Bài ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 phòng chống dịch bệnh - Đợt 6

Bài ôn tập ở nhà phòng chống dịch bệnh - Đợt 6
MÔN TOÁN
Bài 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a) Hỗn số 1
3 5
viết dưới dạng số thập phân bằng :
A. 1,35 B. 1,53 C. 1,6 D. 1,06
 

b) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3giờ 6 phút = ………….giờ là:    
A. 186 B. 3,1 C. 3,6 D. 3,06
c) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 7m2 5dm2 = ……………m2 là:    
A. 750 m2 B.7,5m2 C. 7,05m2 D.7,005m2

d) Sau khi giảm giá 25% thì giá một chiếc xe đạp là 757 500 đồng. Hỏi giá
ban đầu của chiếc xe đạp là bao nhiêu đồng?
A. 760.000 đồng; B. 950.000 đồng; C. 1.010.000 đồng; D. 943.750 đồng 
 

pdf 8 trang comai 15/04/2023 3280
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 phòng chống dịch bệnh - Đợt 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 phòng chống dịch bệnh - Đợt 6

Bài ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 phòng chống dịch bệnh - Đợt 6
ó cạnh đáy là 12,6dm, chiều cao bằng 
2
1
 cạnh đáy thì 
diện tích hình tam giác là : 
 A. 39,69 dm2 B. 39,69 C. 79,38 dm D. 79,38 dm2 
Bài 5. ViÕt tiÕp vµo chç chÊm cho thÝch hîp 
a) T×m X: X 5,3 = 9,01 x 8 Vậy X = ............. 
 b) T×m hai gi¸ trÞ cña X sao cho: 22,9 < x < 23,1 Vậy X = .......và ....... 
Bài 6 : Đặt tính rồi tính: 
 a. 182,52 + 10,893 b. 108,07 – 36,576 c. 3,76 x 2,05 d. 6,902 : 3,4 
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.................................................................................................................................... 
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
Bài 7: Bốn bạn : Hiền, My, Hưng, Thịnh cân nặng lần lượt là : 33,2kg ; 35kg ; 
31,55kg ; 36,25kg . Trung bình mỗi bạn cân nặng là : ....................kg 
Bài 8: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 82m, chiều rộng bằng 
5
4
 chiều 
dài. Trên mảnh đất đó người ta dành ra 30% diện tích để trồng cam, 45% diện tích để 
trồng táo, phần còn lại để trồng ổi. Tính diện tích trồng cam, diện tích trồng táo, diện 
tích trồng ổi. 
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................ 65 kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó 
người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? 
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... 
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... 
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... 
Bài 10. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
a) 2,3 x 4,5 + 2,3 x 2,5 + 7 x 7,7 
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
b) 0,1 : 3 + 0,2 : 3 + 0,3 : 3 + 0, 4 : 3 + 0,5 : 3 
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
c) 13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25 : 0,125 - 13,25 : 0,25 
.....................................................i chất lỏng 
chuyển sang chất rắn. 
3. Cơn đằng đông vừa trông vừa 
chạy. 
C. " đông " là từ chỉ số lượng nhiều. 
4. Đông qua xuân tới, cây lại nở hoa. D. "đông" chỉ một mùa trong năm, sau 
mùa thu. 
Bài 5. Xác định chủ ngữ - vị ngữ - trạng ngữ có trong các câu sau : 
a) Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. 
b) Sáng nay, ba đi làm còn mẹ đi chợ. 
c) Hôm qua, buổi chiều, chị Lan không đến cơ quan. 
d) Tre cùng ta lao động, tre cùng ta đánh giặc. 
e) Trong đêm tối mịt mùng, trên dòng sông mênh mông, chiếc xuồng của má Bảy 
chở các chiến sĩ lặng lẽ trôi. 
f) Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép. 
Bài 6: Điền vế câu còn thiếu để hoàn chỉnh các câu ghép sau: 
a. Vì trời mưa to . 
b. Mưa to kéo dài hàng hai ba tiếng đồng hồ.. 
c. Nhờ bạn Thu cố gắng hết sức mình.... 
Bài 7. Tách các vế trong các câu ghép sau bằng một gạch chéo(/), khoanh tròn 
vào quan hệ từ( nếu có), xác định chủ ngữ , vị ngữ . 
a. Chẳng những hải âu là bạn của bà con nông dân, mà hải âu còn là bạn của những 
em nhỏ. 
b. Ai làm, người ấy chịu. 
c. Ông tôi đã già nên chân đi chậm chạp hơn, mắt nhìn kém hơn. 
d. Mùa xuân đã về, cây cối ra hoa kết trái và chim chóc hót vang trên những chùm 
cây to. 
Bài 8. Dùng từ ngữ thích hợp để nối các vế sau thành câu ghép. 
a. trời mưa rất to / đường đến trường bị ngập lụt. 
b. anh ấy không đến / anh ấy có gửi quà chúc mừng. 
c. các em không thuộc bài / các em không làm được bài tập. 
. 
. 
. 
Bài 9. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm: 
a. Hoa  Hồng là đôi bạn thân. 
b. Thời gian đã hết . cậu ấy vẫn chưa làm bài xong. 
c. Một vầng trăng tròn, to đỏ hồng hiện lên . chân trời, sau rặng tre 
đen . một ngôi làng xa. 
d. Những cái bút................tôi không còn mới..................................vẫn tốt. 
e. Hôm nay, thầy sẽ giảng... phép chia số thập phân. 
Bài 10. Đặt câu ghép nói về chủ đề về học tập có cặp quan hệ từ chỉ mối quan hệ 
sau: 
a) Nguyên nhân – kết quả: 
b) Điều kiện (giả th

File đính kèm:

  • pdfbai_on_tap_o_nha_mon_toan_lop_5_phong_chong_dich_benh_dot_6.pdf