Bài giảng Chính tả Lớp 4 (Nhớ -viết) - Bài học: Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Năm học 2019-2020 - Trường tiểu học Phong Phú
Tìm hiểu bài :
+ Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
- Hình ảnh: Không có kính, ừ thì ướt áo. Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay, lái trăm cây số nữa.
+ Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện qua những câu thơ nào?
- Câu thơ: Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới.
Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi
- Đoạn thơ có mấy khổ? Trình bày như thế nào cho đẹp?
- Các chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết như thế nào?
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Chính tả Lớp 4 (Nhớ -viết) - Bài học: Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Năm học 2019-2020 - Trường tiểu học Phong Phú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chính tả Lớp 4 (Nhớ -viết) - Bài học: Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Năm học 2019-2020 - Trường tiểu học Phong Phú
Không có kính, ừ thì ướt áo. Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay, lái trăm cây số nữa. Tìm hiểu bài : + Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? - Đoạn thơ có mấy khổ? Trình bày như thế nào cho đẹp? - Các chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết như thế nào? Bài 2a / Tìm 3 trường hợp chỉ viết với s không viết với x suốt, sờn, sấy, sòng, soái, sớm, suối, suyển, sư, sưởi, sượng số sét, sợ, sực, sướt, sim, sảng, sóng, sau, sáu, sai, sỏi, sọt........ Bài tập Bài 2b / Tìm 3 trường hợp chỉ viết với x không viết với s xé, xem, xỉn, xòa, xoay, xốp, xẻo, xéo, xúi, xoe, xuyến, xới, xuân, xóm, xoang, xôi, xơi, xõa, xép xuyến......... Bài 3b / Chọn các tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh câu văn THẾ GIỚI DƯỚI NƯỚC Đáy ( biển, biễn) cũng có núi non, thung ( lũng, lủng ) và đồng bằng như trên mặt đất, người ta đã quan sát được một rặng núi chạy thẳng từ Bắc Băng Dương xuống trung tâm Đại Tây Dương và kéo dài tới tận Nam Cực
File đính kèm:
- bai_giang_chinh_ta_lop_4_nho_viet_bai_hoc_bai_tho_ve_tieu_do.ppt