Giáo án học kì 2 lớp 2 - Tuần 31 Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hải Quỳnh - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh
I- Mục tiêu:
- Giúp HS luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số
- Ôn tập về ¼ về chu vi hình tam giác và giải bài toán.
- GD học sinh ham thích học toán, tự giác làm bài
II- Đồ dùng dạy - học:
- GV : SGK
- HS : SGK , vở bài tập , bảng con
III- Hoạt động dạy-học:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì 2 lớp 2 - Tuần 31 Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hải Quỳnh - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án học kì 2 lớp 2 - Tuần 31 Năm học 2020-2021 - Cao Thị Hải Quỳnh - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh
n bướm (Tiết 1) 7 HĐTT Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 12 tháng 4 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: - Giúp HS luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số - Ôn tập về ¼ về chu vi hình tam giác và giải bài toán. - GD học sinh ham thích học toán, tự giác làm bài II- Đồ dùng dạy - học: - GV : SGK - HS : SGK , vở bài tập , bảng con III- Hoạt động dạy-học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 2’ 1’ 30’ 4’ I-Ổn định tổ chức: - KTdụng cụ của HS II) Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng 832 + 152 257 + 321 641 + 307 936 + 23 III-Dạy bài mới: 1/Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài Luyện tập 2/Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV chép bài tập lên bảng, gọi 3 HS lên bảng chữa Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập, GV ghi bảng - Gọi 3 HS lên bảng làm bài Bài 3: GV nêu yêu cầu, HS quan sát tranh vẽ Hình nào khoanh số con vật Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề - Cho HS làm vào vở bài tập. Gọi 1 HS lên bảng giải Bài 5: Gọi HS đọc đề. GV vẽ hình lên bảng - Cho HS làm vở bài tập, Gọi 1 HS lên bảng giải IV-Củng cố-dặn dò: -Về nhà hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài “Phép cộng” - Nhận xét tiết học 2 lên bảng đặt tính và tính - 3 HS lên bảng thực hiện 3/HS quan sát tranh vẽ & trả lời câu hỏi -Hình a 1 HS lên bảng giải Bài giải Con sư tử nặng là : 210 kg + 18 kg = 228 (kg) Đáp số: 228 kg 1 HS lên bảng giải Bài giải Chu vi hình tam giác: 300 + 200 + 400 = 900 Đáp số: 900 cm - HS theo dõi Tập đọc CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I- Mục tiêu: -Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời kể & lời nhân vật - Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu từ khó: thường lệ, tần ngần, thắc mắc Nội dung: Ca ngợi tình thương bao la của Bác Hồ đối với mọi người, mọi vật - Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ II- Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ nội dung bài học - Học sinh: Sách giáo khoa III- Hoạt động dạy-học: TIẾT 1 TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 34’...g lại cho rễ mọc thành cây .Trồng cái rễ cây ,Bác cũng muốn uốn cái rễ theo hình vòng tròn để cây lớn lên sẽ thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi . 4/Luyện đọc lại: - Gọi 2, 3 nhóm tự phân vai ,thi đọc chuyện IV-Củng cố-dặn dò: - Gọi 1 vài HS nêu nội dung bài - Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ - Về nhà tập đọc, học bài, chuẩn bị bài “Cây và hoa bên lăng Bác” - Nhận xét tiết học 3đọc thuộc bài thơ HS theo dõi - HS lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS đọc tiếng khó: ngoằn nghèo, tần ngần, cuốn, vòng tròn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp +Đến gần cây đa/Bác nhìn thấy 1 chiếc rễõ đa nhỏ/và dài ngoằn ngoèo/nằm trên mặt đất.// + Nói rồi ,/ Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất .// - HS giải nghĩa từ khó - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm - HS thi đọc - HS đọc đồng thanh 3 HS đọc 1 HS đọc đoạn 1 - Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp - Cuộn chiếc rễ thành 1 vòng tròn, buộc tựa vào 2 cái cọc, sau đó vùi 2 đầu rễ xuống đất 1 HS đọc đoạn 2 - Chiếc rễ đa trở thành cây đa con có vòng lá tròn - Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòng lá tròn tạo ra từ rễ đa. -1 HS đọc toàn bài HS trao đổi nhóm và phát biểu - Bác Hồ rất yêu quí thiếu nhi ./Bác luôn luôn nghĩ đến thiếu nhi./Bác muốn luôn làm điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi , HS tự phân vai thi đọc chuyện HS theo dõi - Nội dung: Tình yêu thương bao la của Bác Hồ đối với mọi người, mọi vật LUYỆN TẬP TOÁN I. MỤC TIÊU - HS naém vöõng kó naêng coäng ( khoâng nhôù ), nhaåm, ñaët tính ñuùng trong phaïm vi 1000. - HS giaûi toaùn, tính chu vi hình tam giaùc, hình töù giaùc - Phaùt trieån tö duy toaùn hoïc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giaùo vieân : Phieáu baøi taäp. 2.Hoïc sinh : Vôû laøm baøi, nhaùp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Giaùo vieân neâu yeâu caàu oân taäp B. Cho hoïc sinh laøm phieáu . Baøi 1: Ñaët tính roài tính: 354 + ... tieát hoïc Thứ ba, ngày 17 tháng 4 năm 2018 Toán PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I-Mục tiêu: - Giúp HS biết cách đặt tính trừ và các số có 3 chữ số theo cột dọc - Rèn kĩ năng đặt tính và tính kết quả II-Đồ dùng dạy-học: - GV: Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật - HS: Bảng con, vở bài tập III-Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 10’ 21’ 4’ I/Ổn định tổ chức: Kt dụng cụ học tập của HS II/Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt tính và tính - GV nhận xét III/Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 2.Trừ các số có 3 chữ số: 635 – 214 - GV thực hiện bằng đồ dùng trực quan - GV hướng dẫn HS cách trừ - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính 3-Thực hành: Bài tập1: Gọi HS đọc đề - GV viết phép tính lên bảng - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi lần lượt 3 HS lên bảng chữa bài Bài tập 2: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm vào vở bảng con - Gọi 3 HS lên bảng Bài tập 3: Tính nhẩm (theo mẫu) - GV làm mẫu 500 – 200 = 300 1000 – 200 = 800 - Cho HS tự làm vào vở - Gọi 3 HS lên bảng chữa Bài 4: Gọi HS đọc đề - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt Gọi 1 HS lên bảng chữa Nhận xét chung IV.Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 HS nêu cách trừ - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau : Luyện tập - 3 lên bảng - HS theo dõi - Nêu cách tính 5 trừ 4 bằng 1 viết 1 3 trừ 1 bằng 2 viết 2 6 trừ 2 bằng 4 viết 4 - HS làm bảng chữa bài - 3 lên bảng chữa bài - 3 HS lên bảng. Cả lớp làm bài vào bảng con - HS tự làm bài vào vở - HS theo dõi 600 – 100 = 500 ; 700 – 300 = 400 1000 – 300 = 700 ; 900 – 300 = 600 800 – 500 = 300 ; 1000 – 500 = 500 - HS đọc đề -Tóm tắt - HS làm bài vào vở Bài giải: Số con trong đàn gà là: 183 – 121 = 62 (con) Đáp số: 62 con -Nhận xét - 2 HS nêu cách trừ Chính tả: ( Nghe viết) VIỆT NAM CÓ BÁC I- Mục tiêu: - Nghe viết chính xác trình bày đúng bài thơ thể lục bát bài Việt Nam có Bác - Làm đúng các b
File đính kèm:
- giao_an_hoc_ki_2_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2020_2021_cao_thi_hai.doc