Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Bài: Biện pháp nhân hóa (Tiết 2)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Bài: Biện pháp nhân hóa (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Bài: Biện pháp nhân hóa (Tiết 2)

TIẾNG VIỆT (TIẾT 2) BIỆN PHÁP NHÂN HÓA 1. Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới đây dùng để gọi con vật nào? Em có nhận xét gì về cách dùng những từ đó trong đoạn văn. Mùa xuân, ngày nào cũng là ngày hội. Muôn loài vật trên đồng lũ lượt kéo nhau đi. Những anh chuồn ớt đỏ thắm như ngọn lửa. Những cô chuồn chuồn kim nhịn ăn để thân hình mảnh dẻ, mắt to, mình nhỏ xíu, thướt tha bay lượn. Các chú bọ ngựa vung gươm tập múa võ trên những chiếc lá to. Các ả cánh cam diêm dúa, các chị cào cào xoè áo lụa đỏm dáng, Đạo mạo như bác giang, bác dẽ cũng vui vẻ dạo chơi trên bờ đầm. Từ Con vật anh chuồn chuồn ớt cô chuồn chuồn kim chú bọ ngựa ả cánh cam chị cào cào bác giang, dẽ Tác dụng: Các từ hô gọi trên làm cho các con vật trong đoạn văn trở nên sinh động, gần gũi với con người hơn. Vật, hiện tượng Từ ngữ chỉ người hoặc đặc tự nhiên điểm, hoạt động của người Bụi tre tần ngần, gỡ tóc Hàng bưởi bế lũ con Chớp rạch ngang trời Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười Cây dừa sải tay bơi Ngọn mùng tơi nhảy múa 2. Tìm trong đoạn thơ dưới đây những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên. Bụi tre Chớp Cây dừa Tần ngần Rạch ngang trời Sải tay Gỡ tóc Khô khốc Bơi Hàng bưởi Sấm Ngọn mùng tơi Đu đưa Ghé xuống sân Nhảy múa Bế lũ con Khanh khách Mưa Đầu tròn Cười Mưa . Trọc lóc Ghi nhớ Nhân hoá là gọi hoặc kể, tả con vật, cây cối, đồ vật, hiện tượng tự nhiên, . bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc kể, tả người; làm cho chúng trở lên gần gũi, sinh động hơn.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_4_bai_bien_phap_nhan_hoa_tiet_2.pptx