm đôi.
- HS sử dụng các từ: bên phải, bên trái để nói chỉ dẫn cho bạn nhỏ trong bức tranh 
muốn đến trường học thì rẽ sang bên nào, muốn đến bưu điện thì rẽ sang bên nào.
- GV đặt câu hỏi giúp HS sử dụng các từ “phải, trái” để định hướng không gian. Ví 
dụ: Nếu muốn đi bộ về nhà, khi ra khỏi cổng trường em rẽ sang bên nào?
 Bài 3
- HS thực hiện lần lượt các động tác theo yêu cầu của bài toán dưới sự chỉ dẫn của 
GV.
 3 Giáo án 1C Lê Thị Hải lý
- HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào?
 *GV có thế tổ chức thành trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm” 
cho HS hoạt động. Chẳng hạn: GV (hoặc chủ trò) giơ tay phải nhưng hô thành: 
“Các em hãy giơ tay trái.”, HS giơ tay trái theo lời GV (hoặc chủ trò) nói,ai làm sai 
thì bị phạt.
D. Hoạt động vận dụng: 5’
 - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho 
em trong cuộc sống hằng ngày?
 - Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào?
 - Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào?
E. Củng cố, dặn dò: 5’
 - Cho học sinh thực hành các thao tác lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt chúng 
sao cho bút chì ở giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì ...
 - Về nhà em xem lại bài học tiếp theo và vận dụng những gì học được trong 
bài học nói cho người thân nghe.
 _____________________________
 Đạo đức
 Bài 1: Em với nội quy trường, lớp 
I. Yêu cầu cần đạt: 
 Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
 - Nêu được những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp. 
 - Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp. 
 - Thực hiện đúng nội quy trường, Lớp. 
 - Nhắc nhở bạn bè thực hiện đúng nội quy trường, Lớp. 
II. Phương tiện dạy học:
 - Giáo viên: ti vi, SGK điện tử
 - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT 
III. Các hoạt động dạy học. 
 A. Khởi động: 5’
 - HS hát tập thể bài hát “Đi học” - Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh 
Chính. Xem băng đĩa hình vừa hát; có thể vừa hát vừa làm động tác phụ hoạ.
 - Thảo luận lớp:
 + Bạn nhỏ trong bài hát cảm thấy như thế nào khi đi học?
 + Vì sao bạn lại vui vẻ khi đi học?
 - GV giới thiệu bài mới. 
 B. Khám phá: 12’
 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội quy nhà trường
 * Mục tiêu: HS nêu được các yêu cầu trong nội quy nhà trường, ý nghĩa của 
 4 Giáo án 1C Lê Thị Hải lý
việc thực hiện đúng nội quy và cách thực hiện nội quy. 
 * Cách tiến hành:
 - GV trình chiếu từng tranh nhỏ trong “Cây nội quy” ở đầu trang 4.
 - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh nhỏ trong “Cây nội quy” ở đầu trang 4, 
và trả lời câu hỏi: Nội quy trường, lớp quy định HS cần thực hiện những gì?
 - Một số HS nêu ý kiến cá nhân. 
 - GV giới thiệu với HS về những điều cụ thể ghi trong nội quy nhà trường. 
 - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Thực hiện nội quy giúp ích gì cho em và các bạn 
trong học tập, trong các hoạt động khác ở trường, lớp?
 - HS nêu ý kiến. 
 - GV kết luận: Việc thực hiện nội quy giúp cho HS học tập, sinh hoạt được 
thuận lợi, giúp các em mau tiến bộ. 
2. Hoạt động 2: Nhận xét hành vi: 10’
 * Mục tiêu:
 - HS nhận diện được các biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp. 
 - Biết trách nhiệm phải nhắc nhở khi bạn chưa thực hiện đúng nội quy. 
 - HS được phát triển năng lực tư duy phê phán. 
* Cách tiến hành:
- GV trình chiếu tranh 1, 2, 3, 4 trang 4 và tranh 5, 6, 7, 8 trang 5.
- GV yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu nội dung các tranh.
- GV cùng HS làm rõ nội dung từng tranh, từ tranh 1 đến tranh 8. 
Tranh 1: Bạn gái đi học muộn. 
Tranh 2: Các bạn phát biểu ý kiến trong giờ học. 
Tranh 3: Bạn bỏ rác vào thùng rác. 
Tranh 4: Bạn lễ phép chào cô giáo. 
Tranh 5: Bạn vẽ bẩn ra bàn. 
Tranh 6: Bạn nam quan tâm, giúp đỡ bạn nữ khi bị ngã. 
Tranh 7: Bạn nam xé vở gấp máy bay. 
Tranh 8: Bạn nam trêu chọc làm bạn nữ bị đau. 
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi:
+ Bạn nào thực hiện đúng nội quy?
+ Bạn nào chưa thực hiện đúng nội quy?
+ Em sẽ làm gì khi thấy bạn chưa thực hiện nội quy?
- HS làm việc theo nhóm đôi
- GV mời một số nhóm trình bày ý kiến. 
- GV kết luận:
+ Các bạn trong tranh 2, 3, 4 và 6 thực hiện đúng nội quy. 
+ Các bạn trong tranh 1, 5, 7, 8 chưa thực hiện đúng nội quy. 
 5 Giáo án 1C Lê Thị Hải lý
+ Em nên nhắc nhở khi thấy bạn chưa thực hiện nội quy. 
3. Vận dụngVận dụng trong giờ học:5’
 - GV tổ chức cho HS:
 + Cùng bạn tập xếp hàng khi ra, vào Lớp. 
 + Cùng bạn tập chào khi thầy cô giáo ra, vào Lớp. 
 - Hằng ngày nhớ thực hiện nội quy nhà trường, lớp học. 
 - Nhắc nhở khi thấy bạn em chưa thực hiện nội quy. 
4. Tổng kết bài học: 3’
 - Em rút ra được điều gì sau bài học này?
 - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Nội quy trường, lớp học là những 
quy định để giúp học sinh tiến bộ. Em cần thực hiện đúng nội quy và nhắc nhở bạn 
bè cùng thực hiện. 
 - GV cho HS cùng đọc theo GV lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 6. 
 - GV yêu cầu 2- 3 HS nhắc lại lời khuyên. 
 - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên 
dương những HS học tập tích cực và hiệu quả. 
 ___________________________
 Thứ Ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
 Mĩ Thuật
 Cô Như dạy
 ___________________________
 Tiếng Việt
 Bài mở đầu.Em là học sinh
 (Tiết 3 và tiết 4)
 I. Mục đích, yêu cầu:
 - Làm quen với thầy cô và bạn bè.
 - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, 
phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,...
 - Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc 
phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn 
sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),...
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi để chiếu lên màn hình minh họa bài học trong SGK Tiếng Việt 1
 - Vở Luyện viết 1, tập một.
 III. Các hoạt động dạy và học
 Tiết 3
 1. GV giới thiệu bài mở đầu, những hoạt động mới và đồ dùng học tập: (2’)
 6 Giáo án 1C Lê Thị Hải lý
 2. Kĩ thuật đọc: 
 - GV trình chếu hình 2.
 - HS nhìn hình 2: Em đọc. 
 - GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì? (Hai bạn đang làm việc nhóm 
đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách).Từ hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong 
SGK.Sang học kì II, mồi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự chọn, sau đó đọc lại 
cho thầy cô và các bạn nghe những gì mình đã đọc.Các tiết học này sẽ giúp các em 
tăng cường kĩ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ ích.
 - GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lung, mắt cách xa sách 
khoảng 25 - 30 cm để không mắc bệnh cận thị.
 3 Hoạt động nhóm: (7’)
 - GV trình chếu hình 3.
 - HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. 
 - GV: Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? (Các bạn đang làm việc 
nhóm).Đó là nhóm lớn (4 người).Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kĩ năng hợp 
tác với bạn để hoàn thành bài tập.Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt 
động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 4 bạn.Từ học kì II, đến phần Luyện tập 
tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3-4 bạn nhiều hơn.
 - GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi - nhóm với bạn ngồi bên cạnh; 
nhóm 4 (ghép 2 bàn học lại). Có thể chờ đến học kì II mới hình thành nhóm 4 (VD: 
nhóm tự đọc sách để HS trao đổi sách báo, cùng đi thư viện, hồ trợ nhau đọc 
sách,...). GV chỉ định 1 HS làm nhóm trưởng trong tháng đầu. Mồi HS trong nhóm 
sẽ lần lượt làm nhóm trưởng trong những tháng tiếp theo. Để các thành viên trong 
nhóm ai cũng làm việc, cũng góp sức, các em sẽ cùng trao đối.thảo luận, hoàn 
thành bài tập, hoàn thành trò chơi, hợp tác báo cáo kết quả (không chỉ đại diện 
nhóm báo cáo kết quả).
 4. Nói - phát biểu ý kiến: (6’)
 - GV trình chếu hình 4.
 - HS nhìn hình 4: Em nói.
 - GV: Bạn HS trong tranh đang làm gì? (Bạn đang phát biểu ý kiến). Các em 
chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin.
 - GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên 
phát biểu).
 - GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để cô và các bạn 
nghe rõ những điều mình nói. Nói quá nhỏ thì cô và các bạn không nghe được.
 - HS thực hành luyện nói trước lớp. VD: Giới thiệu bản thân; nói về bố mẹ,...
 5. Học với người thân: (5’)
 - GV trình chếu hình 5.
 7 Giáo án 1C Lê Thị Hải lý
 - HS nhìn hình 5: Em học ở nhà. 
 - GV: Bạn HS đang làm gì? (Bạn đang trao đổi cùng bố mẹ về bài học. Bố mẹ 
ân cần giúp đỡ bạn). Những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đồi thường 
xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em,...Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp 
đỡ em rất nhiều.
 g. Hoạt động trải nghiệm - đi tham quan: 5’
 - GV trình chếu hình 6.
 - HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. 
 - GV: Các bạn HS đang làm gì? (Các bạn đang tham quan Chùa Một Cột ở Hà 
Nội cùng cô giáo).
 - Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan một số cảnh đẹp, một số di tích lịch 
sử của địa phương.Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham 
quan, các em cần thực hiện đúng yêu cầu của cô: bám sát lớp và cô, không đi tách 
đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi qua đường cần theo đúng hướng dẫn của cô.
 h. Đồ dùng học tập của em: (7’)
 - GV trình chếu hình 7.
 - HS nhìn hình các đồ dùng học tập. 
 - GV: Đây là gì? (HS: Đây là ĐDHT của HS).
 - GV chỉ từng hình, HS nói: cặp sách, vở, bảng con, thước kẻ, sách, hộp bút 
màu, bút mực, bút chì, tẩy, kéo thủ công,...
 - HS bày trên bàn học ĐDHT của mình cho thầy cô kiểm tra.
 - GV: ĐDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. 
Hằng ngày đi học, các em đừng quên mang theo ĐDHT; hãy giữ gìn ĐDHT cẩn 
thận. Chú ý đừng làm quăn mép sách, vở; không viết vào sách.
 5. Nghe cô giới thiệu những kí hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực hành 
luyện tập. VD: (3’)
 S: SGK. Các kí hiệu lấy SGK, cất SGK.
 B: Bảng. Các kí hiệu lấy bảng, cất bảng.
 V: Vở. Các kí hiệu lấy vở, cất vở.
 Tiết 4
6. Cùng học hát bài Chúng em là học sinh lớp Một: 
* Mục tiêu
- Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước vào lớp 1 (Cuối lớp 
1, HS sẽ được học bài thơ Gửi lời chào lớp Một, chuẩn bị tâm thế lên lớp 2).
- Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của tiếng Việt.
- Giúp HS bước đầu làm quen với các kí hiệu khác nhau (kí hiệu ghi nốt nhạc, kí 
 8 Giáo án 1C Lê Thị Hải lý
hiệu ghi tiếng nói - tức là chữ viết).
* Dạy hát: 
- HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát bài Chúng em là học sinh lớp Một.
* Trao đổi cuối tiết học
- Hỏi HS cảm nhận về tiếng Việt: Tiếng Việt có hay không?
- Hỏi HS về các kí hiệu trong bản nhạc:
+ Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát (cao thấp, dài ngắn) của các em? Các cô 
môn Âm nhạc sẽ dạy các em cách đọc những kí hiệu này.
+ Những kí hiệu nào ghi lại lời hát của các em? Cô sẽ dạy các em những chữ này 
để các em biết đọc, biết viết.
 ___________________________
 Toán
 Bài 2. Hình vuông- Hình tròn
 Hình tam giác- Hình chữ nhật
I. Mục tiêu
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi 
đúngtên các hình đó.
 - Nhận ra hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật.
 - Ghép được các hình đã biết thành hình mới.
 - Phát triển các NL toán học.
II. Chuẩn bị
 - Bộ đồ dùng học Toán 1
III. Các hoạt động dạy học:
 A.Khởi động: (2’)
 - HS xem tranh khởi động chia sẻ theo cặp đôi về hình dạng của những đồ vật 
trong bức tranh. Chẳng hạn: mặt đồng hồ có dạng hình tròn, lá cờ có dạng hình tam 
giác.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức: 10’ 
 1.GV yêu cầu HS thực hiện các hoạt động sau:
 - HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình 
vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
 - GV hướng dần HS quan sát lần lượt từng tấm bìa hình vuông (có màu 
 sắc,kích thước khác nhau) và nói: “Hình vuông”.
 - HS lấy ra một số hình vuông khác có trong bộ đồ dùng, nói: “Hình vuông”.
 - Thực hiện tương tự với hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
 2. HS thảo luận nhóm: Kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, 
hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Sau đó, các nhóm chia sẻ trước lớp.
 9 Giáo án 1C Lê Thị Hải lý
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập: 12’
 Bài 1. HS thực hiện theo cặp:
 - GV trình chiếu nội dung bài 1. Nêu yêu cầu bài.
 - HS xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình 
 tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
 - GV hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng nghe bạn 
 nói.
 - Chia sẻ trước lớp
 - Các bạn và gv nhận xét.
 - Gv kết luận.
 Bài 2. HS thực hiện theo cặp:
 - GV trình chiếu nội dung bài 2. Nêu yêu cầu bài.
 - HS quan sát hình vẽ, chỉ vào hình vẽ và nói: hình tam giác có màu vàng, 
hình vuông có màu xanh, hình tròn và hình chữ nhật có màu đỏ, ...
 - GV khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em; rèn cho HS cách 
 đặtcâu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo màu sắc, theo 
 hình dạng.
 - Chia sẻ trước lớp
 - Các bạn và gv nhận xét.
 - Gv kết luận.
 Bài 3. HS thực hiện theo nhóm 2:
 - GV trình chiếu nội dung bài 3. Nêu yêu cầu bài.
 - Các nhóm HS suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam 
giác,hình chữ nhật đế ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích.
 - HS chia sẻ với bạn hình mới ghép được và ý tưởng ghép hình của mình. 
GVkhuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn.
D.Hoạt động vận dụng: (5’)
 Bài 4. Kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng: hình vuông, hình tròn, 
hình tam giác, hình chữ nhật.
 - HS quan sát xung quanh lớp học, chỉ ra các đồ vật có dạng hình vuông,hình 
tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
 - GV nhận xét, kết luận.
 D.Củng cố, dặn dò: (2’)
 - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
 - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
 _____________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 1. Gia đình em (Tiết 1)
 10 Giáo án 1C Lê Thị Hải lý
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh đạt được:
- Về nhận thức khoa học: 
+ Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.
+ Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui 
chơi cùng nhau.
+ Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình.
- Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
+ Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc nhà 
của họ.
+ Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình và 
công việc nhà của họ.
- Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi.
 II. Đồ dùng, thiết bị dạy học:
- Ti vi để chiếu lên màn hình minh họa tranh.
- Vở Bài tập Tự nhiên và xã hội 1.
- Video nhạc bài hát về Gia đình: Bài Cả nhà thương nhau.
- Tranh vẽ ảnh về gia đình học sinh.
- Bảng phụ giấy A2.
- Phiếu tự đánh giá.
III. Hoạt động dạy học:
1. Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp. (5’)
- Học sinh nghe nhạc và hát theo lời bài “Cả nhà thương nhau”.
+ Bài hát nhắc đến những ai trong gia đình?
+ Từ nào nói đến tình cảm của những người trong gia đình?
- Giáo viên: Bài hát nói đến ba thành viên trong gia đình: ba, mẹ, con và tình cảm 
của các thành viên trong gia đình. Hôm nay chúng ta tìm hiểu gia đình bạn Hà, bạn 
An và cùng chia sẻ với gia đình mình.
2. Khám phá kiến thức mới: 12’
Hoạt động 1: Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An
* Mục tiêu:
- Nêu được các thành viên có trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An.
- Nhận xét được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình bạn Hà và gia đình 
bạn .
- Biết cách qua sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- HS quan sát các hình ở trang 9 sách giáo khoa để trả lời các câu hỏi:
+ Gia đình bạn Hà có những ai? Họ đang làm gì và ở đâu?
+ Gia đình bạn An có những ai? Họ đang làm gì và ở đâu?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- Học sinh khác nhận sét, bổ sung câu trả lời.
+ Theo em, các thành viên trong gia đình bạn Hà có vui vẻ, yêu thương nhau 
không?
 11 Giáo án 1C Lê Thị Hải lý
+ Theo em, các thành viên trong gia đình bạn An có vui vẻ, yêu thương nhau 
không?
+ Hành động nào thể hiện các thành viên yêu thương và quan tâm nhau?
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
3. Luyện tập và vận dụng: 13’
Hoạt động 2: Giới thiệu về gia đình mình
* Mục tiêu:
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.
- Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui 
chơi cùng nhau.
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Từng cặp học sinh giới thiệu cho nhau nghe về bản thân: tên, tuổi, sở thích, năng 
khiếu (nếu có) ...
- Một học sinh đặt câu hỏi, học sinh kia trả lời: 
+ Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai?
+ Trong những lúc nghỉ ngơi, gia đình bạn thường làm gì?
+ Những lúc đó bạn cảm thấy thế nào?
- HS làm câu 2 của bài 1( Vở bài tập).
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Một số học sinh giới thiệu về bản thân.
- Một số học sinh khác giới thiệu về gia đình.
- Các học sinh còn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn.
 Bước 3: Làm việc nhóm 4.
 - HS làm câu 1 của bài 1( Vở bài tập)
 - Mỗi học sinh chia sẻ với các bạn trong nhóm tranh, ảnh về gia đình mình 
trong lúc nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau.
 - Hs dán tranh, ảnh của mình vào giấy A2 của nhóm.
 - Các nhóm học sinh treo sản phẩm nhóm mình lên bảng và chia sẻ trước lớp.
 IV. Đánh giá: (5’)
 - Giáo viên sử dụng kết quả làm các câu 1bài 1, câu 2 bài 1( Vở bài tập) để 
đánh giá kết quả học tập của học sinh.
 ___________________________
 Thứ Tư ngày 16 tháng 9 năm 2020
 Tiếng Việt:
 Bài 1: a - c
 ( Tiết 1)
 I. Mục tiêu:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù-năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng, đọc đúng 
tiếng có mô hình “ âm đầu + âm chính”: ca.
 12 Giáo án 1C Lê Thị Hải lý
 - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm ( hoặc đươc GV hướng dẫn phát âm) và 
tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
 - Viết đúng các chữ cái a, c và tiếng ca.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
 - Khơi gợi góc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
 II. Đồ dùng:
 - Ti vi; bảng cài, bộ thẻ chữ; bảng con, phấn; Vở Bài tập Tiếng Việt, tập 1.
 III. Các hoạt động dạy và học:
 1. Giới thiệu bài: (7’)
 - GV viết lên bảng lớp tên bài: a, c; giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài 
đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c.
 - GV chỉ chữ a và nói: a. HS (4-5 em, cả lớp): a
 - GV chỉ chữ c và nói: c. HS (cá nhân, cả lớp): c
 2. Chia sẻ( Bài tập 1: Làm quen)
 - GV trình chiếu lêncái ca thật, hỏi: Đây là cái gì?
 - HS 1: Cái ca. HS 2: Cái ca.
 - GV chỉ tiếng ca
 - HS nhận biết: c, a; đọc: ca ( cá nhân, tổ, lớp)
 3. Khám phá( Bài tập 2: Đánh vần)(7’)
 a. Phân tích:
 - GV trình chiếu mô hình tiếng ca, chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca, hỏi: 
Tiếng ca gồm những âm nào?
 - HS nối tiếp nhau ( cá nhân, lớp) trả lời: Tiếng ca gồm âm c và âm a. Âm c 
đứng trước, âm a đứng sau.
 b. Đánh vần: (10’)
 - GV hướng dẫn HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: ca-cờ-a-ca
 - GV cùng 1 tổ HS đánh vần lại ( vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay), với 
tốc độ nhanh hơn: cờ-a-ca.
 - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ-a-ca.
 - Cả lớp đánh vần: cờ-a-ca.
 * Cũng cố: 
 - GV: 
 + Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? (HS: Chữ c, chữ a.)
 + Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? ( HS: Tiếng ca)
 - GV chỉ mô hình tiếng ca, HS ( cá nhân, tổ, nhóm ) đánh vần, đọc trơn: cờ-a-
ca/ca.
 4. Luyện tập: (10 /’)
 a. Mở rộng vốn từ (Bài tập 3:Nói to tiếng có âm a. Nói thầm tiếng không có 
âm a)
 * Xác định yêu cầu của bài tập:
 - GV trình chiếu bài 3.
 - GV nêu yêu cầu bài tập: Nói to tiếng có âm a. Nói thầm tiếng không có âm 
a. HS quan sát, lắng nghe.
 13 Giáo án 1C Lê Thị Hải lý
 * Nói tên sự vật:
 - GV chỉ từng hình theo số thứ tự, mời 1 HS nói tên từng con vật, sự vật: gà, 
cá, cà, nhà, thỏ, lá.
 - GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói tên từng sự vật.
 - HS làm việc độc lập, nối a với hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập.
 * Tìm tiếng có âm a:
 - GV chỉ hình gà, mời 1 HS làm mẫu, nói to: gà (vì tiếng gà có âm a).
 * Báo cáo kết quả:
 - GV chỉ từng hình, mời 1 HS báo cáo kết quả.- GV chỉ từng hình (TT đảo 
lộn), mời 1 tổ HS báo cáo kết quả.
 - Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm a, nói thầm 
tiếng không có âm a.
 - GV có thể đố HS tìm thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm a. Giới thiệu một vài 
hình ảnh hỗ trợ HS tìm tiếng có âm a.
 Tiết 2
 b.Mở rộng vốn từ (Bài tập 4: Tìm tiếng có âm c)
 * Xác định yêu cầu của bài tập:
 - GV trình chiếu bài 4, nêu yêu cầu bài tập: Đi tìm âm c. Nói to tiếng có âm c 
vừa vỗ tay. Nói thầm tiếng không có âm c. HS nhìn vào SGK trang 7.
 * Nói tên sự vật:
 - GV chỉ từng hình theo số thứ tự, mời 1 HS nói tên từng con vật, sự vật: cờ, 
vịt, cú, cò, dê, cá.
 - GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói tên từng sự vật.
 - HS làm việc độc lập, nối c với hình chứa tiếng có âm c trong vở bài tập.
 * Báo cáo kết quả:
 - GV chỉ từng hình, mời 2 HS báo cáo kết quả.
 - GV chỉ từng hình (TT đảo lộn), mời 1 tổ HS báo cáo kết quả.
 - Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh, vỗ taykhi nói to tiếng có âm 
c, nói thầm tiếng không có âm c.
 - GV có thể đố HS tìm thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm c. Giới thiệu một vài 
hình ảnh hỗ trợ HS tìm tiếng có âm c.
 c. Tìm chữ a, chữ c: (Bài tập 5)
 * Giới thiệu chữ a, chữ c:
 - GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các em vừa học âm a và âm c. Âm a 
được ghi bằng chữ a. Âm c được ghi bằng chữ c.
 - GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa.
 * Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ:
 - GV gắn (hoặc chiếu) lên bảng lớp hình minh họa BT 5; giới thiệu tình huống 
trong sách giáo khoa: Bi và Hà cùng đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ. Hà đã 
tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa tìm thấy chữ nào.Mỗi học sinh trong lớp cần đi tìm 
chữ a, chữ c.
 - Tìm chữ a trong bộ chữ:
 + HS tìm chữ a, cài lên bảng.
 + Cả lớp giơ bảng, một vài HS đứng trước lớp, giơ bảng nói kết quả: a
 14 Giáo án 1C Lê Thị Hải lý
 + GV kiểm tra, khen học sinh làm đúng.
 + Cả lớp nhắc lại: a.
 - HS tìm chữ c trong bộ chữ, cài lên bảng cài theo cách tương tự.
 Tiết 3
 - Cả lớp nhìn SGK, đọc lại 2 trang vừa học: các chữ a, c, tiếng ca; đánh vần, 
đọc trơn: cờ-a-ca/ca; nói lại tên các sự vật, con vật (BT 3, 4).
 d. Tập viết: (bảng con-BT 6) (30’)
 * Chuẩn bị:
 - HS lấy bảng con để chuẩn bị tập viết.
 - GV hướng dẫn HS cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn, 
khoảng cách từ mắt đến bảng, cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để 
tránh bụi.
 * Làm mẫu:
 - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c cở vừa. GV chỉ bảng, cả lớp đọc.
 - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to vừa hướng dẫn 
quy trình. 
 + Chữ c: cao 2 li, rộng 1,5 li; chỉ gồm một nét cong trái. Điểm đặt bút dưới 
đường kẻ 3.
 + Chữ a: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 2 nét (nét cong kín và nét móc ngược). 
Điểm đặt bút dưới đường kẻ 3. Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 3, 
viết tiếp nét móc ngược sát nét cong kín, đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
 + Tiếng ca: viết chữ c trước, chữ a sau, chú ý nét nối giữa chữ a và chữ a.
 * Thực hành viết:
 - HS viết các chữ c, a và tiếng ca lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay 
trỏ.
 - HS tập viết trên bảng con.
 * Báo cáo kết quả:
 - HS giơ bảng. GV mời 3-4 HS giới thiệu bài viết trước lớp.Cả lớp và giáo 
viên nhận xét.
 - HS xóa bảng, viết tiếng ca. HS giơ bảng. Cả lớp và GV nhận xét.
 5. Cũng cố, dặn dò: 5’ 
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học; khen ngợi, biểu dương HS.
 - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 5 cùng người thân; xem trước bài 2 (cà, cá).
 - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
 ____________________________
 Thứ Năm ngày 17 tháng 9 năm 2020
 Tiếng Việt
 TẬP VIẾT
 (1 tiết - sau bài 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
 1.Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ
 - Tô đúng, viết đúng các chữ a, c và tiếng ca - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng 
 15 Giáo án 1C Lê Thị Hải lý
kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ 
theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Ti viđể trình chiếu chữ mẫu trên máy chiếu hoặc phần mềm hướng dẫn viết 
chữ.
 - Vở Luyện viết 1, tập một.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Giới thiệu bài: (5’)
 2. GV hướng dẫn HS nhận mặt các chữ a, c và tiếng ca; hiểu YC của bài học: 
 tập tô, tập viết vào vở Luyện viết 1, tập một. các chữ a, c và tiếng ca - kiểu 
 chữ viết thường, cỡ vừa.
 2. Khám phá: 10’ 
 - GV giới thiệu chữ và tiếng làm mẫu (phần mềm hướng dẫn viết chữ): c, a, 
ca.
 - Cả lớp nhìn bảng, đọc.
 - GV hướng dẫn đặc điểm, cấu tạo, cách viết rồi viết mẫu (kết hợp nhắc lại 
cách viết):
 + Chữ c: cao 2 li, rộng 1,5 li; chỉ gồm 1 nét (nét cong trái). Cách viết: đặt bút 
dưới ĐK 3 một chút, viết nét cong trái, đến khoảng giữa ĐK 1 và ĐK 2 thì dừng 
lại.
 + Chữ a: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 2 nét (nét cong kín và nét móc ngược). 
Cách viết: đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Từ 
điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 3 viết nét móc ngược sát nét cong kín; đến 
ĐK 2 thì dừng lại.
 + Tiếng ca, viết chữ c trước, chữ a sau. Chú ý: Không viết rời từng chữ c, a 
mà có nét nối từ chữ c sang chữ a.
 3. Luyện tập: (15’)
 - HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tô các chữ c, a và tiếng ca trong vở. Sau đó 
viết tiếp các chữ và tiếng vừa tô.
 - GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng, viết đúng quy trình; 
khuyến khích HS hoàn thành phần Luyện tập thêm.
 - GV kiểm tra, nhận xét, chữa bài; khen ngợi những HS viết đúng quy trình, 
viết nhanh, dãn cách họp lí giữa các con chữ.
 * GV có thể cho HS viết làm 2 đợt: Sau khi nghe thầy, cô hướng dẫn, tập tô, 
tập viết chữ c, chữ a, HS dừng bút, nghỉ tay, nghe GV hướng dẫn cách viết tiếng 
 16 Giáo án 1C Lê Thị Hải lý
ca, rồi tô, viết tiếng ca; viết phần Luyện tập thêm.
 4. Củng cố, dặn dò: (5’)
 - GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc những HS chứa hoàn thành bài viết về nhà tiếp tục luyện viết.
 ____________________________
 Tiếng Việt:
 Bài 2: Cà - cá
 ( 2 tiết)
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết thanh huyền và dấu thanh, thanh sắc và dấu sắc.
 - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu+âm chính+thanh”: cà, cá.
 - Nhìn hình minh họa, phát âm, tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc.
 - Viết đúng các tiếng cà, cá (trên bảng con).
II. Đồ dùng:
 - Ti vi, học liệu điện tử. 
 - 2 bộ thẻ chữ và hình ảnh để 2 HS làm BT 5 trên bảng lớp. 
 - Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 5. 
 - Bảng con, phấn.
 - Vở bài tập Tiếng Việt, tập 1.
III. Các hoạt động dạy và học:
 A. Khởi động:5’
 - GV viết lên bảng các chữ a, c và tiếng ca; chỉ chữ, mời 3-4 HS đọc; sau đó 
cả lớp đọc đồng thanh.
 - GV đọc cho cả lớp viết vào bảng con tiếng ca; mời 3-4 HS viết đúng và đẹp, 
giơ bảng trước lớp, mỗi em tự đọc chữ mình vừa viết. Cả lớp đọc lại.GV nhận xét.
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 3’
 - GV viết lên bảng tên bài cà, cá; giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ làm quen với 
2 thanh của tiếng Việt là thanh huyền và thanh sắc; học đọc tiếng có thanh huyền, 
thanh sắc: cà, cá.
 - GV chỉ từng tiếng cà, cá (cá nhân, cả lớp): cà, cá.
 2. Chia se và khám phá:10’
 2.1. Dạy tiếng cà:
 a. Chia sẻ (BT1: Làm quen)
 - GV trình chiếu hình quả cà; chỉ hình, hỏi:
 + Đây là quả gì? (HS: Quả cà)
 - GV viết lên bảng tiếng cà, nói: cà
 - HS: cà (cá nhân, cả lớp)
 b. Khám phá: ( BT 2: Đánh vần)
 * Phân tích tiếng: cà
 - GV che dấu huyền ở tiếng cà, hỏi: Ai đọc được tiếng này?
 - 1 HS đọc, cả lớp đọc: ca
 17 Giáo án 1C Lê Thị Hải lý
 - GV chỉ vào tiếng cà, nói: Đây là một tiếng mới. So với tiếng ca các em đã 
học, tiếng này có gì khác?(HS: Tiếng này có thêm dấu).
 - GV: Đó là dấu huyền. GV đọc: cà
 - HS: cà (cá nhân, cả lớp)
 - GV chỉ tiếng cà, hỏi: Tiếng cà gồm có những âm nào, thanh nào?
 - HS: Tiếng cà gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau, dấu 
thanh đặt trên a. 1-2 HS nhắc lại. Cả lớp nhắc lại.
 * Đánh vần tiếng cà:
 - GV: Hôm trước các em đã biết cách đánh vần tiếng ca: cờ - a - ca. Hôm nay, 
tiếng ca có thêm dấu huyền, ta đánh vần như thế nào?( HS: ca - huyền - cà).
 - GV cùng cả lớp vừa đánh vần vừa thể hiện bằng động tác tay.
 - GV mời 2 HS, sau đó mời một tổ, cả lớp làm lại - vừa đánh vần vừa vỗ tay.
 - GV: Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng ca với bước đánh vần tiếng 
cà làm một cho gọn. GV giới thiệu mô hình tiếng cà (BT 2, bên trái trang sách); chỉ 
từng kí hiệu trong từng mô hình, đánh vần tiếng: cờ - a - ca - huyền - cà.
 - HS (cá nhân, tổ, lớp): cờ - a - ca - huyền - cà.
 2.2. Dạy tiếng cá:( tương tự tiếng cà)
 - GV chỉ hình con cá, hỏi: Đây là con gì? (HS: con cá)
 - GV đưa lên bảng tiếng cá.
 - HS: (cá nhân, cả lớp): cá
 - GV giới thiệu tiếng cá: Đây là tiếng mới. Tiếng cá khác với tiếng ca là có 
thêm thanh sắc.
 - GV đọc: cá
 - HS: (cá nhân, tổ, cả lớp): cá
 - Phân tích:
 + GV: Tiếng cá gồm có những âm nào, thanh nào?
 - HS: (cá nhân, cả lớp): Tiếng cá gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm 
a đứng sau, dấu thanh đặt trên a.
 - Tiếng cá khác tiếng cà ở thanh gì? ( HS: Tiếng cá có thanh sắc, tiếng cà có 
thanh huyền)
 - GV đọc: cà, cá
 - HS: (cá nhân, lớp): cà, cá
 - GV cùng HS cả lớp đánh vần đủ (cờ - a - ca - sắc - cá), sau đó đánh vần 
nhanh: ca - sắc - cá rồi thể hiện bằng động tác tay (như cách làm đối với tiếng cà).
 - GV đưa lên bảng mô hình tiếng cá (BT2, bên trái trang sách); hướng dẫn HS 
đánh vần gộp: cờ - a - ca - sắc - cá.
 - HS: (cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - a - ca - sắc - cá.
 3. Luyện tập: 10’
 3.1. Mở rộng vốn từ ( BT 3: Đố em: Tiếng nào có thanh huyền?)
 * Xác định yêu cầu của bài tập (GV nêu yêu cầu): Nói to tiếng có thanh 
huyền, nói thầm tiếng không có thanh huyền).
 * Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình theo số thứ tự. Cả lớp đồng thanh nói tên 
từng tiếng sự vật: cò, bò, nhà, thỏ, nho, gà (Lặp lại lần hai với thứ tự đảo lộn)
 * Tìm tiếng có thanh huyền:
 18 Giáo án 1C Lê Thị Hải lý
 - GV chỉ hình (1) cò, mời một HS làm mẫu, nói to: cò ( vì cò có thanh huyền).
 - GV chỉ hình (4) thỏ, mời một HS làm mẫu, nói thầm: thỏ ( vì thỏ không có 
thanh huyền).
 - HS nối dấu huyền với hình chứa tiếng có thanh huyền trong VBT.
 * Báo cáo kết quả:
 - GV chỉ từng hình. mời 2 HS cùng báo cáo kết quả.
 + GV chỉ hình (1), HS nói to: cò.
 + GV chỉ hình (2), HS nói to: bò.
 + GV chỉ hình (3), HS nói to: nhà.
 + GV chỉ hình (4), HS nói thầm: thỏ.
 + GV chỉ hình (5), HS nói thầm: nho.
 + GV chỉ hình (6), HS nói to: gà.
 - Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh (nói nhỏ): Tiếng cò có thanh 
huyền. Tiếng bò có thanh huyền ... Tiếng thỏ không có thanh huyền ...
 * GV đố thêm HS tìm tiếng có thanh huyền. Ví dụ: cà, bà, ...
 3.2. Mở rộng vốn từ ( BT 4: Tiếng nào có thanh sắc?) (7’)
 * Xác định yêu cầu của bài tập (GV nêu yêu cầu): Vừa nói vừa vỗ tay tiếng có 
thanh sắc.
 * Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình theo số thứ tự. Cả lớp đồng thanh nói tên 
từng tiếng sự vật: bé, lá, cú, hổ, bóng, chó (Lặp lại lần hai với thứ tự đảo lộn)
 - HS nối dấu huyền với hình chứa tiếng có thanh huyền trong VBT.
 * Tìm tiếng có thanh sắc:
 - GV chỉ hình (1) bé, mời một HS làm mẫu, nói to: bé vỗ tay một cái.
 * Báo cáo kết quả:
 - GV chỉ từng hình. mời 2 HS cùng báo cáo kết quả.
 + GV chỉ hình (1), 2 HS nói bé, 1 HS vỗ tay (1 cái).
 + GV chỉ hình (2), 2 HS nói lá, 1 HS vỗ tay (1 cái).
 + GV chỉ hình (3), 2 HS nói cú, 1 HS vỗ tay (1 cái).
 + GV chỉ hình (4), 2 HS nói thầm hổ, 1 HS kia không vỗ tay.
 + Làm tương tự với hình 5, 6 và các từ bóng, chó.
 - Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh (vừa nói tiếng có thanh sắc, 
vừa vỗ tay; nói tiếng không có thanh sắc, không vỗ tay): 
 * GV có thể yêu cầu HS tìm thêm 3-4 tiếng ngoài bài có thanh. Ví dụ: cháo, 
đá...
 3.3. Ghép chữ: 5’
 - GV nêu yêu cầu: Tìm chữ và dấu trong bộ chữ, ghép hai tiếng mới học cà, 
cá.
 - HS lần lượt ghép tiếng cà, tiếng cá lên bảng cài; giơ bảng cài.
 - GV và cả lớp nhận xét.
 Tiết 2
 3.4. Tìm hình ứng với mỗi tiếng (BT 5) (10’’)
 * Xác định yêu cầu của BT: GV đưa lên bảng lớp mình minh họa BT 5 và 3 
thẻ chữ xếp theo thứ tự đảo lộn (như SGK); mời 1 HS đọc: cà, cá, ca.
 * Thực hiện yêu cầu:
 19 Giáo án 1C Lê Thị Hải lý
 - GV chỉ từng thẻ chữ, mời HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: cà, cá, ca.
 - GV chỉ từng chữ, thứ tự đảo lộn cả lớp đọc.
 - HS làm bài vào VBT (nối hình với tiếng tương ứng)
 * Báo cáo kết quả
 - GV gắn lên bảng hai bộ thẻ chữ và hình ảnh; mời hai HS lên bảng thi gắn 
(nối) nhanh chữ với hình.
 - HS chỉ hình, chỉ chữ, nói kết quả: Hình 1: ca. Hình 2: cá. Hình 3: cà. 
 - Cả lớp đọc lại kết quả.
 + Cả lớp mở SGK, đọc lại những gì vừa học ở hai trang sách.
 3.5. Tập viết (bảng con, BT 6) (15’)
 * Chuẩn bị:
 - HS lấy bảng con để chuẩn bị tập viết.
 * Làm mẫu:
 - GV viết lên bảng: cà, cá. Cả lớp nhìn bảng đọc.
 - GV vừa viết mẫu cà, cá trên bảng lớp, vừa hướng dẫn cách viết. 
 + Dấu huyền: Viết nét xiên trái ngắn. Dấu sắc viết nét xiên phải ngắn.Vị trí 
hai dấu đều nằm trong khoảng cách giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4.
 + Tiếng cà: viết chữ c (nét cong trái, cao 2 li), sau đó viết chữ a (cao 2 li) 
đánh dấu huyền (nét xiên trái ngắn) trên chữ a. Chú ý nét nối giữ c và a.
 + Tiếng cá: viết chữ c trước, tiếp đến chữ a sau, dấu sắc (nét xiên phải ngắn) 
trên chữ a.
 * Thực hành viết:
 - HS viết tiếng cà, tiếng cá lên khoảng không trước mặt bằng nhón tay trỏ.
 - HS tập viết trên bảng con: cà, cá (2 lần).
 * Báo cáo kết quả:
 - HS giơ bảng. GV mời 3-4 HS giới thiệu bài viết trước lớp.Cả lớp và giáo 
viên nhận xét.
 - HS xóa bảng, viết tiếng ca. HS giơ bảng. Cả lớp và GV nhận xét.
 * Báo cáo kết quả:
 - HS giơ bảng. GV mời 4-5 em viết đúng, đẹp giơ bảng trước lớp cho các nạn 
xem.Cả lớp và giáo viên nhận xét.
 4. Cũng cố, dặn dò: 5’
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
 - Dặn HS về nhà cùng người thân tìm thêm 5 tiếng có thanh huyền, 5 tiếng có 
thanh sắc. Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
 - Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Hai con dê.
 ____________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 1. Gia đình em (Tiết 2)
 I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh đạt được:
 - Về nhận thức khoa học: 
 + Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.
 20

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_le_thi_hai_ly.docx