Bài tập ôn tập Tuần 3 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập Tuần 3 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập Tuần 3 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5

BÀI TẬP TUẦN THỨ 3 ( Các em làm ra 1 quyển vở riêng, chú ý trình bày cẩn thận, nếu bài nào khó nhờ bố mẹ, anh chị giảng hoặc gọi cô giảng cho nhé! ) MÔN TOÁN Bài 1: Tính: 3 1 5 16 1 1 a) 2 : 2 + b) - 2 : 1 5 4 2 6 6 7 3 8 5 1 3 5 c) x x d) x x 5 27 3 3 5 9 1 1 1 1 1 1 đ*) + + + + + 2 4 8 16 32 64 1 1 1 1 1 1 e*) + + + +............+ + 1x2 2x3 3x4 4x5 20x21 21x22 2 2 2 2 2 2 g*) + + + +...........+ + 1x2 2x3 3x4 4x5 20x21 21x22 4 4 4 4 4 h*) + + + ............+ + 1x3 3x5 5x7 19x21 21x23 4 4 4 4 4 k* ) + + + ...........+ + 2x4 4x6 6x8 22x24 24x26 25 Bài 2 : Cho PS . Tìm 1 số biết rằng sao cho đem mẫu của PS đã cho trừ đi số đó và giữ 37 5 nguyên tử số thì được PS mới có giá trị bằng . 6 Bài 3 : Trong đợt kiểm tra vừa qua, ba lớp 5A, 5B, 5C được tất cả 120 điểm 10. Biết số điểm 10 lớp 5B gấp ba số điểm 10 lớp 5A và gấp rưỡi số điểm lớp 5C. Hãy tính xem mỗi lớp có bao nhiêu điểm 10 ? 1 3 Bài 4 : Một người bán cam, lần thứ nhất bán số cam, lần thứ hai bán số cam còn lại và 3 5 người đó còn lại 8 quả. Hỏi người đó đã bán bao nhiêu quả cam?. Bài 5: Chị năm nay 27 tuổi. Trước đây khi tuổi chị bằng tuổi em hiện nay thì chị gấp 2 lần tuổi em. Hỏi năm nay em bao nhiêu tuổi? Bài 6: So sánh các PS sau: 1x3x5 2x6x10 4x12x20 7x21x35 303 a) và 1x5x7 2x10x14 4x20x28 7x35x49 708 2003 2004 2005 b)A= + + với 3 2004 2005 2003 1 Bài 7: Khối lớp 5 có tổng số 100 học sinh. Trong đó số học sinh đạt giỏi bằng số học sinh đạt 4 7 khá và trung bình. Số học sinh đạt khá bằng số học sinh giỏi và trung bình, không có em nào 3 đạt loại yếu. Tính số học sinh mỗi loại Bài 8: Tính nhanh: 1 1 1 1 1 1 ( 1 - ) x ( 1 - ) x ( 1- ) x ( 1 - ) x .........x ( 1- ) x ( 1 - ) 2 3 4 5 99 100 Bài 9: Trong hộp kín có 12 viên bi xanh , 20 viên bi vàng và 11 viên bi đỏ. Hỏi phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên để có : a) a) 2 viên bi cùng màu?................................. b) b) 3 viên bi cùng màu? .............................. c) c) có ít nhất 1 viên bi vàng?......................... Bài 10: Cho hình thang BPQC ( như hình vẽ). a) So sánh diện tích tam giác BIP và tam giác QIC. 1 b) Tính diện tích BPQC biết AP = AB và diện tích tam giác ABC= 45 cm2. 3 A P Q C B C Bài 11 : Bạn hãy tÍnh chu vi của hình có từ một hình vuông bị cắt mất đi một phần bởi một đường gấp khúc gồm các đoạn song song với cạnh hình vuông. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bài 12 : Cho băng giấy gồm 13 ô với số ở ô thứ hai là 112 và số ở ô thứ bảy là 215. Biết rằng tổng của ba số ở ba ô liên tiếp luôn bằng 428. Tính tổng của các chữ số trên băng giấy đó. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bài 13 : Cho (1), (2), (3), (4) là các hình thang vuông có kích thước bằng nhau. Biết rằng PQ = 4 cm. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD. MÔN TIẾNG VIỆT Bài 1. Xác định các quan hệ từ nối các vế câu ghép và mối quan hệ mà chúng biểu thị trong các ví dụ sau: Mối quan hệ Câu Quan hệ từ được biểu thị 1. Vì trời mưa nên hôm nay chúng em không đi lao động được. ............................ ............................ 2. Nếu ngày mai trời không mưa thì chúng em sẽ đi cắm trại. ............................ ............................ 3. Chẳng những gió to mà mưa cũng rất dữ. ............................ ............................ 4. Bạn Hoa không chỉ học giỏi mà bạn còn rất chăm làm. ............................ ............................ 5. Tuy Hân giàu có nhưng hắn rất tằn tiện. ............................ ............................ Bài 2. Xác định chủ ngữ(CN), vị ngữ (VN) và trạng ngữ (TN) nếu có trong các câu trên. Bài 3. Mỗi câu sau đây là câu đơn hay câu ghép? Phân tích cấu tạo các câu đó? a. Gió càng to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển. b. Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó có kết quả cao trong học tập. c. Mặc dù nhà nó xa nhưng nó không bao giờ đi học muộn. d. Mây tan và mưa lại tạnh . đ. Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. . Bài 4. Xác định chủ ngữ - vị ngữ trong câu a, Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất. b, Hoa loa kèn mở rộng cánh, rung rinh dưới nước. c, Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù. Bài 5. Điền quan hệ từ hoặc dấu câu thích hợp vào mỗi chỗ chấm: a) ............nó hát hay ...........nó còn vẽ giỏi . b) Hoa cúc ...........đẹp ............nó còn là một vị thuốc đông y . c) Bọn thực dân Pháp ................. không đáp ứng ........... chúng còn thẳng tay khủng bố Việt Minh hơn trước. d) ......... nhà An nghèo quá ..... nó phải bỏ học. e) ........... nhà An nghèo ........ nó vẫn cố gắng học giỏi. g) An bị ốm .... nó rãi nắng cả ngày hôm qua. h) .......... An không rãi nắng..... nó đã không bị ốm. Bài 6. Chép lại các câu ghép có trong đoạn văn sau vào vở luyện Tiếng Việt rồi phân tích những câu đó: Chiều nay, đi học về, Thương cùng cácbạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm, những cái rễ cây gầy nhẳng trơ ra. Cây gạo chỉ còn biết tì lưng vào bãi ngô. Những người buôn cát đã cho thuyền vào xúc cất ngay ở khúc sông dưới gốc gạo. Cây gạo buồn thiu, những cái lá ụp xuống, ủ ê. Bài 7. Đặt 2 câu ghép: a) Có quan hệ nguyên nhân – kết quả. b) Có mối quan hệ giả thuyết – kết quả (hoặc điều kiện – kết quả) c) Có mối quan hệ tương phản. d) Có mối quan hệ tăng tiến. Bài 8. Phân tích các câu ghép em vừa đặt ở bài tập 7. Bài 9: Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: - vui: . - anh hùng: - chăm chỉ: - mênh mông: - Tổ quốc: Bài 10: Xác định các bộ phận trong mỗi câu dưới đây: a) Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng. .. b) Sau những trận mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sường đồi. c) Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả. d) Những con voi về đích trước tiên, huơ vòi chào khán giả. e) Mấy con dế bị sặc nước loạng choạng bò ra khỏi tổ. g) Mấy con dế bị sặc nước, loạng choạng bò ra khỏi tổ. Bài 11: Tìm 3 từ láy âm đầu n? 3 từ láy âm đầu L. Bài 12- Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm sau: bàn, nước, cờ, cân. Bài 13 : Mỗi câu sau có mấy cách hiểu: - Xe không được rẽ trái. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Công việc nhà chồng chị lo liệu tất cả. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Anh cả, anh hai đều là anh cả. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... - Đem cá về kho. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ - Hổ mang bò lên núi. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài 14. Hãy viết lại những hiểu biết của em về dịch viêm phổi cấp do covid- 19 gây ra. Em đã làm gì để phòng chống dịch bệnh? ( VIẾT RA GIẤY ĐỂ CÔ CHẤM) *Ghi chú: Vì thời gian nghỉ dài nên bài cô giao các em cố gắng làm để củng cố kiến thức. Đừng ngại các em nhé ! Cô hi vọng các em giữ gìn sức khỏe, không quên phòng dịch kết hợp ôn tập. + Rất mong các bậc phụ huynh kiểm tra, giúp các em hoàn thành bài tập.
File đính kèm:
bai_tap_on_tap_tuan_3_mon_toan_tieng_viet_lop_5.doc