Bài dạy Toán Lớp 5 - Tuần 23 - Trường tiểu học Hưng Phú

1/ Lý thuyết bài học: 

  • Xăng-ti-mét khối viết tắt là: cm3. Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.
  • Đề-xi-mét khối viết tắt là: dm3. Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm.

2/ Thực hành:

Bài 1:  Viết vào ô trống theo mẫu:

docx 12 trang Mạnh Hưng 18/12/2023 2160
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy Toán Lớp 5 - Tuần 23 - Trường tiểu học Hưng Phú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài dạy Toán Lớp 5 - Tuần 23 - Trường tiểu học Hưng Phú

Bài dạy Toán Lớp 5 - Tuần 23 - Trường tiểu học Hưng Phú
000 000 cm3
 b. Nhận xét:
 - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
 - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.
m3.
dm3
cm3
 1 m3
= 1000dm3
 1 dm3
= 1000 cm3
= dm3
 1cm3
= dm3
2/ Thực hành:
Bài 1: a) Đọc các số đo: 
15cm3:
 ..
 205m3:.
.. 
 m3:.
..
 0,911m3: 
 b)Viết các số đo thể tích:
Bảy nghìn hai trăm mét khối: 
Bốn trăm mét khối: 
Một phần tám mét khối: ..
Không phẩy không năm mét khối:
Bài 2: Viết các số sau dưới dạng số đo có đơn vị xăng-ti-mét khối:
1dm3= ..........................cm3 ; 1,969dm3= ..cm3
 m3= ..cm3 ; 19,54m3= .cm3 
Lưu ý: m3 có thể đổi thành số thập phân ( lấy tử chia mẫu ) rồi đổi ra cm3
Hoặc: Lấy tử số ( 1m3 ) đổi ra cm3 rồi chia cho mẫu số ( 4 ).
Bài 3: Người ta làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa. Biết rằng hộp đó có chiều dài 5 dm; chiều rộng 3 dm; chiều cao 2 dm. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1 dm3 để đầy cái hộp đó? 
Giải
...
..
...
..
...
..
TUẦN 23:
TIẾT 113 : LUYỆN TẬP (SGK/119)
1/ Lý thuyết bài học:
	Vận dụng kiến thức đã học để đọc, viết và so sánh đúng các số đo có đơn vị đo thể tích.
2/ Thực hành:
Bài 1: a) Đọc các số đo:
5m3: 2010cm3:. 2005dm3:.
10,125m3: 0,109cm3:0,015dm3:
 m3 :
 dm3: b)Viết các số đo thể tích:
Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối:.
Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối:
Ba phần tám đề-xi-mét khối:
Không phẩy chín trăm mười chín mét khối:..
Bài 2: Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào chỗ chấm:
 0,25 m3 là:
Không phẩy hai mươi lăm mét khối ( )
Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối ()
Hai mươi lăm phần trăm mét khối (.)
Hai mươi lăm phần nghìn mét khối (..)
Bài 3: So sánh các số đo sau đây:
913,232413m3 và 913 232413cm3
 Ta có: 913,232413m3  913 232413cm3
b) m3 và 12,345m3
Ta có: m3 ... 12,345m3
 c) m3 và 8 372 361dm3
Ta có: m3 . 8 372 361dm3
Lưu ý: - Ở bài 3a, ta đổi 1 trong 2 số cho cùng đơn vị rồi so sánh
- Ở bài 3b, ta đổi m3 ra số thập phân ( lấy tử chia mẫu ) rồi so sánh...trang 121 SGK)
Bài giải
TUẦN 23:
TIẾT 115 : THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG (SGK/122, 123)
1/ Lý thuyết bài học:
Ví dụ: Một hình lập phương có cạnh 3 cm. Tính thể tích hình lập phương đó?
 Giải
Thể tích hình lập phương đó là: 3 3 3 = 27 ( cm3)
Quy tắc:
 Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
Hay: Lấy diện tích đáy ( cạnh cạnh) nhân với cạnh
Công thức: 
 V = a a a ( V là thể tích, a là cạnh hình lập phương)
2/ Thực hành:
Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình lập phương
(1)
(2)
(3)
(4)
Độ dài cạnh
1,5 m
 dm
Diện tích một mặt
36 cm2
Diện tích toàn phần
600 dm2
Thể tích
Bài 2: Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 0,75 m. Mỗi đề-xi-mét khối kim lọai đó cân nặng 15 kg. Hỏi khối kim loại cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Giải
Bài 3: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 7 cm và chiều cao 9 cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước hình hộp chữ nhật. Tính:
Thể tích hình hộp chữ nhật?
Thể tích hình lập phương?
Giải
ĐÁP ÁN ÔN TẬP TOÁN TUẦN 23 
2/ Thực hành:
TIẾT 111 : XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI (SGK/116)
 Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu:
Viết số
Đọc số
76 cm3
Bảy mươi sáu xăng-ti-mét-khối
519 dm3
Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối
85,08 dm3
Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối
cm3
Bốn phần năm xăng-ti-mét khối
192 cm3
Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối
2 001dm3
Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối
 cm3
Ba phần tám xăng-ti-mét khối
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 dm3 = 1 000 cm3 375 dm3 = 375 000 cm3
5,8dm3= 5 800 cm3 dm3 = 800 cm3
2 000 cm3 = 2 dm3 154 000cm3 = 154 dm3
490 000cm3 = 490 dm3 5 100cm3 = 5,1 dm3
TUẦN 23: TIẾT 112 : MÉT KHỐI (SGK/117)
2/ Thực hành:
Bài 1: a) Đọc các số đo:
15cm3: mười lăm xăng-ti-mét khối
205m3: hai trăm linh năm mét khối
 m3: hai mươi lăm phần trăm mét khối
0,911m3:không phẩy chín trăm mười một mét khối
b)Viết các số đo thể tích:
Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7 20...hông phẩy chín trăm mười chín mét khối: 0,919 m3
Bài 2: Đúng ghi Đ, Sai ghi S
 0,25 m3 là:
Không phẩy hai mươi lăm mét khối ( Đ )
Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối ( Đ )
Hai mươi lăm phần trăm mét khối ( Đ )
Hai mươi lăm phần nghìn mét khối ( S )
Bài 3: So sánh các số đo sau đây:
a) 913,232413m3 = 913 232413cm3 
 m3 = 12,345m3 ; c) m3 > 8 372 361dm3
TUẦN 23:
TIẾT 114 : THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (SGK/120, 121)
2/ Thực hành:
2/ Thực hành:
Bài 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c:
Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5 x 4 x 9 = 180 ( cm3)
Thể tích hình hộp chữ nhật là: 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (m3)
Thể tích hình hộp chữ nhật là: x x = = ( dm3) 
Bài 2: Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật: Hình (1)có chiều dài 12 cm, rộng 8 cm,cao 5cm; Hình (2) có chiều dài 15-8= 7 cm, rộng 6 cm, cao 5 cm. Vậy:
Thể tích hình (1) là: 12 x 8 x 5 = 480 (cm3)
Thể tích hình (2) là: 7 x 6 x 5 = 210 (cm3)
Thể tích khối gỗ là: 480 + 210 = 690 (cm3)
 Đáp số: 690 (cm3)
Bài 3: Thể tích của nước trong bể khi chưa có hòn đá là: 10 x10 x 5 = 500 (cm3)
 Thể tích của nước trong bể khi có hòn đá là: 10 x10 x 7 = 700 (cm3)
 Thể tích của hòn đá là: 700 - 500 = 200 (cm3)
 Đáp số: 200 (cm3)
TUẦN 23:
TIẾT 115 : THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG (SGK/122)
2/ Thực hành:
Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình lập phương
(1)
(2)
(3)
(4)
Độ dài cạnh
1,5 m
 dm
6 cm
10 dm
Diện tích một mặt
2,25 m2
 dm2
36 cm2
100 dm2
Diện tích toàn phần
13,5 m2
 dm2
216 cm2
600 dm2
Thể tích
3,375 m3
 dm3
216 cm3
1 000 dm3
Bài 2: Thể tích khối kim loại hình lập phương là: 
 0,75 x 0,75 x 0,75 = 0,421 875 (m3)
 Đổi: 0,421 875 (m3) = 421, 875 ( dm3)
 Khối kim loại đó cân nặng là:
 421,875 x 15 = 6 328, 125 (kg)
 Đáp số: 6 328, 125 (kg)
Bài 3: a) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 8 x7 x 9 = 504 ( cm3)
b) Cạnh hình lập phương là: ( 8 + 7 + 9) : 3 = 8 ( cm)
 Thể tích hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 ( cm3)
 Đáp số: 512 ( cm3)

File đính kèm:

  • docxbai_day_toan_lop_5_tuan_23_truong_tieu_hoc_hung_phu.docx