Giáo án học kì 2 lớp 2 - Tuần 22 Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hải Vân - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh

I-Mục tiêu: 

- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập về tính tổng của nhiều số, giải toán có 1 phép nhân

- Bảng nhân 2, 3, 4, 5. Tính độ dài đường gấp khúc

- HS tự giác, trung thực trong khi làm bài

II-Đồ dùng dạy-học:

- Giáo viên : Đề kiểm tra

- Học sinh : Giấy kiểm tra

III-Hoạt động dạy - học:

doc 38 trang comai 19/04/2023 2740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì 2 lớp 2 - Tuần 22 Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hải Vân - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án học kì 2 lớp 2 - Tuần 22 Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hải Vân - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh

Giáo án học kì 2 lớp 2 - Tuần 22 Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hải Vân - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh
uyện tập
7
HĐTT
Thứ hai, ngày 01 tháng 02 năm 2021
Toán
KIỂM TRA
I-Mục tiêu: 
- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập về tính tổng của nhiều số, giải toán có 1 phép nhân
- Bảng nhân 2, 3, 4, 5. Tính độ dài đường gấp khúc
- HS tự giác, trung thực trong khi làm bài
II-Đồ dùng dạy-học:
- Giáo viên : Đề kiểm tra
- Học sinh : Giấy kiểm tra
III-Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1’
1’
2’
30’
4’
I/Ổn định tổ chức:
-Kiểm diện,cho cả lớp hát
II/Kiểm tra bài cũ:
-Giáo viên phát phiếu kiểm tra
III/Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài: Hôm nay các em làm bài kiểm tra
Giáo viên chép đề lên bảng
2/HS làm bài
Bài1:Tính nhẩm
2 x 7 = 5 x 8 = 3 x 7 = 5 x 10 =
3 x 6 = 4 x 4 = 4 x 8 = 4 x 5 = 2 x 9 = 
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 26 + 18 ; 14 + 33 + 21 ; 36 + 20 + 19
Bài 3: Mỗi xe ô tô có 4 bánh. Hỏi 6 xe ô tô như thế có bao nhiêu bánh xe ?
Bài 4: Điền số
 3,7,11,15, . . ., . . .,
Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
 B D
 3cm 5cm 4cm
 A C 
Yêu cầu HS làm bài tập,GV theo dõi
Hết giờ GV thu bài
IV-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài Phép chia
- HS hát
- HS theo dõi
- HS làm bài vào phiếu kiểm tra
- HS lắng nghe
Tập đọc
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I- Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật
- Hiểu từ ngữ: ngẫm,cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời
 	Ý nghĩa truyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của con người. Chớ kiêu căng,hợm hĩnh xem thường người khác
- Giáo dục HS phải thông minh, bình tĩnh trước khó khăn
HSKT: HS đọc và viết từ con hổ
II- Đồ dùng dạy - học:	
- Giáo viên: Tranh minh hoạ sách GK
 	- Học sinh:Sách GK
III- Hoạt động dạy-học: 
TIẾT 1
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
34’
I/Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Vè chim
- Em thích loài chim nào trong bài ? vì sao ?
II/Bài mới:
1/Giới thiệu bài: Hôm nay các em học Một trí khôn hơn trăm tr...hơn trăm trí khôn”
II/Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài: Các em tiếp tục học tiết 2
2/Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1
- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà rừng ?
- Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả 2 thoát nạn ?
Gọi HS đọc đoạn 4
- Thái độ của Chồn đối với Gà rừng thay đổi như thế nào ?
- Hãy chọn 1 tên khác cho câu chuyện ?
GV gợi ý 3 tên:
+ Gặp nạn mới biết ai khôn
+ Chồn và Gà rừng
+ Gà rừng thông minh
3/Luyện đọc lại:
Gọi 2, 3 nhóm, mỗi nhóm 3 HS tự phân vai
(người dẫn chuyện, Gà rừng, Chồn) Thi đọc
III/Củng cố dặn dò:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
 - Em thich nhân vật nào ? Vì sao ?
- Về nhà tập đọc,học bài, chuẩn bị bài “Chim rừng Tây Nguyên”
- 4 HS đọc
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
1 HS đọc 
HS theo dõi
1 HS đọc đoạn 1 -Cả lớp theo dõi SGK
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm
- Gà rừng giả chết, rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang
- Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy 1 trí khôn của bạn còn hơn trăm trí khôn của mình
HS chọn phương án nào cũng đúng & phải giải thích vì sao chọn phương án ấy
Các nhóm thi đọc (theo phân vai)
1 HS nêu –Cả lớp theo dõi
HS lắng nghe
Thứ ba, ngày 02 tháng 02 năm 2021
Toán
PHÉP CHIA
I-Mục tiêu: Giúp HS
- Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân
- Biết đọc, viết và tính kết quả phép chia
- HS thực hiện cẩn thận, chính xác
*HSKT: HS thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 20
II-Đồ dùng dạy-học:
- Giáo viên: Các tấm bìa hình vuông bằng nhau
 	- Học sinh: Vở bài tập,bảng con
III-Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5’
1’
14’
15’
4’
I/Kiểm tra bài cũ:
- GV phát và chữa bài kiểm tra
II/Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài Phép chia
2/Giới thiệu phép chia:
a/Phép chia 6 : 2 = 3
- GV đính lên bảng 2 lần 3 ô vuông và hỏi
- Có mấy ô vuông ?
- GV kẻ vạch ngang 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau và hỏi
- Mỗi phần có mấy ô vuông ?
...heo dõi SGK
- HS quan sát và làm bài vào vở bài tập
3 x 5 = 15 4 x 3 =12 2 x 5 =10
15 : 3 = 5 12 :3 = 4 10 :5 =2
15 : 5 = 3 12 : 4 = 3 10 : 2 = 5 
HS làm bài vào vở bài tập
 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20 
 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4
 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 
- 2 HS nêu, cả lớp theo dõi
- HS lắng nghe
Tập đọc (t2)
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I- Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy toàn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật
- Hiểu từ ngữ: ngẫm,cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời
 	Ý nghĩa truyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của con người. Chớ kiêu căng,hợm hĩnh xem thường người khác
- Giáo dục HS phải thông minh, bình tĩnh trước khó khăn
HSKT: Đọc viết từ con hổ
II- Đồ dùng dạy - học:	
- Giáo viên: Tranh minh hoạ sách GK
 	- Học sinh:Sách GK
III- Hoạt động dạy-học: 
TIẾT 1
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
34’
I/Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Vè chim
- Em thích loài chim nào trong bài ? vì sao ?
II/Bài mới:
1/Giới thiệu bài: Hôm nay các em học Một trí khôn hơn trăm trí khôn
2/Luyện đọc:
- GV đọc mẫu: Nhấn giọng các từ ngữ: trí khôn, coi thường, chỉ có một, hàng trăm . . .
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó:
- Đọc từng câu:
Luyện đọc tiếng khó
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Gọi HS đọc các từ chú giải
- Tìm từ cùng nghĩa với từ “ mẹo”?
Luyện đọc câu
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh
2 HS đọc thuộc lòng & trả lời câu hỏi
Cả lớp nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
HS phát hiện tiếng khó & đọc: cuống quýt, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, nhảy vọt
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- Mưu, kế
HS đọc đúng câu dài
+ “Chợt thấy . . .cái hang” (giọng hồi hộp,lo sợ)
+ “Chồn bảo . . .của mình” (giọng cảm phục, chân thành)
- HS đọc từng đoạn trong nhóm
- HS thi đọc
- HS đọc đồng thanh
TIẾT 2
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoc_ki_2_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi.doc