Bài giảng Tiếng Anh Lớp 5 - Tuần 24 - Trường tiểu học Nhật Tảo
New words
1.enormous: to lớn
2.worry: lo lắng
3.prepare: chuẩn bị
4.share: chia sẻ
5.lazy: lười biếng
6.heavy: nặng
7.looked for: tìm kiếm
8.a pile of corn: một đống ngô
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh Lớp 5 - Tuần 24 - Trường tiểu học Nhật Tảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Anh Lớp 5 - Tuần 24 - Trường tiểu học Nhật Tảo
hết các dạng danh từ số nhiều điều thêm s vào: cup – cups pencil – pencils desk – desks Những danh từ kết thúc là ch, x, s, hoặc âm s , thêm es vào: box – boxes watch – watches Những danh từ số nhiều dạng đặc biệt: child – children woman – women Một số danh từ có dạng danh từ số nhiều – số ít tương tự nhau: sheep – sheep deer – deer TRƯỜNG TIỂU HỌC NHẬT TẢO NỘI DUNG BÀI DẠY TRỰC TUYẾN CHO HỌC SINH TRONG THỜI GIAN NGHỈ HỌC DO DỊCH BỆNH COVID-19 MÔN TIẾNG ANH –KHỐI 5 TUẦN 24 unit 8 WORDS enormous: to lớn worry: lo lắng prepare: chuẩn bị share: chia sẻ lazy: lười biếng heavy: nặng looked for: tìm kiếm a pile of corn: một đống ngô comparative: so sánh hơn-giữa 2 sự vật MORE + ADJ (tính từ dài) + THAN: nhiều hơn. Ex: My bed is more comfortable than her bed. LESS + ADJ (tính từ dài) + THAN : ít hơn. Ex: Her bed is less comfortable than my bed. superlative: so sánh nhất THE MOST + ADJ (tính từ dài) : nhiều, nhất Ex: My bed is the most comfortable in the store. THE LEAST + ADJ (tính từ dài) : ít Ex: This is the least expensive one. Ngoại lê của comparative (so sánh hơn) và superlative (so sánh nhất) Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất good better best bad worse worst little less least much more most far further / farther furthest / farthest Những tính từ rất phổ biến này có dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất ngoại lệ.
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_anh_lop_5_tuan_24_truong_tieu_hoc_nhat_tao.pptx