Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa
LTVC Ôn εữ hΞ ȓ, Ȓ (kΗểu 2) TRÒ CHƠI: GỌI THUYỀN Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Tìm từ đồng nghĩa với từ “ siêng năng” - Tìm từ đồng nghĩa với từ siêng năng là chăm chỉ, cần cù, chịu khó. Nêu 5 từ đồng nghĩa chỉ màu xanh? - Xanh lam, xanh thẳm, xanh xanh, xanh biếc, xanh lục, xanh lơ, xanh ngọc, xanh rờn... LTVC LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA Bài 1. Tìm trong mỗi đoạn văn sau các từ đồng nghĩa với từ in đậm: a. Chúng tôi kể cho nhau nghe về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ là má. Bạn Hoà ở Hà Nam gọi mẹ bằng u. Bạn Thanh ở Phú Thọ gọi mẹ là Bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ bằng mạ. (Theo sách Tiếng Việt 5 -2006) b. Nghỉ hè, anh Trung về quê thăm Châu. Quà của anh làm Châu mê tít. Đó là một bộ đồ chơi bác sĩ nhỏ xíu. Trong bộ đồ chơi đặc biệt đó, cái gì cũng bé. Cái ông nghe bé tí màu hồng. Cái kim tí hon đủ để không làm em búp bê sợ khi được “bác sĩ” Châu trị bệnh. Một hộp đựng thuốc nhỏ nhắn, mấy viên thuốc màu trắng tí tẹo rất dễ bị rơi ra. Một chiếc cặp nhiệt độ nhỏ xinh, một dụng cụ kiểm tra tai, một cây kéo và một số đồ vật be bé, xinh xắn khác mà Châu chưa kịp biết tên. Mỗi bạn tìm từ và viết vào vở hoặc giấy nháp Nêu và thống nhất ý kiến trong nhóm. Chia sẻ kết quả trước lớp. Từ đồng Từ đồng nghĩa nghĩa với với bé mẹ ➢ Nhỏ xíu ➢ Tí tẹo ➢ Má ➢ Bé tí ➢ Nhỏ xinh ➢ U ➢ Tí hon ➢ Be bé ➢ Bầm ➢ Nhỏ nhắn ➢ Mạ Các em làm vào VBT nhé! Bài 2. Tìm từ phù hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn dưới đây: Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng, những màu vàng rất khác nhau Màu lúa chin dưới đồng ? (vàng xuộm, vàng rực) lại. Nắng nhạt ngat màu? (vàng rực, vàng hoe). ( ) Dưới sân, rơm rạ và thóc? (vàng khè, vàng giòn). Quanh đó, con gà, con chó cũng? (vàng ối, vàng mượt). Theo Tô Hoài Từ phù hợp là: Vàng xuộm Vàng hoe Vàng giòn Vàng mượt Vàng xuộm: màu vàng sẫm trên diện rộng của ruộng lúa chín già đã đến lúc gặt. Vàng hoe: màu nắng vàng nhạt, không gay gắt, nóng bức. Vàng giòn: màu vàng của rơm rạ, thóc được phơi già nắng, khô tới mức cảm tưởng có thể gãy ra. Vàng mượt: màu vàng của lông con vật béo tốt, óng ả, mượt mà. Câu 3. Đặt câu nói về một người bạn của em, trong đó có sử dụng hai từ đồng nghĩa M.- Hiếu rất chăm học. Bạn ấy cũng rất siêng làm việc nhà. - Hiếu không chỉ chăm học mà còn rất siêng làm việc nhà. Nam có đôi mắt đen láy và mái tóc đen nhánh. Hùng hơi to béo, bàn tay bàn chân to tròn, chắc nịch. Vận dụng - Nối tiếp đặt câu có từ chỉ màu đỏ khác nhau nói về các sự vật xung quanh mình
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_luyen_tap_ve_tu_d.pptx

