Giáo án Địa lí Lớp 5 - Bài: Đất và rừng - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lộc

docx 3 trang Lục Kiêu 18/04/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 5 - Bài: Đất và rừng - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 5 - Bài: Đất và rừng - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lộc

Giáo án Địa lí Lớp 5 - Bài: Đất và rừng - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lộc
 Trường Tiểu học Phú Sơn
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Địa lí - Lớp 5
GV: Nguyễn Thị Lộc
 Địa lí
 ĐẤT VÀ RỪNG
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít .
 2. Kĩ năng: Nêu được mốt số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
 + Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng.
 + Đất phe-ra-lít: Có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn, phân bố ở vùng đồi núi. 
 - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
 +Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
 + Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
 - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít của rừng rậm nhiệt đới và rừng 
ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng 
đồi núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở 
vùng đất thấp ven biển.
 - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí 
hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ .
 3. Thái độ:
 - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lý.
 - Một số biện pháp bảo vệ rừng: Không chặt phá, đốt rừng, 
 4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán 
g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận 
dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 II. CHUẨN BỊ:
- GV: 
 + Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. 
 + Lược đồ phân bố rừng Việt Nam các hình minh hoạ SGK. 
 + Sưu tầm thông tin về rừng Việt Nam.
- HS: SGK, vở
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho học sinh tổ chức trò chơi "Gọi - Học sinh chơi trò chơi
 thuyền" với các câu hỏi sau:
 + Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển 
 nước ta?
 + Biển có vai trò như thế nào đối với 
 đời sống và sản xuất của con người?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
*Hoạt động1: Các loại đất chính ở - HĐ cá nhân
nước ta.
- Yêu cầu HS đọc SGK hoàn thành sơ - Học sinh đọc SGK và làm bài
đồ về các loại đất chính ở nước ta.
- Trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả làm việc.
 - Một vài em chỉ trên bảng đồ: Địa lí tự 
 nhiên Việt Nam, vùng phân bố hai loại 
 đất chính ở nước ta .
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
 - HS quan sát màn hình: Các loại đất
- GV nêu: Đất là nguồn tài nguyên quí 
nhưng chỉ có hạn; việc sử dụng đất phải 
đi đôi với bảo vệ cải tạo.
- Nêu một vài biện pháp bảo vệ và cải - Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, 
tạo đất. thay chua rửa mặn, đóng cọc đắp đê... để 
 đất không bị sạt lở.
- Nếu chỉ sự dụng mà không bảo vệ cải - Bạc mầu, xói mòn, nhiễm phèn, nhiễm 
tạo thì sẽ gây cho đất các tác hại gì? mặn...
- GV tóm tắt nội dung ; rút ra kết luận. - Học sinh nêu
*Hoạt động 2: Rừng ở nước ta. - HĐ cá nhân
- HS quan sát lược đồ phân bố rừng ở - HS quan sát H1,2,3 đọc SGK và hoàn 
Việt Nam hoàn thành bài tập. thành bài tập.
- Yêu cầu học sinh trả lời : - 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới, rừng 
- Nước ta có mấy loại rừng ? Đó là ngập mặn.
những loại rừng nào? - Vùng đồi núi: Đặc điểm: Nhiều loại 
- Rừng rậm nhiệt đới được phân bố ở cây rừng nhiều tầng có tầng cao thấp.
đâu có đặc điểm gì? - Vùng đất ven biển có thuỷ triều lên 
- Rừng ngập mặn được phân bố ở đâu? xuống hàng ngày: Đặc điểm chủ yếu là 
Có đặc điểm gì? cây sú vẹt... cây mọc vượt lên mặt nước.
 - HS chỉ.
- Yêu cầu học sinh chỉ vùng phân bố 
rừng râm nhiệt đới và rừng ngập mặn 
trên lược đồ.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- GV rút ra kết luận
*Hoạt động 3: Vai trò của rừng. - HS đọc SGK thảo luận nhóm tìm câu 
- Chia nhóm 4: thảo luận trả lời. hỏi.
 - Rừng cho nhiều sản vật nhất là gỗ.
- Vai trò của rừng đối với đời sống và - Rừng có tác dụng điều hoà khí hâu, giữ 
sản xuất của con người? đất không bị xói mòn, rừng đầu nguồn 
 hạn chế lũ lụt, chống bão... - Tài nguyên rừng có hạn; vì thế không 
 - Vì sao phải sự dụng và khai thác rừng khai thác bừa bãi làm cạn kiệt tài 
 hợp lý. nguyên; ảnh hưởng đến môi trường
 *Hoạt động 4: Hiện trạng rừng nước - Học sinh nêu. 
 ta.
 - Nêu thực trạng rừng nước ta hiện - Giao đất, giao rừng cho dân, tăng 
 nay? cường lực lượng bảo vệ, giáo dục ý thức 
 *Hoạt động 5: Các biện pháp bảo vệ cho mọi người...
 rừng 
 - Nhà nước và địa phương làm gì để 
 bảo vệ?
 3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - GV liên hệ thực trạng đất và rừng - HS nghe
 hiện nay trên cả nước.
 - HS nghe và thực hiện
 - Liên hệ về việc sử dụng đất trồng trọt 
 và đất ở hiện nay ở địa bàn nơi em ở.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_5_bai_dat_va_rung_nam_hoc_2021_2022_nguye.docx