Bài dạy Toán Lớp 5 - Tuần 25 - Trường tiểu học Hưng Phú
1/ Lý thuyết bài học:
- Ví dụ 1: Một ô tô đi từ Hà Nội đến Thanh Hóa hết 3 giờ 15 phút rồi đi tiếp đến Vinh hết 2 giờ 35 phút. Hỏi ô tô đó đi cả quãng đường từ Hà Nội đến Vinh hết bao nhiêu thời gian ?
Hướng dẫn: - Đặt đơn vị nào thẳng cột với đơn vị đó.
- Cộng như phép cộng số tự nhiên và đơn vị nào cộng theo đơn vị đó.
Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ 50 phút
2. Ví dụ 2: Một người tham gia đua xe đạp, quãng đường đầu tiên đi hết 22 phút 58 giây, quãng đường thứ hai đi hết 23 phút 25 giây. Hỏi người đó đi cả hai quãng đường hết bao nhiêu thời gian?
- Ta phải thực hiện phép cộng: 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây = ?
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy Toán Lớp 5 - Tuần 25 - Trường tiểu học Hưng Phú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài dạy Toán Lớp 5 - Tuần 25 - Trường tiểu học Hưng Phú
( vì 1 năm có 12 tháng) Giữa giờ và phút là 60 ( vì 1 giờ có 60 phút ) Giữa phút và giây là 60 ( vì 1 phút có 60 giây) Giữa ngày và giờ là 24 ( vì 1 ngày có 24 giờ) Lưu ý: - Nếu đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé, ta thực hiện phép tính nhân Ví dụ: 2,3 giờ = 2,3 60 = 138 phút - Nếu đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, ta thực hiện phép tính chia Ví dụ: 124 phút = 124 : 60 = 2 giờ 4 phút Vì: 124 60 Thương ( 2 ) : giờ 04 2 Số dư ( 4 ): phút 2/ Thực hành: Bài 1: Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào ? Trả lời: Kính viễn vọng năm 1671 vào thế kỉ: ................................................................... Bút chì năm 1794 vào thế kỉ: ................................................................... Đầu máy xe lửa năm 1804 vào thế kỉ: ................................................................... Xe đạp năm 1869 vào thế kỉ: ................................................................... Ô tô năm 1886 vào thế kỉ: ................................................................... Máy bay năm 1903 vào thế kỉ: ................................................................... Máy tính điện tử 1946 vào thế kỉ: ................................................................... Vệ tinh nhân tạo năm 1957 vào thế kỉ: ................................................................... Hướng dẫn: Ta sẽ tách số năm ra thành từng hàng theo thứ tự từ lớn đến bé để xác định thế kỉ. Ví dụ: Năm nay là năm 2020 Vậy thì: 2020 = 2000 + 20 = 20 thế kỉ + đầu của 1 thế kỉ = thế kỉ 21 ( chính xác là đầu TK 21) Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6 năm = tháng b) 3 giờ = .phút 4 năm 2 tháng = tháng 1,5 giờ = .phút 3 năm rưỡi = .tháng giờ = ..phút 3 ngày = giờ 6 phút = giây 0,5 ngày = .giờ phút = ..giây 3 ngày rưỡi = .giờ 1 giờ = giây Hướng dẫn: Đây là những bài đổi dạng từ đơn vị lớn sang đơn vị bé. Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 72 phút = .giờ b) 30 giây = .phút 270 phút = ..giờ 135 giây =... là trường hợp đơn vị giây của tổng là 83 giây lớn hơn 60giây nên ta phải đổi nó ra phút bằng cách: 83: 60 = 1phút 23 giây Vậy: 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây = 45 phút 83 giây = 45 phút + 1 phút 23 giây = 46 phút 23 giây 2/ Thực hành: Bài 1: Tính ( Có đặt tính ) 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng = .. .. .. .. 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút = .. 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút = .. .. .. .. 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút = b) 3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ = .... . 4 phút 13 giây + 5 phút 15 giây =.. ....... 8 phút 45 giây + 6 phút 15 giây = .... . 12 phút 43 giây + 5 phút 37 giây = . ...... Bài 2: Lâm đi từ nhà đến bến xe hết 35 phút, sau đó đi ô tô đến Viện Bảo tàng Lịch sử hết 2 giờ 20 phút. Hỏi Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử hết bao nhiêu thời gian? Giải ... .. ... .. ... Hướng dẫn: Lâm đi 2 chặng: chặng đầu đi bộ từ nhà đến bến xe: 35 phút, chặng kế đi ô tô từ bến xe đến Viện Bảo tàng: 2 giờ 20 phút. Vậy đoạn đường từ nhà đến Viện Bảo tàng phải qua cả 2 chặng. Ta có thể tóm tắt bài toán dưới dạng sơ đồ đoạn thẳng như sau: Nhà 35 phút Bến xe 2 giờ 20 phút Viện Bảo tàng Hết ? thời gian TUẦN 23: TIẾT 124 : TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN (SGK/132, 133) 1/ Lý thuyết bài học: Ví dụ 1: Một ô tô đi từ Huế lúc 13 giờ 10 phút và đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút. Hỏi ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng hết bao nhiêu thời gian? Giải: Thời gian ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng hết là: 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút ( Chú ý: Nghĩa là ta lấy thời gian ô tô đến trừ cho thời gian lúc đi) Ta đặt tính để tính kết quả trên: 15 giờ 55 phút _ 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút Hướng dẫn: - Đặt đơn vị nào thẳng cột với đơn vị đó. - Trừ như phép trừ số tự nhiên và đơn vị nào trừ theo đơn vị đó. Ví dụ 2: Trên cùng một đoạn đường, Hòa chạy hết 3 phút 20 giây, Bình chạy hết 2 phút 45 giây. Hỏi Bình chạy ít hơn Hòa Bao nhiêu giây? Giải Bình chạy ít hơn Hòa là: 3 phút 20 giây – 2 phút 45 giây = ? Ta đ... Một người đi từ A lúc 6 giờ 45 phút và đến B lúc 8 giờ 30 phút. Giữa đường người đó nghỉ 15 phút. Hỏi nếu không kể thời gian nghỉ, người đó đi quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian? Bài giải Hướng dẫn: Muốn biết thời gian người đó đi được trên quãng đường AB, ta lấy thời gian đến B trừ đi thời gian bắt đầu đi từ A. Tuy nhiên, vì giữa đường người đó có nghỉ 15 phút nên ta phải trừ luôn cả thời gian nghỉ. TUẦN 23: TIẾT 125 : LUYỆN TẬP (SGK/134) 1/ Lý thuyết bài học: Vận dụng kiến thức đã học để cộng, trừ đúng các số đo thời gian. 2/ Thực hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 12 ngày = giờ b) 1,6 giờ = .phút 3,4 ngày = giờ 2 giờ 15 phút = phút 4 ngày 12 giờ = giờ 2,5 phút = ..giây giờ = ..phút 4 phút 25 giây = giây Bài 2: Tính ( có đặt tính ) 2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng = . . 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = . 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = . Bài 3: Tính ( có đặt tính ) 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng = . . 15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ =. . 13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút = . Bài 4: Năm 1492, nhà thám hiểm Cri- xtô-phơ Cô-lôm- bô phát hiện ra châu Mĩ. Năm 1961, I-u-ri Ga-ga-rin là người đầu tiên bay vào vũ trụ. Hỏi hai sự kiện trên cách nhau bao nhiêu năm ? Giải ĐÁP ÁN TOÁN TUẦN 25 2/ Thực hành: TIẾT 122 : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN (SGK/129) Bài 1: Kính viễn vọng năm 1671 vào thế kỉ: 17 Bút chì năm 1794 vào thế kỉ: 18 Đầu máy xe lửa năm 1804 vào thế kỉ: 19 Xe đạp năm 1869 vào thế kỉ: 19 Ô tô năm 1886 vào thế kỉ: 19 Máy bay năm 1903 vào thế kỉ: 20 Máy tính điện tử 1946 vào thế kỉ: 20 Vệ tinh nhân tạo năm 1957 vào thế kỉ: 20 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6 năm = 72 tháng ( 12 6 ) b) 3 giờ = 180 phút (60 3) 4 năm 2 tháng = 50 tháng ( 12 4 +2 ) 1,5 giờ = 90 phút (60 1,5) 3 năm rưỡi = 42 tháng (12 3,5) giờ = 45 phút (60 ) 3 ngày = 72 giờ (24 3) 6 phút = 360 giây (60 6 ) 0,5 ngày = 12 giờ (240,5) phút = 30 giây (60 ) 3 ngày rưỡi = 84 giờ (3,524) 1 giờ = 3600 giây (60 60 ) Bài 3
File đính kèm:
- bai_day_toan_lop_5_tuan_25_truong_tieu_hoc_hung_phu.docx