Bài tập củng cố kiến thức môn Toán và Tiếng Việt lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Núi Thành (Lần 3)

BÀI 1: Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu trả lời đúng sau : 

  a/ Chữ số 7 trong số 169,57 chỉ:

A . 7 đơn vị           B . 7 phần mười              C . 7 chục              D . 7 phần trăm

b/ Hỗn số 4 viết dưới dạng số thập phân là:

A . 4,35                B . 4,53                          C . 4,6                   D . 4,06

c/   Số nào dưới đây có cùng giá trị với 0,08?

A . 0,800              B . 0,080                        C . 0,80                 D . 8,00

d/   Tìm chữ số x, biết : 5,6x1 > 5,681

A . x = 9               B . x = 7                         C . x = 1                D . = 0                

e/  80% của 62,5  là : 

 A. 80       ;             B. 62,5                       ;           C. 50         ;       D. 12,8

docx 7 trang comai 14/04/2023 3460
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập củng cố kiến thức môn Toán và Tiếng Việt lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Núi Thành (Lần 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập củng cố kiến thức môn Toán và Tiếng Việt lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Núi Thành (Lần 3)

Bài tập củng cố kiến thức môn Toán và Tiếng Việt lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Núi Thành (Lần 3)
Thanh sắt dài 0,7m cân nặng 9,1kg. Hỏi thanh sắt cùng loại dài 0,27m thì cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
ĐỀ 2
Bài 1: Khoanh vào kết quả đúng
Chữ số 9 trong số thập phân 17,98 có giá trị là :
 A. 90 B. 9 C. D. 
Trong số thâp phân 31,245 chữ số 4 thuộc hàng 
 A. Phần mười B. Hàng chục C. Phần trăm D. Phần nghìn
Số thập phân 8,002 có thể viết thành :
 A. 8 B. 8 C. D. 8
Một lớp học có 28 học sinh, trong đó số học sinh năm bằng số học sinh nữ. Lớp học đó có số học sinh nữ là :
 A. 16 học sinh B. 12 học sinh C. 7 học sinh D. 4 học sinh
20% của 2300 kg là :
 A. 1840kg B. 113,5kg C. 46kg D. 460kg
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm (  ) của 8400m2 =  ha là :
 A. 84 B. 0,84 C. 0,084 D. 0,0084
Bài 2. Tính 
 a) 37,5% + 42% = . b) 125% - 78% = ..
 c) 21,7% 4 = . d) 204,5% : 8 = ..
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S :
16% của 750 m là 120 m
43% của 213 m2 là 915 m2
14% của A là 2,8 thì A là 0,2
7,8% của B là 19,5 thì B là 250
Bài 4. Một vườn cây có 275 cây ăn quả và cây lấy gỗ, trong đó cây ăn quả chiếm 40% tổng số cây trong vườn. Hỏi vườn đó có bao nhiêu cây lấy gỗ ?
 Bài giải
...
.
Bài 5. Tháng vừa qua, một xí nghiệp đã may được 7500 bộ quần áo. Tính ra xí nghiệp đã đạt 120% kế hoạch ban đầu. Hỏi xí nghiệp đã may nhiều hơn so với kế hoạch bao nhiêu bộ quần áo ?
 Bài giải
....
.
Bài 6. Một vườn cây hình bình hành có chiều cao là 16,4m, độ dài đáy gấp đôi chiều cao.
Tính diện tích vườn cây đó.
 b) Người ta chia mảnh vườn thành hai khu. Khu trồng cây ăn quả có diện tích lớn hơn khu trồng rau xanh là 13,44m2. Tính diện tích mỗi khu. 
Bài giải
...
.
..
.
ĐỀ 3
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 12,75 2,5 0,45 3,06 637,56 : 3,08 28,08 : 0,12 
Bài 2. Tính nhẩm: 
2,37 10 = .. 42,38 100 =  9,3218 1000 = .. 4,658 10 = .. 0,547 100 =  0,057 1000 = ..
0,54 10 = .. 7,3 100 =  4,6 1000 = ..
492,7 0,1 = .. 703,18 0,01 =  978,3 0,001 = .. 
52,8 0,1 = .. 42,34 0,01 =  15,05 0,001 = ..
 9,1 0,1 = .. 3,7 0,01 =  7,9 0,001 = ..
Bài 3: Tính bằng 2 cách:
a) (20,8 + 3,2)... sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
c. Chú giải một việc làm.
d. Kể lại một sự việc.
Gạch dưới từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau:
a. Nhóm từ có tiếng bảo với nghĩa là “giữ gìn”: bảo vệ, bảo tồn, bảo tàng, bảo trợ.
b. Nhóm từ có tiếng sinh với nghĩa là “sống”: sinh sôi, sinh viên, sinh thái, sinh tồn.
Chọn quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Tiếng hót.chim họa mi nghe thât vui tai.
Mùa xuân .. một nàng tiên xinh đẹp khoác chiếc áo màu xanh đầy sức sống. 
Đặt câu có từ nhà được dùng với các nghĩa sau:
Nhà là nơi để ở:
Nhà là người làm nghề gì đó:
4 .“Vành khuyên hót cho cây bằng lăng nghe.” Câu văn này thuộc kiểu:
a. Câu kể - Ai làm gì?
b. Câu cảm
c. Câu kể - Ai thế nào ?
5. Dòng nào dưới đây có từ đồng âm:
a. chữa ghẻ lở, chạy chữa.
b. lưng cây, lưng núi.
c. chân đậu nhẹ, xôi đậu.
6. Một số quan hệ từ trong hai câu sau đã được sử dụng không chính xác. Gạch chân dưới các lỗi sai ấy và sửa lại cho đúng.
Nhờ việc đốt nương làm rẫy ở một số địa phương không được kiểm soát chặt chẽ mà nạn cháy rừng vẫn liên tiếp diễn ra.
Bởi vì biết đánh bắt cá bằng thuốc nổ là một hành động phá hoại môi trường nên anh ấy vẫn làm.
7. Tìm 2 từ láy có:
a.Phần vần an- at: 
b. Phần vần un- ut: 
8. Gạch chân dưới quan hệ từ:
a. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
b. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
9.Các từ dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào?
a. đánh cờ, đánh giặc, đánh trống - là những từ.
b. thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành - là những từ.
10. Đặt  câu có dùng mộtcặp quan hệ từ và gạch dưới quan hệ từ đó. a. Thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả
b. Thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả

File đính kèm:

  • docxbai_tap_cung_co_kien_thuc_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_nam_h.docx