Bài tập ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021

B. Dựa vào nội dung bài học, em hãy đánh dấu (x) vào ô trống trước ý đúng nhất và hoàn thành các yêu cầu của bài tập sau:

 

Câu 1: Trước khi đi kiếm mồi, Rô mẹ đã dặn Rô Ron như thế nào?

 Làm hết bài tập.

 Không được đi chơi xa.

 Trông nhà giúp mẹ.

Câu 2:  Trời vừa tạnh, Rô Ron đã làm gì?

 Rủ Cá Cờ về nhà mình chơi.

 Đi ra ngoài tìm mẹ.

 Rủ Cá Cờ vượt dòng nước.

 

Câu 3:  Khi thấy Rô Ron bị mắc cạn, chị Gió và chị Mây đã làm gì để cứu Rô Ron?

 Chị Gió và chị Mây kéo mưa về.

 Chị Gió và chị Mây không kéo mưa về.

 Chị Gió không rủ chị Mây kéo mưa về.

docx 10 trang comai 15/04/2023 4980
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021

Bài tập ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021
. Dựa vào nội dung bài học, em hãy đánh dấu (x) vào ô trống trước ý đúng nhất và hoàn thành các yêu cầu của bài tập sau:
Câu 1: Trước khi đi kiếm mồi, Rô mẹ đã dặn Rô Ron như thế nào?
 Làm hết bài tập.
 Không được đi chơi xa.
 Trông nhà giúp mẹ.
Câu 2: Trời vừa tạnh, Rô Ron đã làm gì?
 Rủ Cá Cờ về nhà mình chơi.
 Đi ra ngoài tìm mẹ.
 Rủ Cá Cờ vượt dòng nước.
Câu 3: Khi thấy Rô Ron bị mắc cạn, chị Gió và chị Mây đã làm gì để cứu Rô Ron?
 Chị Gió và chị Mây kéo mưa về.
 Chị Gió và chị Mây không kéo mưa về.
 Chị Gió không rủ chị Mây kéo mưa về.
Câu 4: Về đến hồ, thấy Rô mẹ khóc đỏ mắt vì lo lắng cho mình, Rô Ron có thái độ như thế nào?
 Rất thương mẹ.
 Rất hối hận và dụi đầu vào lòng mẹ.
 Không hối hận.
Câu 5: Chuyện gì xảy ra với Rô Ron?
 Mải chơi nên bị mắc cạn, may nhờ chị Gió và chị Mây cứu giúp mới thoát chết.
 Mải chơi nên bị lạc không tìm thấy đường về nhà.
 Được xem rất nhiều cảnh đẹp, biết thêm được nhiều điều bổ ích.
Câu 6: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:
a). Nghỉ hè, em rất thích được bố mẹ cho đi tắm (biển, biển cả)
b). Chúng em rất (hiếu thảo, kính yêu) Bác Hồ.
Câu 7: Trong các cặp từ sau, cặp từ trái nghĩa là:
 lững thững - nặng nề.
 yên lặng - ồn ào.
 cổ kính - chót vót.
Câu 8: Em hãy viết một câu kể hoạt động của thiếu nhi của trường em nhân kỉ niệm ngày sinh của Bác Hồ theo mẫu câu Ai làm gì?
 B. Đọc thầm: 
ĐỀ CHÍNH THỨC
Tình thương của Bác
	Đêm giao thừa năm ấy, Bác Hồ đến thăm một gia đình lao động nghèo ở Hà Nội. Anh cán bộ đến trước nói với chị Chín: 
- Chị ở nhà có khách đến thăm chị đấy!	
Lát sau, Bác bước vào nhà. Chị Chín sửng sốt nhìn Bác. Mấy cháu nhỏ kêu lên “Bác Hồ, Bác Hồ!” rồi chạy lại quanh Bác. Lúc này chị Chín mới tỉnh, vội chạy ôm choàng lấy Bác, khóc nức nở. Chờ cho chị bớt xúc động. Người an ủi: Năm mới sắp đến, Bác đến thăm nhà, sao thím lại khóc?
Tuy cố nén nhưng chị Chín vẫn thổn thức, nói: Có bao giờ, có bao giờ Chủ tịch nước lại tới thăm nhà chúng con. Được thấy Bác đến n... Chín khóc nức nở vì xúc động” trả lời cho câu hỏi nào?
 Như thế nào?
 Vì sao?
 Để làm gì?
Câu 6: Câu “Bác không thăm những người như mẹ con thím thì còn thăm ai? ” ý nói gì? 
 Bác luôn quan tâm đến các cháu thiếu nhi nghèo.
 Bác luôn quan tâm đến những gia đình lao động nghèo.
 Bác luôn quan tâm đến những người phụ nữ nghèo.
Câu 7: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:
a) Nằm trên (bãi biển, nước biển) ngắm những con còng gió chạy thật thú vị.
b) Thiếu nhi vô cùng (kính mến, kính yêu) Bác Hồ.
Câu 8: Trong các cặp từ sau, cặp từ trái nghĩa là:
 đứng lên – đứng dậy.
 hiện đại – cổ kính.
 yêu thương – chiều chuộng.
Câu 9: Em hãy viết một câu kể hoạt động của thiếu nhi của trường em nhân kỉ niệm ngày sinh của Bác Hồ theo mẫu câu Ai làm gì?
TOÁN
Câu 1: Tám trăm hai mươi được viết là:
A. 820 B. 802 C. 822 
Câu 2: Cách nào viết đúng: 
A.407 = 400 + 7 B.407 =4500 +100+ 7 C.407 = 400 + 10 + 7 
Câu 3: Viết số 752 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
A. 752 = 700 + 50 + 2 B. 752 = 75 + 2 C. 752 = 7 + 52
Câu 4: Số gồm: 1 trăm, 2 chục, 7 đơn vị được viết là:
A. 127 B. 120 C. 172 
Câu 5: Số gồm: 6 trăm, 8 đơn vị được viết là:
A. 680 B.608 C. 670 
Câu 6: Bốn số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A. 484 ; 687 ; 447 ; 778 B. 542 ; 781 ; 438 ; 678	 C. 978 ; 887 ; 799;699
Câu 7: Số bé nhất có ba chữ số là :
A. 187	B. 100	C. 111	
Câu 8: Trong các số sau 781, 718, 178 số bé nhất là:
A. 178	 B. 718	 C. 781
Câu 9: Một hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là 5cm, 6cm, 1cm và 10cm. 
Chu vi hình tứ giác đó là:
A. 24cm	B. 32cm	 C. 22cm
Câu10: Một hình tứ giác có độ dài các cạnh đều bằng 2cm. Chu vi hình tứ giác đó là:
A. 4cm	 B. 8cm	 C. 6cm	
 Câu 11: Một hình tam giác có độ dài mỗi cạnh đều bằng 13cm. Chu vi hình tam giác đó là:
A. 24cm	B. 42cm	C. 39cm	
Câu 12: Một hình tam giác có độ dài 3 cạnh lần lượt là 14mm, 26mm và 32mm. Chu vi tam giác đó là:
A. 70mm	B. 62mm	C. 72mm 
Câu 13: Số thích hợp điền vào chỗ chấm 9dm5cm = ......... vào bàn học vào lúc mấy giờ?
A. 20 giờ B. 8 giờ 12phút C. 8 giờ 15 phút
Câu 26: Mai ngồi vào bàn học ở nhà lúc kim đồng hồ chỉ 19 giờ 30 phút. Lúc đó đồng hồ chỉ mấy giờ?
A. 6 giờ B. 6 giờ 30 C. 7 giờ 30 phút 
Câu 27: 23 giờ còn gọi là.
A. 10 giờ đêm B. 12 giờ C. 11 giờ đêm 
Câu 28 : Kim ngắn chỉ số 4, kim dài chỉ số 6 thì đồng hồ chỉ:
A. 6 giờ 15 phút B. 4 giờ rưỡi C. 4 giờ 6 
Câu 29: Mai được nghỉ giải lao vào buổi chiều lúc kim ngắn chỉ số 4, kim dài chỉ số 12. Hỏi Mai được nghỉ giải lao vào lúc mấy giờ?
A. 16 giờ B. 4 giờ 12phút C. 4 giờ
II. Phần tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
 a) 46 + 27 b) 100 - 36 c) 213 + 245 d) 564 - 42
.. .. .. 
.. .. .. 
.. .. .. 
 a) 49 + 17 b) 85 - 37 c) 235 + 241 d) 567 - 45
.. .. .. 
.. .. .. 
.. .. .. 
a) 52 + 39 b) 62 - 29 c) 647 + 232 d) 576 - 352
.. .. .. 
.. .. .. 
.. .. .. 
 a) 92 - 68
.
b) 100 - 72
..
c) 621+ 324
...
d) 959 - 218
.
Bài 2 : Tìm x: 
a) 5 × x = 45 b) x + 23 = 4 × 10
c) x : 5 = 4 d) x - 17= 4 x 1  
Bài 3: Tính:
a) 20 : 4 x 8 = b) 3kg x 8 + 76kg = .
 = =..
c) 4 x 10 : 5 = d) 2cm x 9 + 82cm = .
 = =..
e) 45 : 5 + 35 = g) 3dm x 1 + 73dm = .
 = =..
Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 326kg gạo, buổi chiều cửa hàng đó bán nhiều hơn buổi sáng 52kg gạo. Hỏi cửa hàng đó buổi chiều bán được bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
Bài giải:
Bài 5: Một quyển truyện dày 386 trang, Việt đã đọc được 241 trang. Hỏi Việt còn phải đọc bao nhiêu trang nữa mới hết quyển truyện?
Bài giải:
Bài 6: Băng giấy màu trắng dài 375cm, băng giấy màu cam ngắn hơn băng giấy màu trắng 43cm. Hỏi băng giấy màu cam dài bao nhiêu xăng – ti – mét ?
Bài giải:
Bài 7: Một cửa hàng buổi sáng bán được 356kg gạo, buổi chiều cửa hàng đó bán ít hơn buổi sáng 52kg gạo. Hỏi cửa hàng đó buổi chiều bán được bao nhiêu 
ki – lô – gam gạo?
Bài giải:
Bài 8: khối lớp Hai trồng được 425 cây. Khối lớp Ba trồng được nhiều hơn khối lớp Hai 140 cây. Hỏi khối lớp Ba trồng được bao nhiêu cây?
Bài giải:
Bài 9 :Trại chăn nuôi có

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2020_202.docx