Đề cương ôn tập môn Toán và Tiếng Việt lớp 3 - Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân

Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 

Câu 1    Số 525 đọc là:         

A. Năm trăm hai lăm             B. Lăm trăm hai mươi năm 

C. Lăm hai mươi lăm            D. Năm trăm hai mươi lăm.   

Câu 2:   Chữ số 8 trong số 846 có giá trị là bao nhiêu?

           A . 8                    B. 80                    C. 800                D. 840

Câu 3:  Giá trị của biểu thức 216 + 30 : 5 là bao nhiêu?

        A. 246                  B. 211                 C. 221                   D. 222

Câu 4:  Số liền trước của 230 là:

 A. 231                  B. 229                  C. 240                  D. 260

Câu 5: 9hm = …….. m. Số điền vào chỗ chấm là:

 A. 90                    B. 900m               C. 9000                D. 900

Câu 6:  Một cái sân hình vuông có cạnh là 8m. Hỏi chu vi cái sân đó là bao nhiêu mét?

A. 64 m                   B. 32 m                      C. 16 m                    D . 24 m

Câu 7:  Tuổi bố là 45 tuổi, Tuổi con bằng  tuổi bố. Hỏi con bao nhiêu tuổi?

    A. 9 tuổi                  B. 8 tuổi                  C. 7 tuổi                D. 6 tuổi

Câu 8 :  Đặt tính rồi tính: 

       587 + 209            827 – 319                    108 x 7                          742 : 7                   

doc 11 trang comai 21/04/2023 3421
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Toán và Tiếng Việt lớp 3 - Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Toán và Tiếng Việt lớp 3 - Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân

Đề cương ôn tập môn Toán và Tiếng Việt lớp 3 - Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân
....
 .......................................... ...........................................
 Câu 10: Buổi sáng cửa hàng bán được 456 kg gạo, buổi chiều bán được bằng buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
Bài giải
..
..
..
..
 	 ĐỀ 2
Em khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng
Câu 1: 
 a. Chữ số 4 trong số 846 có giá trị là bao nhiêu? 
 A . 4 B. 40 C. 400 D. 840
 b.Giá trị của biểu thức (215 + 31) : 6 là bao nhiêu?
 A. 41 B. 40 C. 31 D. 14
Câu 2: 
 Trong phép chia cho 9, số dư lớn nhất có thể được là số nào? 
A. 10 B. 8 C. 7 D. 1
Câu 3: 	
 a.Trên 1 đĩa cân ta đặt 3 quả cân loại 500g; 200g; 100g. Trên đĩa kia người ta đặt 4 quả táo thì cân thăng bằng. Hỏi 4 quả táo đó nặng bao nhiêu gam?
 A. 500g B. 800g C. 600g D. 700g.
 b. 9m 8cm = . cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là số nào?
 A. 98 B. 980 C. 908 D . 9080
b. Một cái sân hình vuông có cạnh là 5m. Hỏi chu vi cái sân đó là bao nhiêu mét?
 A. 30m B. 20 m C. 15m D . 10m
Câu 4:Tuổi mẹ là 36 tuổi, Tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?
 A. 6 tuổi B. 7 tuổi C. 8 tuổi D. 9 tuổi
Câu 5: đàn gà có 14 con, người ta nhốt mỗi lồng 4 con. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái lồng để nhốt gà?
 A. 3 cái B. 4 cái C. 5 cái D. 6 cái
Câu 6 : Đặt tính rồi tính: 
 487 + 204 660 – 251 124 x 3 847 : 7
..
..
..
..
 Câu 7:  Tìm x : 
 a, x + 86 = 144 b, 570 : x = 5
 ........................................... ...........................................
 .......................................... ...........................................
Câu 8: Bao thứ Nhất đựng 104 kg gạo, bao thứ Hai đựng được gấp 5 lần bao thứ Nhất. Hỏi cả hai bao đựng được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?
Bài giải
..
..
..
.. 
ĐỀ 3
PHẦN TRẮC NGHIỆM: 
 Khoanh trước câu trả lời đúng
Câu 1 
a. Số nào lớn nhất trong các số sau:
A. 295 B. 592 C. 925 D. 952
b. Số liền sau của 489 là:
A. 480 B. 488 C. 490 D. 500
Câu 2 
a. Chu vi hình chữ vuông có cạnh 4cm là
A. 8 B......................................................
............................................................................................................................
 Bài 3 Tìm X
a. X – 258 = 347 b. X x 9 = 819
..........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Bài 4 Cửa hàng gạo có 232kg gạo. Cửa hàng đã bán đi số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 
Bài giải
..
..
..
..
 	 MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1
 a) Tìm một số biết rằng. Lấy số đó nhân với số lớn nhất có 1 chữ số thì được 108 (M4)
..
..
..
.............
 b) Tính nhanh: 
115 + 146 + 185 + 162 + 138 + 154
.................................................. .........................................................................................................................................
19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 + 23 + 24 + 26 .................................................. ..........................................................................................................................................
 Bài 2 : Tìm x
 X : 9 = 17 (dư 8) X – 675 = 307 x 3 
..
..........
..........................
..........Bài 3 :
 a/Tìm số bị chia, biết số chia là 3,thương là 18, số dư là số lớn nhất có thể có. 
..
..
.............
..
Bài 4 Một công ty có 4 đội công nhân. Đội thứ nhất có 6 người, 3 đội còn lại mỗi đội có 9 người. Hỏi đội công nhân đó có bao nhiêu người?
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Bài 6:Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 123 và số dư là 4.
 Bài giải
..
..
..
Bài 7 : Phép chia có số chia là số lớn nhất có một chữ số, thương là số nhỏ nhất có hai chữ số, số dư là số dư lớn nhất có thể. Tìm số bị chia trong phép chia đó. 
..
..
..
.. 
ĐỀ CƯƠNG MÔN TIẾNG VIỆT
Bài 1: Đọc đoạn thơ sau rồi tìm từ ngữ trong đoạn đó để điền vào từng ô trống cho phù hợp:
Con đường làng
Vừa mới đắp
Xe chở thóc
Đã hò reo
Nối đuôi nhau
Cười khúc khích
Tên vật được tả như người
Từ ngữ tả hoạt động của vật như hoạt động của người
Bài 2: Chép những dòng thơ nói về sự vật có hoạt động như hoạt động của người vào chỗ trống:
Em nằm trên chiếc võng
Êm như tay bố nâng
Đung đưa chiếc võng kể
Chuyện đêm bố vượt rừng
.
Bài 3: Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?
a. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân ta đã thắng lớn ở Điện Biên Phủ.
b. Đêm hôm ấy, chị Bưởi phải vượt sông Kinh Thầy để chuyển công văn từ xã lên huyện.
c. Năm mười bốn tuổi, Hoà xin mẹ cho được đi đánh giặc.
Bài 4: Em hãy trả lời các câu hỏi Khi nào?, Bao giờ?, Lúc nào?
a. Khi nào lớp em tổ chức kết nạp đội viên mới?
b. Em biết đọc bao giờ?
c. Lúc nào em giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa?
Bài 5: Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
a. Mỗi bản nhạc mỗi bức tranh mỗi câu chuyện mỗi vở kich mỗi cuốn phimvv đều là một tác phẩm nghệ thuật.
b. Đất nước ta đã có nhiều nhà khoa học nghệ sĩ danh thủ nhờ gian khổ học tập nghiên cứu đã làm vẻ vang cho đất nước.
Bài 6: Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi:
“Những cái cầu ơi, yêu sao yêu ghê!
Nhện qua chum nước bắc cầu tơ nhỏ;
Con sáo sang sông bắc cầu ngọn gió;
Con kiến qua ngòi bắc cầu lá tre.”
~ Phạm Tiến Duật ~
1) Những con vật nào đã được nhân h

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_3_truong_tieu_hoc.doc