Bài tập ôn tập môn Luyện từ và câu Lớp 5 (Có hướng dẫn giải)

Bài tập 1:Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:

a) Cô nắng xinh tươi / đang lướt nhẹ trên cánh đồng.

                 CN                                 VN

b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn/ được đặt trên bàn. 

                           CN                                VN

c) Tháng ba, tháng tư, hoa cau/ thơm lạ lùng.

                                         CN         VN

d) Trên vòm cây, các loại chim/ tụ họp và đang hết mình ca lên những khúc ca đặc biệt của loài.                      CN                                                              VN

docx 4 trang comai 14/04/2023 4180
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Luyện từ và câu Lớp 5 (Có hướng dẫn giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập môn Luyện từ và câu Lớp 5 (Có hướng dẫn giải)

Bài tập ôn tập môn Luyện từ và câu Lớp 5 (Có hướng dẫn giải)
.. 
Bài tập 4: Tìm từ gần nghĩa với các từ: rét, nóng và đặt câu với 1 từ tìm được.
a) Rét:
- lạnh, rét buốt, giá buốt, lạnh lẽo
- (HS tự đặt câu)
b) Nóng:
- nóng bức, oi bức, nóng nực, oi ả
- (HS tự đặt câu)
Bài tập 5 : Đặt câu với mỗi từ sau đây : (HS tự đặt câu)
a) Nhân hậu: 
b) Trung thực.
c) Dũng cảm.
d) Cần cù. 
Bài tập 6: Tìm từ :
a)Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: vui sướng, mãn nguyện, sung sướng
b)Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc: bất hạnh, đau khổ, cực khổ 
c) Đặt câu với từ hạnh phúc. (HS tự đặt câu)
Bài tập 7: Theo em, trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào là quan trọng nhất để tạo một gia đình hạnh phúc.
a) Giàu có.	
b) Con cái học giỏi.
c) Mọi người sống hoà thuận.	
d) Bố mẹ có chức vụ cao.
Bài tập 8: Viết một đoạn văn ngắn nói về chủ đề hạnh phúc.
Bài tập 9: Đặt câu với từ “nhà” được dùng với các nghĩa sau đây:
Nhà có nghĩa là nơi để ở: 
Nhà em nằm trên đường Ỷ Lan Nguyên Phi.
Nhà có nghĩa là gia đình:
Nhà em có 4 thành viên.
Nhà có nghĩa là người làm nghề gì đó:
Bố em là nhà báo.
Nhà có nghĩa là đời vua:
Nhà Trần luôn quan tâm đến đê điều.
Nhà có nghĩa là vợ hoặc chồng:
Nhà tôi là giáo viên.
Bài tập 10: 
Nối nghĩa các cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B sao cho tương ứng.
A
B
Khu bảo tồn thiên nhiên
Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
Khu dân cư
Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài
Khu sản xuất
Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
Bài tập 11: Hãy viết một đoạn văn có nội dung nói về việc bảo vệ môi trường ở địa phương em đang sinh sống.
Bài tập 12: Viết một đoạn văn trong đó có ít nhất một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến.
Bài tập 13: Thay những từ gạch dưới bằng những từ đồng nghĩa:
a) Anh chiến sĩ hải quân ngày đêm canh giữ vùng biển. 
b) Chiếc máy bay từ từ đáp xuống sân bay.
 (phi cơ, tàu bay) (phi trường)
Câu 14: Từ chín trong câu: “Chín con lợn con nằm quanh bụng mẹ” và từ chín trong câu “Trái xoài này đã chín cây” có ...Bài tập 19: Trong các câu ghép sau, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?
Câu ghép
Cách nối vế câu
1
Gió thổi ào ào, cây cối nghiêng ngả.
Dấu phẩy
2
Mặt trời khuất sau đồi và trăng thượng tuần đã hiện lên ở phía đằng đông.
Quan hệ từ: và
3
Gió mưa dữ dội nhưng bộ đội vẫn hành quân.
Quan hệ từ: nhưng
4
Cả nhà vui tưng bừng: anh tôi được chọn đi thi Toán Quốc tế.
Dấu :
Bài tập 20: Điền từ có tác dụng nối hoặc dấu câu thích hợp vào chỗ trống:
Vỏ nó xù xì , lá nó hung hung và dày như cái bánh đa nướng.
Tôi nói mãi mà nó vẫn không nghe.
Mọi người vỗ tay hoan hô : Hồ Chủ tịch đã đến.
Bài tập 21: Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:
Tuy nhà em ở xa trường nhưng em luôn đi học đúng giờ.
Mùa hè đến, hoa phượng nở đỏ rực cả một góc sân trường.
c) Đêm đã khuya mà anh ấy vẫn làm việc hăng say.
d) Lan không chỉ học giỏi mà Lan còn hát hay nữa.
e) Nếu trời trở rét thì mọi người phải mặc thêm áo ấm.
Bài 22 : Tìm vế câu thích hợp điền vào các chỗ trống để tạo thành câu ghép:
Cả nhà đều vui, tiếng cười vang khắp nơi.
Cả nhà đều vui: bố đã về.
Mặt trời mọc, sương tan dần.
Mặt trời mọc : một ngày mới bắt đầu.
Gà gáy, ve kêu ra rả.
Gà gáy: một ngày mới bắt đầu.
Bài tập 23: Hoàn thành các câu sau bằng cách thêm vào vế câu thích hợp:
Giá rác thải được xử lí tốt thì môi trường đang sống của chúng ta không bị ô nhiễm.
Chẳng những họ không trồng cây mà họ còn đốt phá rừng bừa bãi.
Do chúng ta săn bắn bừa bãi nên động vật quý hiếm gần như bị tuyệt chủng.
Bài tập 24: Đặt câu ghép có dùng quan hệ từ sau: (HS tự đặt câu)
Vì nên
Nếuthì
Không chỉmà
Bài tập 25: Đặt câu với các từ theo yêu cầu sau: (HS tự đặt câu)
Một câu có từ “nhỏ” là tính từ
Một câu có từ “nhỏ” là động từ
Một câu có từ “đá” là danh từ
Một câu có từ “đá” là động từ
Một câu có từ “về” là động từ
Một câu có từ “về” là quan hệ từ

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_tap_mon_luyen_tu_va_cau_lop_5_co_huong_dan_giai.docx