Bài tập củng cố kiến thức Tiếng Việt 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Núi Thành (Lần 2)

Câu 1. Chọn từ công cộng hoặc công dân, công chúng điền vào chỗ trống thích hợp:

a) Mọi........đều bình đẳng trước pháp luật.

b) Bộ phim ấy được......hoan nghênh.

c) Mọi người cần giữ gìn tài sản nơi .................

Câu 2. Điền quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để có các câu ghép:

a)..........bộ lông của quạ và công chưa có màu....chúng bàn nhau đi tìm màu vẽ lại bộ lông cho thật đẹp.

b)....quạ vẽ rất khéo...công có một bộ lông tuyệt đẹp.

c).....quạ sốt ruột muốn đi kiếm một bữa ăn ngon trong làng...quạ bảo công đổ hết các màu lên mình nó.

d) Quạ có bộ lông xám xịt, nhem nhuốc...nó không chịu nghe theo lời khuyên của công.

docx 4 trang comai 14/04/2023 3280
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập củng cố kiến thức Tiếng Việt 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Núi Thành (Lần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập củng cố kiến thức Tiếng Việt 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Núi Thành (Lần 2)

Bài tập củng cố kiến thức Tiếng Việt 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Núi Thành (Lần 2)
ẽ không cho đón vợ chồng An Tiêm trở về
(c) thì họ vẫn có thể sống được ngoài đảo hoang
(4) Hễ mẹ cứ mua dưa hấu về
(d) thì An Tiêm đã không bị đày ra đảo hoang
Câu 4. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để có các câu ghép:
a) Ba bà cháu sống nghèo khổ....cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
b)........hai anh em trở nên giàu có.....họ vẫn không nguôi nỗi nhớ thương bà.
c)..........ba bà cháu sẽ phải sống cực khổ như xưa..............hai anh em vẫn cầu xin cô tiên hóa phép cho bà sống lại.
d)..........cuộc sống đầy khó khăn, vất vả............ba bà cháu vẫn yêu thương nhau.
Câu 5. Thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu ghép:
a) Chẳng những Ngọc Mai học giỏi mà:
.
b) Ngày Tết Thiếu nhi, em không những được vui chơi thỏa thích mà .
.
c) Hoa sen không chỉ đẹp mà .
d) Chú Hòa nổi bật trong những người thợ cùng tổ không chỉ vì dáng người cao lớn, rắn rỏi mà còn vì .
.
Câu 6. Chữa lại câu sau cho đúng theo hai cách khác nhau: thay quan hệ từ, thay nội dung một vế câu. Ghi lại 2 câu em đã chữa:
Chẳng những nó không thông minh mà nó còn chăm học
a)..
b)..
Câu 7. Xếp 15 từ sau thành 3 nhóm từ đồng nghĩa và viết vào từng cột trong bảng:
anh dũng, nhân từ, trung thực, nhân hậu, dũng cảm, nhân ái, thành thật, gan dạ, chân thật, nhân đức, thực thà, can đảm, phúc hậu, thẳng thắn, gan góc
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
Câu 8. Chọn từ chỉ màu trắng thích hợp (phau phau, trắng hồng, trắng bệch, trắng xóa) điền vào chỗ trống trong các câu thơ sau:
- Tuyết rơi.một màu
Vườn chim chiều xếcánh cò.
Da .người ốm o
Bé khỏe đôi má non tơ...
Câu 9. Xếp những từ sau vào chỗ trống thích hợp ở các ô trong bảng:
nhỏ, bé, nhỏ bé, nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ nhen, đẹp, tươi, đẹp tươi, đẹp đẽ, đẹp xinh, đèm đẹp, vui, mừng, vui chơi, vui thích, vui vẻ, vui vầy
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
..
..
...
Câu 10. Tìm 2 từ đồng nghĩa, 2 từ trái nghĩa với từ in đậm ở cột A và ghi vào từng ô trong bảng:
Từ đồn

File đính kèm:

  • docxbai_tap_cung_co_kien_thuc_tieng_viet_5_nam_hoc_2020_2021_tru.docx