Bài tập ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Tây Hồ (Lần 8)

1. Khi Họa Mi hót, những làn mây trên trời biến đổi ra sao ?

A. Sáng thêm ra, rực rỡ hơn, xanh cao hơn.

B.Sáng hơn, xanh cao hơn, lấp lánh hơn.

C.Trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn.

2. Tiếng hót của Họa Mi làm cho hoa và chim biến đổi thế nào ?

A. Hoa nở đẹp, đủ màu sắc ; chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.

B.Hoa khoe màu rực rỡ ; chim hót  vang khắp đất trời.

C.Hoa tươi sáng hơn ; chim hót rộn ràng như khúc nhạc.

docx 7 trang comai 15/04/2023 3140
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Tây Hồ (Lần 8)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Tây Hồ (Lần 8)

Bài tập ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Tây Hồ (Lần 8)
thêm ra, rực rỡ hơn, xanh cao hơn.
B.Sáng hơn, xanh cao hơn, lấp lánh hơn.
C.Trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn.
2. Tiếng hót của Họa Mi làm cho hoa và chim biến đổi thế nào ?
A. Hoa nở đẹp, đủ màu sắc ; chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.
B.Hoa khoe màu rực rỡ ; chim hót vang khắp đất trời.
C.Hoa tươi sáng hơn ; chim hót rộn ràng như khúc nhạc.
3. Vì sao nói tiếng hót của Họa Mi là tiếng hót kì diệu ?
A.Vì đó là tiếng hót ca ngợi núi sông đang đổi mới.
B.Vì đó là tiếng hót làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
C.Vì đó là tiếng hót như khúc nhạc tưng bừng.
4. Bài văn ca ngợi điều gì ?
A.Ca ngợi cảnh vật mùa xuân tươi đẹp.
B.Ca ngợi tiếng hót kì diệu của Họa Mi.
C.Ca ngợi núi sông ngày càng đổi mới.
5. Bộ phận in đậm trong câu: “ Trời bỗng sáng thêm ra.” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Là gì?
B. Làm gì?
C. Thế nào?
6. Câu văn sau: “Những làn mây trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn” thuộc mẫu câu nào?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
7. Đặt dấu câu vào vị trí thích hợp trong câu văn sau:
 Mọi người mọi vật đều yêu thích tiếng hót của chim Họa Mi
* Luyện từ và câu:
1. Dùng mỗi từ ngữ sau để đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
- Cô giáo hoặc thầy giáo :
..............
- Các bạn học sinh : 
................
- Đàn cò trắng : 
..............
2. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống:
 Hùng cầm cục than đen vẽ lên bức tường trắng một con ngựa đang phi Thấy bác Thành đi qua, Hùng gọi:
- Bác Thành ơi, bác xem con ngựa cháu vẽ có đẹp không
 - Đẹp mà không đẹp cháu ạ 
 Hùng vội hỏi:
- Cái nào không đẹp hở bác 
 Bác Thành nghiêm nét mặt:
- Cái không đẹp là bức tường mới của trường bị xấu đi rồi đấy, cháu ạ 
 Hùng ngượng nghịu cúi đầu im lặng
* Chính tả:
1. Chép lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống :
a) tr hoặc ch
Từ ..ong gầm tủ, mấy..ú..uột nhắt vừa ...ạy vừa kêu...ít..ít
................................................................................................................................................ền sau của 1600 là:..
D, Số liền trước của 6000 là:..
I, Số liền trước của 7690 là:..
E, Số liền trước của 7890 là:..
K, Số liền trước của 5490 là:.
Bài 5. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 
a, 9053; 9900; 8999; 9001; 9888.
b, 6508; 6599; 6509; 6999; 6909.
Bài 6. Nối đồng hồ với thời gian tương ứng
Bài 7. Một đội công nhân phải đặt một đường ống nước dài 947m. Họ đã làm trong 5 ngày, mỗi ngày đặt được 102m. Hỏi đội công nhân đó còn phải đặt bao nhiêu mét ống nước nữa ?
Bài giải
......
Bài 8. Đoạn đường thứ nhất dài 405km.
a) Đoạn đường thứ hai dài bằng 15 đoạn đường thứ nhất. Hỏi đoạn đường thứ hai dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
b) Đoạn đường thứ ba dài gấp 3 lần đoạn đường thứ nhất. Hỏi đoạn đường thứ ba dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
a).b).. ......... .
Bài 9. Một khu vườn hình vuông có cạnh dài 40m. Hỏi chu vi của khu vườn đó là bao nhiêu đề-ca-mét? ....
Bài 10: Một cửa hàng có 6906l dầu, đã bán được 13 số lít dầu đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu lít dầu?
......
Bài 11: Một tủ sách có 8 ngăn, mỗi ngăn có 102 quyển. Hôm nay cô thủ thư cho mượn 13 số sách trong tủ. Hỏi cô cho mượn bao nhiêu quyển sách ?
......
Bài 12*. Tính nhanh	 574 x 3 + 574 x 2 + 574 x 4 + 574
....
Bài 13: Tính nhanh: 394 + 487 – 71 + 281 – 277 –184 
....
Bài 14*: a) Tìm một số, biết rằng hiệu của số bé nhất có ba chữ số và số đó bằng số bé nhất có hai chữ số.
b) Tìm số bị chia trong phép chia cho 7, biết thương là 21 và số dư là số dư lớn nhất.
.............

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2020_202.docx