Bài tập ôn tập môn Toán Lớp 4 - Tuần 21+22

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

  • Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

( Các số lớn hơn 1 là:  2,3,4,5,6,7,8,9, ……. )

  • Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Lưu ý: ● Không chọn chia phân số cho 1 vì khi chia cho 1 thì ra phân số ban đầu 

            ● Chọn số phải chia hết cho cả tử số và mẫu số ( nếu chỉ chia hết cho tử số mà không chia hết cho mẫu số hoặc phân số chỉ chia hết cho mẫu số mà không chia hết cho tử số thì không được, bài làm sai )

docx 8 trang Mạnh Hưng 18/12/2023 2440
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Toán Lớp 4 - Tuần 21+22", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập môn Toán Lớp 4 - Tuần 21+22

Bài tập ôn tập môn Toán Lớp 4 - Tuần 21+22
hân số nào rút gọn được? Hãy rút gọn phân số đó?
 HƯỚNG DẪN GIẢI 
Bài 2. 
a) Các phân số tối giản là: 13 ; 47 ; 7273
Vì tử số và mẫu số của mỗi phân số trên không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào khác
b) Các phân số rút gọn được là: : 812 3036
HS rút gọn 2 phân số trên 
	TOÁN
 QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
	Cách quy đồng mẫu số các phân số  
Cách 1: Với trường hợp 2 mẫu số không chia hết cho nhau.
Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số 
13 và 25 ( 5 không chia hết cho 3)
Chọn mẫu số chung: 15 ( lấy hai mẫu số nhân với nhau 3x 5 = 15)
- Khi đã chọn mẫu số chung rồi thì ta phải làm cho 2 phân số 13 và 25 có mẫu số cũng bằng 15, bằng cách : 
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất 13 nhân với mẫu số của phân số thứ hai là 5
13 = 1 x 53 x 5 = 515 (Tính được MSC: 15 )
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai 2 5 nhân với mẫu số của phân số thứ nhất là 3
25 = 2 x 35 x 3 = 615 (Tính được MSC: 15 )
Kết luận: Hai phân số 13 và 25 đã được quy đồng thành hai phân số 515 và 615 có mẫu bằng 15
Cách 2: Với trường hợp 2 mẫu số chia hết cho nhau.
Ví dụ : Quy đồng mẫu số hai phân số 
76 và 512 
Nhận xét: Ta thấy 12 chia hết cho 6 vậy chọn ( MSC là 12). Mà 512 có mẫu số là 12 rồi nên giữ nguyên phân số 512 còn 76 do mẫu số chưa bằng 12 nên ta làm cho mẫu bằng 12 bằng cách. 
76 = 7 x 2 6 x 2 = 1412 ( vì sao ta phải chọn x 2 ? vì 2 mẫu chia nhau 12 : 6 = 2 nên chọn số 2 ) 
Kết luận: Hai phân số 76 và 512 đã được quy đồng thành hai phân số 1412 và 512 có mẫu bằng 12
Lưu ý: Khi quy đồng cho 2 mẫu số bằng nhau thì không rút gọn lại.
 Bài tập 
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số
76 và 45 	 1149 và 87 125 và 59 
59 và 736 47100 và 1725 	 49 và 58
13; 14 và 15 	 	12; 23 và 34 
2a) Hãy viết 35 và 2 thành hai phân số đều có mẫu số là 5
b) Hãy viết 5 và 59 thành hai phân số đều có mẫu là 18
3/ Tính a) 4 x 5 x 612 x 15 x 9 b) 6 x 8 x 1133 x 16
 HƯỚNG DẪN GIẢI
 Quy đồng mẫu số các phân số	
13; 14 và 15 	 	 	 
MSC: 60	 
13= 1x 4 x 5 3x 4 x 5 = 2060 
14= 1 ...n.
Ví dụ: 2326 4535
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn
Ví dụ: 8020 > 8050 ; 6519 < 6538 
+ Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau
Ví dụ: 3030 = 3030 	; 	7272 = 7272 
So sánh phân số với 1.
Tử số > mẫu số - Phân số > 1 
Tử số 1
Tử số = mẫu số- Phân số = 1 
 Ví dụ: 4527 > 1; 1326 < 1 ; 3838 = 1 
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Ví dụ: 23 và 34
Quy đồng mẫu số hai phân số ta được
23 = 2 x 43 x 4 = 812	34 = 3 x 34 x 3 = 912
Ta thấy: 812 < 912 ( 8 < 9 ). Kết luận: 23 < 34
 Bài tập 
 1/ So sánh các phân số sau: 
 4626  10026 5650 . 3450 8790 . 5490 5645 . 6545 	
 2361 .. 2354 8626 8672 50100 .. 5085 7534  7586 
 1112 . 79 85 .. 97 319  113 10012  632 
2/ Em hãy viết:
5 phân số bé hơn 1:
5 phân số lớn hơn 1:
.
5 phân số bằng 1:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_tap_mon_toan_lop_4_tuan_2122.docx