Bài tập ôn Toán và Tiếng Việt cuối năm lớp 2 - Năm học 2020 - 2021 (Đợt 2)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a. Số lớn nhất có ba chữ số là:
A. 900 | B. 990 | C. 999 |
b. Số liền trước của 374 là:
A. 373 | B. 347 | C. 375 |
c. Số thích hợp để điền vào 6dm =… cm là:
A. 6 B. 60 C. 600
d. Kết quả của phép tính 271km + 126km là:
A. 379km B. 397km C. 739km
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn Toán và Tiếng Việt cuối năm lớp 2 - Năm học 2020 - 2021 (Đợt 2)
.. ................................ ................................ ................................ 5. Điền dấu >,<,= vào ô trống: 112 + 167 c 425 – 104 32kg : 4 + 27kg c 5kg x 10 – 19kg 6. Hình bên có: .......... hình tam giác .......... hình tứ giác 7. Điền vào chỗ chấm: Hình tứ giác ABCD có độ dài các cạnh là AB = 10cm, BD = 2dm, CD = 12cm, AC = 14cm. Vậy chu vi hình tứ giác ABCD là ............. 8. Có 20kg gạo đươc chia đều vào 4 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 9. Thừa số thứ nhất là số nhỏ nhất có một chữ số, thừa số thú hai là số lớn nhất có một chữ số. Tìm tích của chúng. PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 2 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: 1. Số liền trước của 999 là: A. 988 B. 989 C. 998 D. 1000 2. Trong các số 879, 789, 987, 798, số bé nhất là: A. 879 B. 789 C. 987 D. 798 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 1km = m là: A. 10 B. 11 C. 100 D. 1000 4. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm: 900m 1km A. > B. < C. = 5. Chỉ ra số bị chia, số chia và thương trong phép chia 16 : 2 = 8. A. Số bị chia là 16, số chia là 8, thương là 2. B. Số bị chia là 8, số chia là 16, thương là 2. C. Số bị chia là 16, số chia là 2, thương là 8. 6. Người ta cắt một sợi dây dài 246cm thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài 140cm. Vậy, độ dài của đoạn thứ hai là: A. 106cm B. 180cm C. 186cm D. 386cm B. PHẦN TỰ LUẬN: 1. Đặt tính rồi tính: 427 + 151 ................ ................ ................ 77 – 38 568 + 120 ................ ................. ................ ................. ................ ................ 2. Tính: a) 3 × 4 + 75 = b) 15 : 5 × 2 = 3. Số? a) 4dm 3cm= cm b) cm = 7m 4. >, <, =? 81m – 30m 26m + 24m 80dm : 2 20dm × 2 5. Tìm x: a) x × 3 = 15 .............................. .............................. .............................. b)x : 5 = 12 : 3 .............................. .................... 679 D. 680 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 1km = m là: A. 10 B. 11 C. 100 D. 1000 4. Số 18 là tích của hai số: A. 3 và 7 B. 3 và 6 C. 3 và 4 D. 4 và 6 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 5km x 5 = km là: A. 25 B. 20 C. 10km D. 5kg 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 4m5dm = dm là: A. 405 B. 450 C. 45 D. 50 II/ Phần tự luận: 1. Đặt tính rồi tính: 523 + 374 ................ ................ ................ 847 – 426 ................ ................ ................ 2. >, <,=? 71km – 26km 22km + 24km 90mm : 3 4mm × 7 3. Tìm x: x : 4 = 5 .......... = ................... ........... = ................... 5 × x = 45 .......... = ................... ........... = ................... 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Trong hình bên: - Có hình tam giác. - Có hình tứ giác. 6. Mỗi học sinh được thưởng 4 quyển truyện. Hỏi 9 học sinh được thưởng bao nhiêu quyển truyện? Bài giải 7. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 2dm, 42cm và 28cm. Chu vi hình tam giác đó là ....... cm. 8. Số ? 3m5dm = ........ dm 70dm =.......m 9. Tìm một số biết rằng lấy số đó chia cho 5 thì được 4. PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 4 I.Trắc nghiệm: 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a. Số có chữ số hàng trăm là 6, chữ số hàng chục là 0 và chữ số hàng đơn vị là 9 viết là: A. 906 B. 690 C. 609 D. 960 b. Số 325 đọc là: A. Ba trăm hai mươi lăm B. Ba trăm hai lăm C. Ba trăm năm mươi hai c. Hình tứ giác ABCD có độ dài mỗi cạnh là 4dm. Vậy chu vi hình tứ giác đó là: A. 16cm B. 16dm C. 12cm D. 12cm d. Số 3 là thương của hai số: A. 15 và 3 B. 24 và 4 C. 15 và 5 D. 16 và 4 e. Hai số có tổng bằng 440 và hiệu cũng bằng 440 là hai số nào? A. 440 và 5 B. 440 và 1 C. 440 và 4 D. 440 và 0 g. Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: A. 999 B. 998 C. 997 D. 987 II. Tự luận: 1. Đặt tính rồi tính: 679 - 248 ........................ ............” - Đề bài: Bóp nát quả cam (Sách Tiếng Việt 2, tập 2 trang 125) Viết từ: “Quốc Toản tạ ơn Vua, đến hai bàn tay bóp chặt.” - Đề bài: Ai ngoan sẽ được thưởng (Sách Tiếng Việt 2 tập 2 - trang 100 ) Viết từ: “Các em nhỏ đứng thành vòng rộng, ăn kẹo của Bác.” 2. Tiếng Việt (Đọc - hiểu) PHIẾU BÀI TẬP TIẾNG VIỆT ĐỌC 1 Học sinh đọc thầm rồi khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và đầy đủ nhất. Một trí khôn hơn trăm trí khôn 1. Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Một hôm, Chồn hỏi Gà Rừng: - Cậu có bao nhiêu trí khôn? - Mình chỉ có một thôi. - Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. 2. Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi trên cánh đồng. Chợt thấy một người thợ săn, chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. Nhưng người thợ săn đã thấy dấu chân của chúng. Ông reo lên: "Có mà trốn đằng trời!" Nói rồi, ông lấy gậy thọc vào hang. Gà Rừng thấy nguy quá, bảo Chồn: - Cậu có trăm trí khôn, nghĩ kế gì đi! Chồn buồn bã: - Lúc này, trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả. 3. Đắn đo một lúc, Gà Rừng nghĩ ra một mẹo, ghé tai Chồn: - Mình sẽ làm như thế, còn cậu cứ thế nhé! Mọi chuyện xảy ra đúng như Gà Rừng đoán. Người thợ săn lôi Gà Rừng ra, thấy cứng đờ, tưởng Gà Rừng đã chết. Ông ta quẳng nó xuống đám cỏ, rồi thọc gậy vào hang bắt Chồn. Thình lình, Gà Rừng vùng chạy. Người thợ săn đuổi theo. Chỉ chờ thế, Chồn vọt ra, chạy biến vào rừng. 4. Hôm sau, đôi bạn gặp lại nhau. Chồn bảo Gà Rừng: - Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. Theo TRUYỆN ĐỌC 1, 1994 1. Câu nói nào của Chồn thể hiện thái độ coi thường Gà Rừng? a. Cậu có bao nhiêu trí khôn? b. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. c. Lúc này, trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả. 2. Khi đang dạo chơi trên cánh đồng, vì sao đôi bạn cuống quýt nấp vào một cái hang? a. Vì trời nổi cơn giông bão lớn. b. Vì chúng gặp hổ dữ ăn thịt. c. Vì chúng gặp người thợ săn. 3. Mẹo của Gà Rừng giúp cả hai thoát nạn là gì? a. Dụ ngư
File đính kèm:
- bai_tap_on_toan_va_tieng_viet_cuoi_nam_lop_2_nam_hoc_2020_20.docx