Đề ôn tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
a) 23 tấn 52 kg = ……… tấn 
b) 15 m2 42cm2 = ………. m2 
c) 11dm 6 mm = ……… dm 
d) 2800 ha = ………. km2 
Bài 2. Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 
59,7 ; 59,099 ; 59,128 ; 59 ; 59,12  : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
pdf 11 trang Mạnh Hưng 19/12/2023 1520
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)

Đề ôn tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)
3009 B. 3,009 C. 300,9 D. 0,3009 
c. 145 kg = ..tạ . Số cần điền vào chỗ chấm là : 
A. 1,45 B. 14,5 C. 1,450 D. 14,05 
d. Tỉ số % của hai số 20 và 25 là : 
A. 50% B. 20 % C. 60% D. 80% 
Câu 2. 15% của 320kg là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
a. 123,9 ha = .. km2 c) 36,9 dm2 = .. m2 
b. 2tấn 35kg = .. tấn d) 21 cm 3 mm = .. cm 
Bài 1. Đặt tính rồi tính: 
a. 210,5 + 21,05 b. 641,3 – 250,17 c. 45,6 x 4,06 d. 5,376 : 4,2 
Bài 2. Tìm x : x – 4,72 = 15,8 50 : x = 2,5 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Bài 3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 45m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Bác 
Năm dành 30% diện tích mảnh vườn để trồng trọt. Tính diện tích còn lại của mảnh vườn. 
Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện: 
4,86 x 0,25 x 40 = .. 
 Thứ tư, 1/4/2020 
Luyện tập Toán 
Bài 1. a. Tính bằng cách thuận tiện nhất. b. Tìm x 
 46 : 24 + 8 : 24 2,21 : x = 0,85 
Bài 2. Đặt tính rồi tính: 
a) 18,5: 2,5 b) 9,558 : 2,7 c) 1,65 : 0,25 
Bài 3. Tính : 
a) (256,8- 146,4) : 4,8- 20,06 b) 17,28 : (2,92 + 6,68) + 12,64. 
Bài 4. Viết thành tỉ số phần trăm: 
a) 0,12 = .......................... b) 0,1234 = ..................... c) 1,789 = ....................... 
Bài 5. Tìm tỉ số phần trăm của : 
a) 1,6 và 80 : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
b) 0,4 và 3,2 : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
c) 0,3 và 0,96 : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Bài 6. Một xe máy trong 2 giờ đầu, mỗi giờ chạy 35km; trong 3 giờ sau, mỗi giờ c... . . . . .m d. 2 giờ 15 phút = . . . . . phút 
Câu 3. Ở bên là các phiếu điều tra ghi lại số lượng học sinh, trong tổng số 100 học sinh thích 
ăn từng loại trái cây. Hỏi: 
a. Có . % số học sinh thích ăn 
cam. 
b. Có % số học sinh thích ăn nho. 
Câu 4. Nối phép tính với kết quả chính xác: 
B. TỰ LUẬN: 
Câu 1. Đặt tính rồi tính: 
81 : 4 2 : 12,5 266,22 : 34 98,156 : 4,63 
Câu 2. Tìm y: 6,2 x y = 43,18 + 18,82 
Câu 3.Hưởng ứng giải cứu dưa hấu, dì Hoa đã mua 100 trái dưa hấu của bà con nông dân với 
giá 20. 000 đồng/ quả. Dì Hoa chở về gần nhà bán và thu được 2. 500. 000 đồng. Sau khi bán 
hết, dì tặng toàn bộ tiền lãi cho bà con nông dân. Hỏi: 
a) Dì Hoa đã lãi được bao nhiêu tiền? 
b) Dì Hoa đã lãi được bao nhiêu phần trăm? 
Thứ sáu, 3/4/2020 
Luyện tập Toán 
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 
a. Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ .. 
A. XVIII B. XIX C. XX D. XXI 
b. Lớp 5A có 40 học sinh. Số học sinh nữ chiếm 55% tổng số học sinh cả lớp, vậy số học 
sinh nữ của lớp đó là: 
A. 18 học sinh B. 20 học sinh C. 22 học sinh D. 24 học sinh 
c. Một hình tròn có chu vi là 15,7cm thì đường kính của hình tròn là: 
A. 2cm B. 2,5cm C. 5cm D. 10cm 
Câu 2. a. Đúng ghi Đ, sai ghi S và sửa lại cho đúng (0,5đ) 
87000dm2 = 87 m2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
3,5 ngày = 84 giờ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Câu 3. Đặt tính và tính: 
305,68 + 19,75 401,6 - 96,57 24,5 x 3,27 168,92 : 8,2 
Câu 3. a. Tìm y: b. Tính giá trị biểu thức: 
456,32 – y = 3,2 x 18,9 40,28 – 22,5 : 12,5 + 1,7 
Câu 5. Mỗi sáng chú Hùng chạy 5 vòng xung quanh một vườn hoa hình bán nguyệt (một nửa 
hình tròn) có đường kính 120m. Tính quãng đường chú Hùng đã chạy mỗi sáng. 
T2 
Đáp án Đề ôn tập môn Toán lớp 5 
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
a) 23 tấn 52 kg = 23,052 tấn 
b) 15 m2 42cm2 = 15,0042 m2 
c) 11dm 6 mm = 11,06dm 
d) 2800 ha = 28km2 
Bài 2. Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ lớn đến b...
Đáp án Đề ôn tập môn Toán lớp 5 
Câu 1. 
a. B 
b. D 
c. A 
d. D 
Câu 2. 
15% của 320kg là: (320 :100 x 15 = 48kg hoặc 320 x 15 :100 = 48kg) 
Câu 3 
a) 123,9 ha = 1,239 km2 c) 36,9 dm2 = 0,369 m2 
b) 2tấn 35kg = 2,035 .tấn d) 21 cm 3mm = 21,3 cm 
II. Phần tự luận: 
Câu 1. Đặt tính rồi tính: 
Học sinh tự đặt tính 
Câu 2. Tìm x : 
X – 4,72 = 15,8 50 : X = 2,5 
X = 15,8 + 4,72 X= 50 : 2,5 
X = 20,52 X = 20 
Câu 3 
Chiều rộng mảnh vườn đó là: 
45 x 2/5 = 18 (m) 
Diện tích mảnh đất đó là 
45 x 18 = 810 (m2) 
Diện tích bác Năm dùng để trồng trọt là: 
810 : 100 x 30 = 243 (m2) 
Diện tích còn lại của mảnh vườn là : 
810 – 243 = 567 (m2) 
Đáp số: 567 m2 
Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện: 
4,86 x 0,25 x 40 = 4,86 x (0,25 x 40) 
= 4,86 x 10 = 48,6 
T4 
Đáp án Đề ôn tập môn Toán lớp 5 
Bài 1: Kết quả: 
a) 8,75 
b) 11,25 
c) 0,72 
d) 3,86 
Bài 2: 
a)46: 24 + 8: 24 = (46 +8): 24 = 54 : 24 = 2,25. 
b) 2,21 : x = 0,85 
x = 2,21 : 0,85 
x = 2,6 
Bài 3: 
a) 7,4 
b) 3,54 
c) 6,6 
Bài 4: Tính : 
a) (256,8- 146,4) : 4,8- 20,06 
= 110,4 : 4,8 – 20,06 
= 23 -20,06 = 2,94. 
b) 17,28 : (2,92 + 6,68) + 12,64. 
= 17,28 : 9,6 + 12,64 
= 1,8 + 12,64 = 14,44. 
Bài 5. Viết thành tỉ số phần trăm: 
a) 0,12 = 12% 
b) 0,1234 = 12,34% 
c) 1,789 = 178,9% 
Bài 6. Tìm tỉ số phần trăm của : 
a)1,6 và 80 
a) 1,6 : 80 
=0,02 = 2% 
b) 0,4 và 3,2 
0,4 : 3,2 
=0,125= 12,5% 
c) 0,3 và 0,96 
0,3 : 0,96 
= 0,3125 = 31,25% 
Bài 7: 
Bài giải 
Quãng đường xe máy chạy trong 2 giờ đầu là: 
35 x 2 = 70 (km) 
Quãng đường xe máy chạy trong 3 giờ sau là: 
32 x 3 = 96 (km) 
Trung bình mỗi giờ xe máy chạy là: 
(70 + 96) : (2 + 3) = 33,2 (km) 
Đáp số: 33,2km. 
Bài 8: 
Bài giải: 
Mỗi lít dầu cân nặng là: 
7,904 : 10,4 = 0,76 (kg) 
Nếu lượng dầu cân nặng 10,64kg thì có số lít dầu là: 
10,64 : 0,76 = 14 (l) 
Đáp số : 14 lít dầu. 
Bài 9. 
Bài giải: 
Tỉ số phần trăm của số học sinh thích môn vẽ với số học sinh lớp 5B là: 
25 : 40 = 0,625 = 62,

File đính kèm:

  • pdfde_on_tap_mon_toan_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2019_2020_co_dap_an.pdf