Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Nhân dân
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Nhân dân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Nhân dân
Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhân dân Khởi động Tìm những từ đồng nghĩa với từ quê hương rồi đặt câu với một trong những từ đó. Những từ đồng nghĩa với từ quê hương là: quê quán, nơi chôn rau cắt rốn, quê hương bản quán, quê cha đất mẹ, quê hương xứ xở, quê cha đất tổ, .. Đặt câu: - Vùng đất đền Hùng là quê cha đất tổ của tôi. - Dù đi đâu xa, tôi vẫn luôn nhớ về nơi chôn nhau cắt rốn của mình. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhân dân (tr27) Bài 1:Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây: giáo viên, đại úy, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu thương, chủ tiệm, Công nhân Nông dân Doanh nhân Quân nhân Trí thức Học sinh Tầng lớp “trí thức” là những người như thế nào? Tầng lớp “trí thức” là những người lao động về trí óc, có tri thức chuyên môn. Trí thức Tầng lớp “doanh nhân” là chỉ những người như thế nào? Tầng lớp “doanh nhân” là những người làm nghề kinh doanh. “tiểu thương” nghĩa là gì? “tiểu thương” là những người buôn bán nhỏ. “chủ tiệm” là những người nào? TIỂU THƯƠNG “chủ tiệm” là những người chủ cửa hàng buôn bán. Giới thiệu kiến thức Mở rộng vốn từ : Nhân dân. Bài 1:Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây: giáo viên đại úy trung sĩ thợ điện thợ cơ khí thợ cấy thợ cày học sinh tiểu học học sinh trung học bác sĩ kĩ sư tiểu thương chủ tiệm Công nhân Nông dân Doanh nhân Quân nhân Trí thức Học sinh Xếp “thợ cơ khí, thợ Tại sao xếp “thợ cơ khí, điện” vào nhóm công thợ điện” vào nhóm nhân vì họ là người lao Công nhân? động chân tay, làm việc ăn lương thợ cơ khí thợ cấy “thợ cấy, thợ cày” cũng làm việc tay Tại sao “thợ cấy, thợ chân lại thuộc nhóm cày” cũng làm việc Nông dân vì họ là tay chân lại thuộc ngườinhóm lao Nông động dân trên? đồng ruộng, sống thợ điện thợ cày bằng nghề làm ruộng Công nhân Nông dân Bài 1:Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây: Công dân thợ điện thợ cơ khí Nông dân thợ cấy thợ cày Doanh nhân tiểu thương chủ tiệm Quân nhân đại úy trung sĩ Trí thức giáo viên bác sĩ kĩ sư Học sinh học sinh tiểu học học sinh trung học Xã hội có nhiều tầng lớp nhân dân thuộc những ngành nghề khác nhau, tầng lớp nào cũng quan trọng và đều góp phần xây dựng xã hội. Bài 2: Các thành ngữ, tục ngữ ưd ới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta : a. Chịu thương chịu khó. - Cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ. b. Dám nghĩ dám làm. - Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến đó. c. Muôn người như một. - Đoàn kết, thống nhất trong ý chí và hành động. d. Trọng nghĩa khinh tài (tài : tiền của). - Coi trọng đạo lý và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc. e.Uống nước nhớ nguồn. - Biết ơn người đã đem lại những điều tốtđ ẹp cho mình. Các câu thành ngữ, tục ngữ đó đều ca ngợi những đức tính tốt đẹp của các tầng lớp nhân dân Bài 3: Đọc truyện sau và trả lời câu hỏi: Con Rồng cháu Tiên: Ngày xửa ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, có một vị thần tên là Lạc Long Quân. Thần mình rồng, có sức khỏe vô địch, lại có nhiều phép lạ. Bấy giờ, ởvùng núi cao có nàng Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần, nghe vùng đất Lạc Việt có nhiều hoa thơm cỏ lạ bèn tìm đến thăm. Hai người gặp nhau, kết thành vợ chồng. Đến kì sinh nở, Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng. Kì lạ thay, trăm trứng nở ra một trăm người con đẹp đẽ, hồng hào và lớn nhanh như thổi. Sống với nhau được ít lâu, Lạc Long Quân bảo vợ: - Ta vốn nòi rồng ở miền nước thẳm, nàng là dòng tiên ởchốn non cao. Kẻ trên cạn, người dưới nước, tập quán khác nhau, khó mà ở cùng nhau lâu dài được. Nay ta đem năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con xuống núi, chia nhau cai quản các phương, khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hứa hẹn. Một trăm người con của Lạc Long Quân và Âu Cơ sau này trở thành tổ tiên của người Việt Nam ta. Cũng bởi sự tích này mà người Việt Nam thường tự hào xưng là con Rồng cháu Tiên và than mật gọi nhau là đồng bào. tập quán: thói quen đã thành nếp trong đời sống của cộng đồng. đồng bào: những người cùng giống nòi, cùng đất nước (đồng: cùng, bào:màng bọc thai nhi). Bài 3: Đọc truyện sau và trả lời câu hỏi: a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào? a) Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì theo như sự tích trên, người Việt Nam đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. Bài 3: Đọc truyện sau và trả lời câu hỏi: b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”) đồng hương đồng diễn đồng loại đồng môn đồng dạng đồng loạt đồng chí đồng điệu đồng phục đồng thời đồng hành đồng ý đồng bọn đồng đội đồng tình đồng ca đồng hao đồng tâm đồng cảm đồng khởi đồng phục .. Bài 3: Đọc truyện sau và trả lời câu hỏi: c) Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. - Tôi và anh ấy là đồng hương của nhau. - Các bạn học sinh trường em mặcđồng phục cờ đỏ sao vàng rất đẹp. - Huy và Trang là hai bạn đồng hành với nhau trong suốt các cuộc thi. DẶN DÒ: - Ôn lại các kiến thức đã học. - Xem trước Tiết Luyện tập về từ đồng nghĩa.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_mo_rong_von_tu_nh.ppt

