Đề ôn tập cuối năm học môn Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ

Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy  khoanh vào trước ý trả lời đúng hoặc điền vào chỗ chấm theo yêu cầu của câu hỏi. 

  Câu1 (0,5 điểm): Thấy xe lu đi chậm, xe ca đã làm gì?

a. Dừng lại, đợi xe lu cùng đi.

b. Chế giễu xe lu chậm như rùa rồi phóng vụt lên, bỏ xe lu đằng sau.

c. Quay lại hỏi chuyện gì đã xảy ra với xe lu.

Câu 2(0,5 điểm): Tới quãng đường bị hỏng, chuyện gì đã xảy ra với xe ca?

a. Vì cố vượt qua, xe ca đã bị gãy cánh.

b. Xe ca phải đỗ lại vì đường lầy lội quá.

c. Xe ca bị ngã lăn kềnh giữa đường.

docx 3 trang comai 14/04/2023 3120
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập cuối năm học môn Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập cuối năm học môn Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ

Đề ôn tập cuối năm học môn Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ
e lu là như vậy.
 * Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào trước ý trả lời đúng hoặc điền vào chỗ chấm theo yêu cầu của câu hỏi. 
 Câu 1 (0,5 điểm): Thấy xe lu đi chậm, xe ca đã làm gì?
a. Dừng lại, đợi xe lu cùng đi.
b. Chế giễu xe lu chậm như rùa rồi phóng vụt lên, bỏ xe lu đằng sau.
c. Quay lại hỏi chuyện gì đã xảy ra với xe lu.
Câu 2(0,5 điểm): Tới quãng đường bị hỏng, chuyện gì đã xảy ra với xe ca?
a. Vì cố vượt qua, xe ca đã bị gãy cánh.
b. Xe ca phải đỗ lại vì đường lầy lội quá.
c. Xe ca bị ngã lăn kềnh giữa đường.
Câu 3(0,5 điểm): Nhờ đâu xe ca có thể tiếp tục lên đường?
a. Nhờ xe lu đã lăn cho đám đá cuội và đá hộc phẳng lì.
b. Xe ca kê một tấm ván rồi tự mình đi qua.
c. Nhờ các bác công nhân dọn đường cho sạch.
Câu 4(0,5 điểm): Cuối cùng xe ca hiểu ra điều gì?
a. Xe lu chậm chạp và cẩn thận.
b. Không nên đi vào quãng đường lầy lội.
c. Không nên xem thường người khác.
Câu 5(0,5 điểm): Theo em, lời khuyên nào dưới đây phù hợp nhất với nội dung câu chuyện:
a. Không nên coi thường và chế giễu người khác.
a. Không nên kiêu căng và coi thường mọi người.
a. Không nên tự coi mình luôn giỏi hơn mọi người.
Câu 6(0,5 điểm): Từ nào dưới đây có thể thay thể cho từ “phẳng lì” trong câu: “Khi đám đá hộc và đá cuội ngổn ngang đổ xuống, xe lu liền lăn qua lăn lại cho phẳng lì.”
a. phẳng lặng
b. bằng phẳng
c. phẳng phiu
Câu 7(1 điểm): Câu chuyện “Xe lu và xe ca” khuyên em điều gì?
Câu 8(0,5 điểm): Dòng nào nêu đúng các từ chỉ sự vật trong hai câu văn sau:
 Xe lu và xe ca là đôi bạn thân. Xe lu và xe ca cùng đi trên đường với nhau.
a. Xe ca, xe lu, đôi bạn, thân
b. xe ca, đôi bạn, đi, đường
c. xe ca, xe lu, đôi bạn, đường
 Câu 9(0,5 điểm): Câu “Xe ca phóng vụt lên, bỏ xe lu ở tít đằng sau.” Thuộc kiểu câu nào?
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
Câu 10(1 điểm): a) Đăt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân: 
 Tới một quãng đường bị hỏng, xe ca phải đỗ lại vì đường lầy lội quá. 
b) Đặt 1 câu hỏi có cụm từ để làm gì? 
ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỌC

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_cuoi_nam_hoc_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2020_202.docx