Bài dạy Tiếng Anh Lớp 5 - Unit 10: How much time do we have? - Lesson 1 đến 3
- Listen, point, and repeat. (Các em lắng nghe Track 86, chỉ vào tranh và lặp lại)
Picture 1: money (tiền)
Picture 2: passenger (hành khách)
Picture 3: arrivals (đến)
Picture 4: departures (khởi hành)
Picture 5: luggage (hành lý)
Picture 6: passport (hộ chiếu)
Picture 7: magazine (tạp chí)
Picture 8: newspaper (báo)
2. Listen and read. (Các em lắng nghe Track 87 và luyện đọc đoạn hội thoại bên dưới)
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy Tiếng Anh Lớp 5 - Unit 10: How much time do we have? - Lesson 1 đến 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài dạy Tiếng Anh Lớp 5 - Unit 10: How much time do we have? - Lesson 1 đến 3
lấy tay chỉ vào từng câu trong bài đọc – Track 88.) How much money do you have? (Bạn có bao nhiêu tiền?) I don’t have much money. (Tôi không có nhiều tiền.) We have lots of money. (Chúng tôi có nhiều tiền) How many magazines do you have? (Bạn có mấy quyển tạp chí?) I don’t have many magazines. (Tôi không có nhiều quyển tạp chí.) I have lots of magazines. (Tôi có nhiều quyển tạp chí.) We use many with countable nouns and much with uncountable nouns. (Chúng ta sử dụng many đứng trước các danh từ đếm được và sử dụng much đứng trước các danh từ không đếm được.) We can use lots of with both. (Chúng ta có thể sử dụng lots of đứng trước danh từ đếm được và danh từ không đếm được.) Countable nouns (danh từ đếm được): là các danh từ chỉ người hay chỉ vật. Các em hiểu đơn giản chúng ta có thể đặt các số đếm a/an/ one/ two... trước danh từ đếm được và chúng có ý nghĩa. Ví dụ: a/one passenger (1 hành khách), five passengers (5 hành khách),..a/one passport (1 cái hộ chiếu), two passports (2 cái hộ chiếu),..a lion (1con sư tử), ten birds ( 10 con chim)...Các danh từ đếm được các em thường gặp trong chương trình: passport, newspaper, magazine, passenger, bag, suitcase, tiger, pen, chair,.... Uncountable nouns (danh từ không đếm được): là các danh từ chỉ người hay chỉ vật. Chúng ta không thể đặt các số đếm a/an/ one/two... trước chúng vì chúng sẽ không có nghĩa. Ví dụ: chúng ta không thể đặt a/one money (1 tiền), a/one time (1 thời gian)... Không ai nói 1 tiền, 2 tiền , 1 thời gian, 5 thời gian cả. Các danh từ không đếm được các em thường gặp trong chương trình: time, water, oil, soil, money, luggage, food, shampoo, toothpaste... 3. Write. (Các em hãy đọc đoạn hội thoại và dùng how many và how much điền vào chỗ trống. Hãy nhớ many đứng trước danh từ đếm được, much đứng trước danh từ không đếm được) 4. Point and say. (Các em hãy chỉ vào từng bức tranh và thực hành nói) Example (Ví dụ): Picture 1: She doesn’t have much lugguage. (Cô ấy không có nhiều hành lý). Bức...u khẳng định. We use any for questions and negative sentences. (Chúng ta sử dụng từ any trong câu hỏi và câu phủ định.) We use some for positive sentences. (Chúng ta sử dụng từ some trong câu khẳng định.). 2. Ask and answer (Bây giờ các em sẽ thực hành hỏi và trả lời các từ: soap, magazines, toothbrushes, cookies.) Example (Ví dụ): Do you have any soap? (Bạn có xà phòng không?) Sorry, we don’t have any soap. But we have some shampoo. (Xin lỗi, tôi không có xà phòng. Nhưng chúng tôi có dầu gội.) Các từ còn lại các em hỏi và trả lời nhé. 3. Now write about what is in the store (Bây giờ hãy viết cái gì ở trong cửa hàng.) Các em sử dụng các mẫu câu sau để viết: They have some... (Họ có......). But they don’t have any..... (Nhưng họ không có...) 4. Listen and sing (Lắng nghe và hát) Các em lắng nghe và dùng tay chỉ vào các câu trong bài hát “Do you have any toothpaste?”. Sau đó các em nghe và hát theo nhé. Hướng dẫn giải: Phần 2. Ask and answer Do you have any magazines? Sorry, we don't have any magazines. But we have some newspapers. Do you have any toothbrushes? Sorry, we don't have any toothbrushes. But we have some toothpaste. Do you have any cookies? Sorry, we don't have any cookies. But we have some chocolate. Hướng dẫn giải: Phần 3. Now write about what is in the store They have some newspapers. But they don't have any magazines. They have some toothpaste, but they don't any toothbrushes. They have some chocolate. But they don't have any cookies. Sau đó, các em mở sách Workbook và làm các bài tập ở trang 70. GOOD JOB! I KNOW YOU CAN DO IT!
File đính kèm:
- bai_day_tieng_anh_lop_5_unit_10_how_much_time_do_we_have_les.docx
- Unit 10 _Lesson 1-6.mp4