Bài tập ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 

Bài 2. Đọc lời các nhân vật ( Mở Sách giáo khoa trang 35) 

Phụ huynh hướng dẫn HS đọc lời các nhân vật trong tranh.

Bài 3. Chơi: Đóng vai nói và đáp lời xin lỗi ( Mở Sách giáo khoa trang 36)

Bố mẹ nghĩ ra một tình huống và cùng con nói và đáp lời xin lỗi. 

Mẫu: - Xin lỗi cậu. Tớ quên mang sách trả cậu rồi. 

          -Không sao. Mai cũng được mà. 

Bài 4: Điền dấu chấm, hay dấu phẩy vào ô trống 

          Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò □ Chúng thường cùng ở  □ cùng ăn  □ cùng làm việc và đi chơi cùng nhau  □ Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. 

doc 5 trang comai 14/04/2023 4000
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021

Bài tập ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021
1: 2: 3: 
4: 5: 6: 
7: 
Bài 2. Phụ huynh cho học sinh quan sát tranh rồi dựa vào câu chuyện một trí khôn hơn trăm trí khôn, lần lượt kể lại từng đoạn của câu chuyện. ( SGK trang 37, 38) 
Bài 4. Mở sách trang 38, quan sát mẫu chữ hoa S về độ cao, độ rộng, các nét đế định hướng cách viết.
Nhận xét của giáo viên: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họ và tên:.. Lớp 2A..
Thứ tư, ngày 3 tháng 2 năm 2021
TIẾNG VIỆT 
Bài 22B: Đặc điểm của mỗi loài chim ( Tiết 2, 3)
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 
Bài 5. Viết. ( Quan sát mẫu chữ hoa S ở bài tập 4, trang 38) 
-1 dòng chữ hoa S cỡ vừa. 
-1dòng chữ hoa S cỡ nhỏ. 
-1 dòng chữ Sáo cỡ nhỏ. 
- 2 dòng từ ngữ cỡ nhỏ: Sáo tắm thì mưa.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài 1. Hỏi – đáp về đặc điểm các loài chim: ( vẹt, quạ, khướu, cú, cắt)
M: Hỏi: Loài chim nào có lông đen ? 
 Đáp: Quạ
-Hỏi: Loài chim nào bay rất nhanh ? - Đáp: 
-Hỏi: Loài chim nào bắt chước tiếng người rất giỏi ? - Đáp: 
-Hỏi: Loài chim nào hay hót ? - Đáp: 
Bài 2 . Chọn tên loài chim ở bài tập 1 điền vào mỗi chỗ trống trong các thành ngữ sau: 
a) Đen như..
b) Hôi như..
c) Nhanh như..
d) Nói như..
e) Hót như..
Bài 3. Phụ huynh đọc cho học sinh nghe - viết bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn ( Từ Một buổi sáng đến thọc vào hang)
Một trí khôn hơn trăm trí khôn 
.
Bài 4. Ghép từ ngữ:
b) Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau để tạo thành từ ngữ: 
- mở: ( ví dụ: mở cửa), ... 
- mỡ: ( VD: màu mỡ), ... 
- rẻ: ( VD: giá rẻ), ... 
- rẽ: ( VD: ngã rẽ), ... 
Nhận xét của giáo viên: ...................................................................................................................................................................................................................................................
c) Khi thấy Cuốc hỏi như vậy, Cò trả lời thế nào? 
-Trả lời: Khi thấy Cuốc hỏi như vậy, Cò trả lời là:.
...... 
...
d)Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?
-Trả lời: Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là:
 .... 
....
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài 1. Điền vào chỗ trống r, d hay gi ?
	Tiếng chim cùng bé tưới hoa 
 Mát trong từng.ọt nước hòa tiếng chim. 
	Vòm cây xanh đố bé tìm 
 Tiếng nào ..iêng ..ữa trăm ngàn tiếng chung.	
Nhận xét của giáo viên: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họ và tên:.. Lớp 2A
Thứ sáu, ngày 5 tháng 2 năm 2021
TIẾNG VIỆT 
Bài 22C: Lao động là đáng quý ( Tiết 3)
Bài 3: Xếp các câu sau thành đoạn văn: 
-Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. 
-Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. 
-Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “ cúc cucu”, làm cho cánh đồng queetheem yên ả. 
-Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ.
 	Xếp lại các câu trên thành đoạn văn( khi trình bày lùi vào 1 ô, viết hoa đầu câu, bỏ các nét ngang đầu dòng):
. 
. 
. 
. 
.
Nhận xét của giáo viên: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docbai_tap_on_tap_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2020_2021.doc