Bài tập tự học ở nhà Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Núi Thành
Câu 1: Bài thơ trên tả sự vật nào là chính?
- Hàng cây cau
- Con sâu
- Ông trăng
Câu 2: Cảnh vật đêm trăng được miêu tả như thế nào?
- yên tĩnh
- ồn ào
- sôi động
Câu 3: Bài thơ tả ánh trăng vào thời điểm nào?
- Chập tối
- Đêm khuya
- Gần sáng
Câu 4: Tìm trong bài thơ 1 câu được viết theo mẫu: “Ai ( Cái gì, Con gì?)” “ Thế nào?”
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tự học ở nhà Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Núi Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập tự học ở nhà Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Núi Thành
thích hợp trong câu sau: Ở Tây Nguyên nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền chắc như lim gụ sến táu. B/ Đọc thành tiếng: Học sinh luyện đọc các bài sau : 1. Giọng quê hương ( trang 76 ). 2. Nắng phương Nam ( trang 94 ). 3. Người liên lạc nhỏ (trang 112). UBND QUẬN HẢI CHÂU BÀI TẬP TỰ HỌC Ở NHÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC NÚI THÀNH MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP BA LỚP : 3/......... TÊN HS : .............................................. UBND QUẬN HẢI CHÂU BÀI TẬP TỰ HỌC Ở NHÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC NÚI THÀNH MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP BA LỚP : 3/......... TÊN HS : .............................................. A/Đọc - hiểu : Bài “Hũ bạc của người cha” (Sách Tiếng Việt 3, tập 1 - trang 121) Học sinh tự đọc thầm bài “Hũ bạc của người cha” rồi khoanh tròn vào câu trả lời đúng và đầy đủ nhất. Câu 1: Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? a. Ông lão muốn con trở thành người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm. b. Ông lão muốn con trở thành người lười biếng. c. Ông lão muốn con trở thành người ham chơi, sợ vất vả. ( Câu 2: Vì sao ông lão vứt tiền xuống ao? a. Vì đó là số tiền nhỏ, chỉ có vài đồng. b. Ông giận vì bà mẹ đã lấy tiền của ông đưa cho con. c. Vì ông muốn thử xem tiền đó có phải tự tay con mình kiếm ra không. B Câu 3: Đặt một câu theo mẫu Ai làm gì? ................................................................................................................................... Câu 4: Trong câu: “Ngày xưa, có một nông dân người Chăm rất siêng năng.”, từ chỉ đặc điểm là: ........................................................................................................ C Câu 5: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: Ông trăng tròn như ......................................................................................... B. Đọc thành tiếng: Học sinh luyện đọc các bài sau : 1. Trận bóng dưới lòng đường (trang 54) 2. Cửa Tùng ( trang 109). 3. Đôi bạn (trang 130)
File đính kèm:
- bai_tap_tu_hoc_o_nha_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2020_2021_truo.doc