Đề ôn luyện trong hè tháng 6 môn Toán và Tiếng việt Khối 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Bình Thủy
Câu 1. Vịt con và Gà con chơi trốn tìm ở đâu?
a. Trong vườn.
b. Trong rừng.
c. Ngoài đồng.
Câu 2. Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì?
a. Gà con sợ quá khóc ầm lên.
b. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết.
c. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con.
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn luyện trong hè tháng 6 môn Toán và Tiếng việt Khối 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Bình Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn luyện trong hè tháng 6 môn Toán và Tiếng việt Khối 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Bình Thủy
ện về tình bạn) Dựa vào bài tập đọc trên, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các bài tập sau: Câu 1. Vịt con và Gà con chơi trốn tìm ở đâu? a. Trong vườn. b. Trong rừng. c. Ngoài đồng. Câu 2. Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? a. Gà con sợ quá khóc ầm lên. b. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết. c. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con. Câu 3. Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để dễ thoát thân? a. Vịt con hoảng hốt kêu cứu. b. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. c. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh. Câu 4. Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ ? a. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi. b. Vì Gà con bị rơi thẳng xuống nước. c. Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn. Câu 5. Cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học gì ? a. Phải đứng cẩn thận để không té ngã. b. Phải học bơi giỏi c. Không bỏ rơi bạn nữa. Câu 6. Hãy viết 1 câu nêu suy nghĩ của em về việc làm của Vịt con. . . Câu 7. Câu văn nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa? a. Bông hoa hồng tỏa hương thơm ngát. b. Nàng hồng kiều diễm vươn mình đón ánh nắng mai. c. Những bông hoa hồng đẹp như một một nàng tiên. Câu 8. Đặt dấu hai chấm, dấu chấm và dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: Vịt con đáp c - Cậu đừng nói thế c chúng mình là bạn mà c Câu 9. Tìm và viết lại bốn từ chỉ hoạt động có trong bài văn trên. Câu 10. Hãy tìm một câu ca dao, tục ngữ nói về tình bạn. . . . . Trường Tiểu học Bình Thủy Họ và tên học sinh: Lớp 3A ÔN TẬP KIẾN THỨC HÈ MÔN TOÁN Thứ ba, ngày 8 tháng 6 năm 2021 Hãy thực hiện các bài tập sau: Em hãy đọc lại bảng nhân và chia từ 2 đến 5 cho người thân nghe rồi viết lại bảng nhân, chia đó: .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .. Câu 1: Chữ số 9 trong số 78 958 có giá trị là: A.9 B. 90 C. 900 D. 9000 Câu 2: Số “ ba mươi nghìn bảy trăm hai mươi sáu” được viết là: A. 39 762 B. 30 726 C. 3726 5 D. 377...lẽ một góc vườn, thân cành trơ trụi, nứt nẻ. (Theo Thành Tuấn) Tập làm văn: Đề bài: Trong cuộc sống chúng ta, mỗi người có một công việc yêu thích, dùng trí óc của mình để tô đẹp cho cuộc sống. Hãy kể về một người lao động trí óc mà em biết. Bài làm: .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... Chính tả: Nghe - viết: .... .... .... .... .... .... .... .... Trường Tiểu học Bình Thủy Họ và tên học sinh: Lớp 3A ÔN TẬP KIẾN THỨC HÈ MÔN TOÁN Thứ năm, ngày 10 tháng 6 năm 2021 Hãy thực hiện các bài tập sau: Em hãy đọc lại bảng nhân và chia từ 6 đến 9 cho người thân nghe rồi viết lại bảng nhân, chia đó: .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... Câu 1: Số liền sau của 78 409 là: A. 78 408 B. 78 419 C. 78 410 D. 78 510 Câu 2: Một năm có bao nhiêu tháng? A. 6 tháng B. 10 tháng C. 12 tháng D. 24 tháng Câu 3: Cho các số La Mã: XXI ; IV ; XI ; IX. Số lớn nhất là? A. XXI B. VI C. IX D. XI Câu 4: Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau là A. 99 999 B. 98 978 C. 98 765 D. 98 674 Câu 5: Thời gian từ 7 giờ đến 8 giờ kém 15 phút là: A. 15 phút B. 30 phút C. 35 phút D. 45 phút Câu 6: Nếu về quê nghỉ hè trọn vẹn cả tháng 6 và tháng 7 thì số ngày em được nghỉ hè ở quê là. A. 62 ngày B. 61 ngày C. 60 ngày D. 59 ngày Câu 7. Đặt tính rồi tính : 19000 – 989 54270 : 9 .... .... Câu 8: Một hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó? .... .... .... ....
File đính kèm:
- de_on_luyen_trong_he_thang_6_mon_toan_va_tieng_viet_khoi_3_n.doc