Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 5. Bài đọc 1: Cau
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 5. Bài đọc 1: Cau", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 5. Bài đọc 1: Cau
Tuần 5 Bài đọc 1: Cau TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ 1 T H Ậ T 2 R Á C H 3 R U Ộ T 4 M Ă N G 5 G I Ữ 6 T H Ậ T 7 T H Ẳ N G 8 D Ự 9 C Â Y 7. Ngang bằng sổ ..... 6.9.2. Ăn 1.Nói........không 5.8........Đói ngayGiấyDanh3. cho 4. Thẳngngay Treráchnói ....sạch, già không...., Lànhưphải ......... ......điềumọi ....sợ .....sợ mọctậtquýmấtngựa chếtcholấy mọi nhất lòng lề thơmđứng lành Mảnh khảnh Bạc thếch nở TỪ KHÓ - Khiêm nhường: khiêm tốn trong quan hệ đối xử, sẵn sàng nhường cái hay cho người khác. - Bạc thếch: bạc phếch, phai màu đến mức ngả sang màu trắng đục, giống như bị mốc. - Ra ràng: (chim non) vừa mới đủ lông đủ cánh, có thể bay ra khỏi tổ được. Khổ 1 Từ “ Đứng đâu là cao đấy....tháng ngày” Khổ 2 Từ “ Muốn cao thì ....dãi dầu” Khổ 3 Từ “ Mà tấm lòng....tàu cau” Khổ 4 Từ “ Nơi cho mây....bài ca vui” Khổ 5 Từ “ Tai lắng tiếng....đang nở” Cau 1 Đứng đâu là cao đấy Mà chẳng che lấp ai Dáng khiêm nhường, mảnh khảnh Da bạc thếch tháng ngày. 2 Muốn cao thì phải thẳng ( Bài học ở cây cau) Thân bền khinh bão tố Nhờ mưa nắng dãi dầu. 3 Mà tấm lòng thơm thảo Đỏ môi ngoại nhai trầu Thương yêu đàn em lắm Cho cưỡi ngựa tàu ca. 4 Nơi cho mây dừng nghỉ Để đi bốn phương trời Nơi chim về ấp trứng Nở những bài ca vui. 5 Tai lắng tiếng ríu rang Thoảng thơm trong hơi thở Chắc chim mới ra ràng Ồ! Hoa cau đã nở. Đặng Hấn LUYỆN ĐỌC TRONG NHÓM YêuYêu ccầầuu Phân công đọc theo đoạn. Tất cả thành viên đều đọc. Giải nghĩa từ cùng nhau. Câu 1 : Tìm các khổ thơ ứng với mỗi ý sau: Khổ 1 và khổ 2 a) Tả hình dáng cây cau. b) Nêu lợi ích của cây cau. Khổ 3 và khổ 4 c) Thể hiện tình cảm của tác giả với cây cau. Khổ 5 Câu 2 : Những từ ngữ nào tả hình dáng cây cau làm em liên tưởng đến con người? Dáng khiêm nhường, mảnh khảnh. Da bạc thếch tháng ngày. Thân bền khinh bão tố Câu 3 : Những từ ngữ nào hình ảnh nào miêu tả cây cau như một con người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác? “Mà tấm lòng thơm thảo/ Đỏ môi ngoại nhai trầu/ Thương yêu đàn em lắm/ Cho cưỡi ngựa tàu cau/ Nơi cho mây dừng nghỉ/ Để đi bốn phương trời/ Nơi chim về ấp trứng/ Nở những bài ca vui”. Câu 4 : Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì? Qua hình ảnh cây cau, tác giả ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con người như: khiêm nhường, dũng cảm, thẳng thắn, giàu lòng thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Câu 5 : Bạn học được điều gì ở bài thơ này về cách tả cây cối? Tôi học được cách nhà thơ miêu tả hình dáng, phẩm chất và ích lợi của cây cau bằng các từ ngữ miêu tả con người.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_4_tuan_5_bai_doc_1_cau.pptx

