Bài ôn tập cuối năm môn Toán Lớp 5 - Ngày 10/5 Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Hùng Vương

Bài 2: Viết các số còn thiếu vào chỗ chấm:

  1. 485, 486, .........., .........., 489, ........, ........., 492.
  2. 230, 240, .........., .........., ........, ........, ......., .......
  3. 400, 500, .........., .........., .........., .........., ............

  Bài 3: Viết các số:

  1. Từ 235 đến 249:.............................................................................................
  2. Từ 989 đến 1000:...........................................................................................

  Bài 4. Viết mỗi số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 808; 573; 320.            

docx 5 trang comai 14/04/2023 2600
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập cuối năm môn Toán Lớp 5 - Ngày 10/5 Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Hùng Vương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài ôn tập cuối năm môn Toán Lớp 5 - Ngày 10/5 Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Hùng Vương

Bài ôn tập cuối năm môn Toán Lớp 5 - Ngày 10/5 Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Hùng Vương
.......400 + 83 264..........301 632..............600 + 30 + 2
Bài 6.Tính nhẩm:
 700 + 20 = 300 + 500 = 900 + 50 =
 1000 - 200 = 600 - 200 = 800 - 300 =
 700 - 600 = 300 - 100 = 600 - 300 =
 Bài 7. a)Viết các số 289, 310, 301, 467, 298, 476 theo thứ tự từ bé đến lớn:
....................................................................................
 b) Viết các số 789, 564, 879, 546, 290, 798. theo thứ tự từ lớn đến bé:
....................................................................................
 Bài 8. Khoanh vào số lớn nhất trong các dãy số sau:
 a) 299, 430, 398, 429. b) 526, 489, 587, 589.
 c) 100, 250, 309, 401. d) 789, 564, 889, 290.
 Bài 9. Với ba chữ số 0, 5, 8 . Hãy viết các số có ba chữ số sao cho mỗi số có 3 chữ số khác nhau.
.....................................................................................................................................
 Bài 10. Hãy viết số liền trước của số lớn nhất có ba chữ số.
 Số liền trước của số lớn nhất có ba chữ số là: ................................................................................................................................
Bài 11. Đặt tính rồi tính:
 a) 236 + 542 201 + 684 831 - 120 498 - 107 
  . . .
  . . .
  . . .
 b) 68 + 27 34 + 57 56 + 43 29 + 29
  . . .
  . . .
  . . .
 c) 73 - 26 65 - 19 81 - 29 100 - 26 
  . . .
  . . .
  . . .
Bài 12.Tính:
2 x 0 : 5 = 3 x 5 - 6 = 2 x 7 + 58 =
 = = = 
 20 : 4 + 6 = 0 : 5 + 2= 5 x 7 + 25 =
 =. = = 
Bài 13.Tìm x:
 X x 5 = 25 X x 4 = 12 3 x X = 18
 X : 4 = 5 X : 3 = 4 X : 2 = 3
 961 - x = 142 + 403 b) x - 172 = 32 - 16 c) 5 x x = 18 + 7 
Bài 14. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 1m = ........dm 1km = ............m 2 m = ..............cm
 3m = ........dm 4 m = ............cm 5 dm = ............cm
 1000mm =......m 80 dm = ........m 100mm =...........cm
Bài 15. Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 22 dm, 12dm, 20dm, 15dm.
...........................................................................
.....................................................................................................................................
Bài 17. Có 15 bông hoa cắm vào các bình hoa, mỗi bình có 5 bông . Hỏi cắm được mấy bình hoa? 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 1. Tìm các từ ngữ:
Nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi.
...........................................................................................................................
b) Nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.
...........................................................................................................................
Bài 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong những câu sau:
 ( để làm gì? Như thế nào? Vì sao? Ở đâu? Khi nào?)
Các bạn trồng cây ở sân trường để che bóng mát.
...........................................................................................................................
Nước chảy róc rách trong khe núi.
...........................................................................................................................
Vì bé bị ho nên mẹ bế bé ra trạm y tế khám bệnh. 
...........................................................................................................................
 d) Cả nhà em đi nghỉ mát ở bãi biển Đà Nẵng.
 .
Khi chim én về, mùa xuân gõ cửa từng nhà.
...
Bài 3. 
 a) Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi "Ở đâu?” trong câu sau:
 Thuyền đã đi x

File đính kèm:

  • docxbai_on_tap_cuoi_nam_mon_toan_lop_5_ngay_105_nam_hoc_2020_202.docx