Bài tập ôn tập môn Toán Lớp 3 - Trường tiểu học Nguyễn Du (Đề số 02)

Câu 1: Số 325 được đọc là:
A. Ba hai năm C. Ba trăm hai mươi lăm
B. Ba trăm năm hai D. Ba trăm năm mươi hai
Câu 2: Số gồm 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị được viết như thế nào?
A. 432 B. 342 C. 234 D. 324
Câu 3: Số liền trước của số 800 là số nào?
A. 799 B. 798 C. 801 D. 802
Câu 4: Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là số nào?
A. 999 B. 897 C. 987 D. 798 
pdf 2 trang comai 13/04/2023 3500
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Toán Lớp 3 - Trường tiểu học Nguyễn Du (Đề số 02)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập môn Toán Lớp 3 - Trường tiểu học Nguyễn Du (Đề số 02)

Bài tập ôn tập môn Toán Lớp 3 - Trường tiểu học Nguyễn Du (Đề số 02)
hỉ số 10, kim dài chỉ số 2. Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ? 
A. 14 giờ 20 phút C. 10 giờ 10 phút 
B. 10 giờ 5 phút. D. 10 giờ 2 phút 
Câu 10: Đồng hồ bên chỉ mấy giờ? 
A. 3 giờ 4 phút C. 4 giờ 3 phút 
B. 3 giờ 20 phút D. 4 giờ 15 phút 
Câu 11: Đơn vị đo độ dài nào thích hợp để điền vào chỗ trống dưới đây? 
Chiếc thước kẻ của em dài 20 .. 
A. cm B. dm C. mm D. km 
Câu 12: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 2dm = ..cm 
A. 2 B. 20 C. 12 D. 25 
Câu 13: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 1000mm = .m? 
A. 10m B. 100m C. 1m D. 1000m 
Câu 14: Mẹ có 20 quả táo. Mẹ biếu bà 
1
4
 số táo của mẹ. Vậy mẹ đã biếu bà bao nhiêu 
quả táo? 
A. 5 quả B. 6 quả C. 7 quả D. 8 quả 
Câu 15: Nhà bác An có 7 con gà. Vậy số chân gà là bao nhiêu? 
A. 10 chân B. 12 chân C. 14 chân D. 16 chân 
Câu 16: Một cửa hàng có 42 kg gạo, cửa hàng đã bán đi 23kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại 
bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 
A. 19 kg B. 9 kg C. 29 kg D. 21kg 
Câu 17: An có 1000 đồng, An mua một tem thư hết 800 đồng. Số tiền An còn lại là: 
A. 200 đồng B. 300 đồng C. 100 đồng D. 2000 đồng 
Câu 18: Tấm vải đỏ dài 4m, tấm vải xanh dài gấp 6 lần tấm vải đỏ. Hỏi tấm vải xanh 
dài bao nhiêu mét? 
A. 10m B. 16m C. 20m D. 24m 
Câu 19: Lan có 27 bút chì màu chia đều cho 3 bạn. Hỏi mỗi bạn được nhận mấy bút chì 
màu? 
A. 6 bút chì màu B. 7 bút chì màu C. 8 bút chì màu D. 9 bút chì màu 
Câu 20: Cô giáo có một số quyển vở, cô chia đều cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được số 
quyển vở là số liền trước của 6. Hỏi lúc đầu cô có bao nhiêu quyển vở? 
A. 10 quyển vở B. 9 quyển vở C. 20 quyển vở D. 24 quyển vở 

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_on_tap_mon_toan_lop_3_truong_tieu_hoc_nguyen_du_de_s.pdf