Bài dạy Tiếng Anh Lớp 5 - Unit 8+9

  1. Describe what is happening in the pictures. (Các em hãy nhìn vào bức tranh trong câu chuyện The Ant and the Grasshopper và mô tả điều gì đang xảy ra.)
  2. Listen and read. (Các em lắng nghe Track 75 và luyện đọc mẩu truyện The Ant and the Grasshopper bên dưới xem có đúng với những gì các em đã mô tả không nhé.)
    Answer the questions (Các em hãy đóng sách lại và trả lời các câu hỏi xem mình có hiểu câu chuyện không):
    - What did the Ant do in the summer? (Con kiến đã làm gì vào mùa hè?)
    - What was the Grasshopper doing in the summer when the Ant worked hard? (Con Châu Chấu đang làm gì vào mùa hè khi chú Kiến làm việc hết sức chăm chỉ?)
    Why didn’t the Ant come and play with the Grasshopper? (Tại sao chú Kiến không đến chơi với con Châu Chấu?
docx 5 trang Mạnh Hưng 18/12/2023 2640
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy Tiếng Anh Lớp 5 - Unit 8+9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài dạy Tiếng Anh Lớp 5 - Unit 8+9

Bài dạy Tiếng Anh Lớp 5 - Unit 8+9
n cho mùa đông?)
- What did the Grasshopper laugh and say to the Ant? ( Châu Chấu đã cười và nói gì với chú Kiến?)
- How was the weather in the winter? (Thời tiết như thế nào vào mùa đông?)
- What did the Grasshopper do in the winter? (Châu Chấu đã làm gì vào mùa đông?)
- Could the Grasshopper find food? (Châu Chấu tìm được thức ăn không?)
- Why did he want to share the Ant’s food? (Tại sao nó muốn xin thức ăn của chú Kiến?)
- Did the Ant share his food to the Grasshopper? (Kiến có chia sẻ thức ăn với Châu Chấu không?)
- What did the Ant talk to the Grasshopper at the end? (Kiến đã nói gì với Châu Châu vào cuối câu chuyện?)
Underline these words in the text. Guess their meanings and then check them in the dictionary.(Gạch dưới các từ trong câu chuyện. Đoán nghĩa của chúng và kiểm tra nghĩa trong từ điển)
Read again and complete the sentences (Đọc lại câu chuyện và hoàn thành các câu)
Sau đó, các em mở sách Workbook và làm các bài tập ở trang 57.
Lesson 6: Listening (Trang 63)
Listen to this fable and check(ü) the correct moral (Track 76). (Lắng nghe câu chuyện ngụ ngôn sau và đánh dấu tick vào bài học rút ra từ câu chuyện.) 
Listen again and put the pictures in the correct order. (Các em nghe lại câu chuyện Track 76 và sắp xếp các bức tranh theo thứ tự đúng trong câu chuyện.)
- First, look at the pictures, describe them and put them in the correct order by yourself. (Trước tiên các em hãy nhìn vào các bức tranh, mô tả và sắp xếp chúng lại theo thứ tự.)
- Next, listen to the story again (Track 76) and put the pictures in the correct order.
(Tiếp theo, các em hãy nghe lại câu chuyện – Track 76 và sau đó sắp xếp các bức tranh theo thứ tự đúng).
Đáp án đúng cho thứ tự các bức tranh ở cuối trang hướng dẫn.
Here is a modern version of The Boy Who Cried Wolf. (Đây là phiên bản hiện đại của mẫu chuyện “Cậu bé nói dối”.
Look at the pictures and tell the story. (Hãy nhìn các bức tranh và kể câu chuyện). 
There are five pictures in correct order. Look at pi...e (tương lai)
Picture 2: travel (sự đi lại)
Picture 3: the sun (mặt trời)
Picture 4: planets (những hành tinh)
Picture 5: rocket (tên lửa) 
Picture 6: astronaut (phi hành gia) 
Picture 7: star (ngôi sau) 
Picture 8: spaceship (phi thuyền) 
Listen and read. (Các em lắng nghe Track 78 và luyện đọc mẩu truyện bên dưới)
Sau đó, các em mở sách Workbook và làm các bài tập ở trang 60.
Lesson 2: Grammar (Trang 65)
1. Listen to the story and repeat. Act. (Các em lắng nghe mẩu truyện Track 78 một lần nữa. Lần này các em cố gắng đọc thật diễn cảm nhé!)
2. Listen and repeat. (Các em nghe và lấy tay chỉ vào lặp lại các mẫu câu)
People will travel in super – fast planes. (Mọi người sẽ đi lại bằng máy bay siêu tốc)
There won’t be any more long plane trips. (Sẽ không còn nhũng chuyến đi máy bay đường dài nữa.)
Will they go back to Viet Nam? Yes, they will. (Họ sẽ trở lại Việt Nam phải không? Vâng, phải.)
Will they miss our vacation? No, they won’t. (Họ sẽ quên kỳ nghỉ của chúng ta phải không? Không, không phải.)	
Trong các mẫu câu vừa học ở trên, các em đều thấy cấu trúc will (sẽ)+ verb (động từ nguyên mẫu) diễn tả các hành động, sự kiện xảy ra ở tương lai. Nếu dự đoán hành động hoặc sự kiện không xảy ra ở tương lai, các em dùng will not + verb = won’t+ verb.
Các em ghi nhớ các hình thức viết tắt: 
I will = I’ll
He will = He’ll
will not = won’t
3. Write (Các em đọc kỹ đoạn văn ngắn nói về các sự kiện sẽ xảy ra và không xảy ra trong tương lai..Hãy viết will hoặc won’t vào các chỗ trống)
4. Look at the picture again. Ask and answer. (Các em hãy nhìn vào bức tranh lần nữa. Thực hành hỏi và trả lời)
- go to the moon (đi đến mặt trăng)
- travel by airplane/spaceship (đi lại bằng máy bay/ phi thuyền)
- wear normal clothes/ astronaut’s clothes (mặc quần áo bình thường/ quần áo của phi hành gia)
- eat normal food/ space food (ăn thức ăn thông thường/ thức ăn trong không gian)
Example (ví dụ):
- Will people go to the moon for vacation? (Con người sẽ đi nghỉ mát ...ble (thời khóa biểu) các ngày trong tuần, các em sẽ thấy sẽ có các hoạt động dự định sẽ diễn ra và một số ngày trong tuần (trang 66 – Sách Student Book). Bắt đầu hỏi và trả lời:
When will we look at the stars? (Khi nào chúng ta sẽ nhìn thấy các ngôi sao?)
This evening. (tối nay)
Những câu hỏi và trả lời còn lại, các em tiếp tục thực hiện nhé.
3. Now write sentences about the moon trip. (Hãy viết 3 câu về chuyến đi đến mặt trăng sử dụng thì tương lai will + verb)
4. Listen and sing (Các em hãy nghe và lặp lại bài hát “ A trip to the moon” – Track 81)
Trước tiên các em nghe bài hát Track 81 và nhìn vào từng câu trong bài hát. Sau đó các em nghe bài hát và hát theo.
Sau đó, các em mở sách Workbook và làm các bài tập ở trang 62.
GOOD JOB! 
I KNOW YOU CAN DO IT!

File đính kèm:

  • docxbai_day_tieng_anh_lop_5_unit_89.docx
  • mp3Track_73.mp3
  • mp3Track_74.mp3
  • mp3Track_75.mp3
  • mp3Track_76.mp3
  • docxTuan 22 K5 Huong Dan Hoc Tai Nha 2020 2021.docx
  • mp4Unit 8 - Lesson 1_6.mp4
  • mp4Unit 9 _Lesson1-6.mp4
  • mp3WB Track_17.mp3