Bài tập ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Tây Hồ (Đợt 4)
- TRẮC NGHIỆM
- Số lớn nhất có 2 chữ số là số:
- 11 B. 10 C. 90 D. 99
- 3cm x 4 =
- 34 B. 43 C. 12 D. 12cm
- Thứ sáu tuần này là ngày 13 tháng 5, vậy thứ sáu tuần sau là bao nhiêu?
- Ngày 19 B.. Ngày 20 C. Ngày 19 D. Ngày 20
- Bé đi học võ lúc 5 giờ chiều, tương đương là:
- 16 giờ B. 17 giờ C. 18 giờ D. 19 giờ
- Hình vẽ bên:
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Tây Hồ (Đợt 4)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Tây Hồ (Đợt 4)
31 a)- Ngày 19 - 5 là thứ ......... -Trong tháng 5 có. ngàychủ nhật. Đó là những ngày ............ b)- Tuần này, thứ năm là ngày 17. Tuần trước, thứ năm là ngày . Tuần sau, thứ năm là ngày. c)- Em được nghỉ học thứ bảy và chủ nhật. Vậy em đi học tất cả . ngày. Bài 5. Giải bài toán theo tóm tắt sau: 24 gà mái 42 con gà ..gà trống? Bài giải .. . . BÀI ÔN TẬP TIẾNG VIỆT Đọc thầm mẩu chuyện sau: MÓN QUÀ QUÝ Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng, Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ Kính chúc mẹ vui, khoẻ được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của Thỏ Mẹ ? Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Thỏ Mẹ cảm thấy mọi mệt nhọc tiêu tan hết. Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. 2. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì? Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy. Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn. Làm tặng mẹ một chiếc khăn quàng. 3. Món quà được tặng mẹ vào dịp nào? Vào dịp tết. Vào ngày sinh nhật mẹ. Vào ngày hội đón xuân. 4. Vì sao khi nhận món quà, Thỏ Mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết? Vì Thỏ Mẹ vui mừng thấy các con chăm chỉ. Vì Thỏ Mẹ hạnh phúc biết các con hiếu thảo. Vì chiếc khăn trải bàn là món quà Thỏ Mẹ ao ước. 5. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động của người và vật ? sống, tặng. khăn trải bàn, bông hoa hiếu thảo, trắng tinh 6. Câu “ Bầy thỏ con tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.” thuộc mẫu câu nào? Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? 7. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào? Dòng nước chảy ra sông, biển. Cục nước đá trắng tinh. Trời cao là bạn của tôi. B. Hoàn thành các bài tập sau: 1. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào thích ... 4 = 4 x 4 x 1 = 1 x x 5 = 5 x 4 2 x = 5 x 4 5 x 6 = 3 x 4 x 6 = 3 x Bài 5. Mỗi bao có 5kg gạo. Hỏi 6 bao như thế có tất cả bao nhiêu ki –lô – gam gạo? Tóm tắt . ... Bài giải ... .. . Bài 6: Mỗi nhóm có 3 bạn. Hỏi 4 nhóm như thế có bao nhiêu bạn? Tóm tắt . ... Bài giải . ... . Bài 7: Mỗi can đựng được 4l dầu. Hỏi 5 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu? Tóm tắt . ... Bài giải .... .. . BÀI ÔN TẬP – MÔN TIẾNG VIỆT Đề 1: Hãy viết một đoạn văn (khoảng 5 câu) nói về cảnh vật mùa thu (hoặc mùa đông) ở quê em. Gợi ý: a) Mùa thu (mùa đông) bắt đầu từ tháng nào trong năm? b) Thời tiết như thế nào? (trời ra sao, mây thế nào?) c) Cảnh vật có những nét gì nổi bật (sông, núi, đồng ruộng, vườn cây có nét gì làm em chú ý )? d) Nhìn cảnh đó, em có cảm nghĩ gì? (Các con có thể viết thêm ý của mình) Đề 2. Em hãy viết từ 4 đến 5 câu về em và lớp em? BÀI ÔN TẬP TOÁN Bài 1. Tính: 2cm x 4 = 3cm x 5 = 5cm x 4 = 4kg x 3 = .. 3kg x 6 = .. 3kg x 8 = .. 2l x 7 = 4l x 8 = 5l x 7 = Bài 2. Viết (theo mẫu): 13 giờ gọi là 1 giờ chiều vì: 13 – 12 = 1 14 giờ còn gọi là ... 16 giờ còn gọi là ... 19 giờ còn gọi là ... 23 giờ còn gọi là .. Bài 3. Đặt tính rồi tính: 73 - 46 67 - 9 48 + 36 29 + 43 ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ Bài 4. Xếp các số sau: 43; 7; 28; 36; 99 theo thứ tự: a.Từ bé đến lớn: b.Từ lớn đến bé: Bài 5. Điền dấu (>, =, <) vào chỗ chấm : 68.86 59.41 100.95 + 5 24 + 38.72 65 – 56.19 97.93 –16
File đính kèm:
- bai_tap_on_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2020_202.docx