Bài dạy Tiếng Anh Lớp 5 (Family & Friends) - Unit 8: The best bed - Lesson 1
Example: The diamond ring is cheaper than the silver ring.
The silver ring is less expensive than the diamond ring.
*Lưu ý:
1. Subject (chủ ngữ) và Noun (danh từ) là hai đối tượng được so sánh.
2. Từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn+phụ âm đơn, ta gấp đôi phụ âm rồi thêm “er”.
Example: Hot-hotter; big-bigger.
3. Từ kết thúc là "-e" chuyển thành "-er".
Example: Nice-nicer; large-larger.
- Từ có hai âm tiết nhưng tận cùng là phụ âm và “ y”: Chuyển "-y" thành "-ier"
Example: Happy-happier.
- Đối với tính từ dài, nếu muốn so sánh nhiều hơn ta dùng “more”, so sánh ít hơn ta dùng “less” đứng trước tính từ.
PART 2- The formation of superlative sentence (Câu so sánh nhất):
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy Tiếng Anh Lớp 5 (Family & Friends) - Unit 8: The best bed - Lesson 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài dạy Tiếng Anh Lớp 5 (Family & Friends) - Unit 8: The best bed - Lesson 1
than the diamond ring. *Lưu ý: 1. Subject (chủ ngữ) và Noun (danh từ) là hai đối tượng được so sánh. 2. Từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn+phụ âm đơn, ta gấp đôi phụ âm rồi thêm “er”. Example: Hot-hotter; big-bigger. 3. Từ kết thúc là "-e" chuyển thành "-er". Example: Nice-nicer; large-larger. Từ có hai âm tiết nhưng tận cùng là phụ âm và “ y”: Chuyển "-y" thành "-ier" Example: Happy-happier. Đối với tính từ dài, nếu muốn so sánh nhiều hơn ta dùng “more”, so sánh ít hơn ta dùng “less” đứng trước tính từ. PART 2- The formation of superlative sentence (Câu so sánh nhất): Subject + Verb + the + short adjective_est + Noun. Subject + Verb + the most/ the least + long adjective + Noun. Example: The plane is the fastest one. (There is a plane, a bike and a train.) The plane is the most expensive one. *Lưu ý: 1. Subject (chủ ngữ) và Noun (danh từ) là cùng một đối tượng được so sánh trong một tập thể từ 3 đối tượng trở lên. 2. Từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn+phụ âm đơn, ta gấp đôi phụ âm rồi thêm “est”. Example: Hot-hottest; big-biggest. Từ kết thúc là "-e" chuyển thành "-est". Example: Nice-nicest; large-largest. Từ có hai âm tiết nhưng tận cùng là phụ âm và “ y”: Chuyển "-y" thành "-iest" Example: Happy-happiest. Đối với tính từ dài, nếu muốn so sánh nhiều nhất ta dùng “the most”, so sánh ít nhất ta dùng “the least” đứng trước tính từ. PART 3: SOME EXCEPTION (Ngoại lệ) 1. Adjective Comparative Superlative good better the best bad worse the worst many/ much more the most few/ little less the least Example: Her cake is better than mine. 2. Một số tính từ có thể dùng như tính từ dài hoặc ngắn: clever, narrow, simple, quiet - Quiet --> Quieter hoặc more Quiet đều được. - Clever --> cleverer hoặc more lever đều được. - Narrow --> narrow hoặc more narrow đều được. - Simple --> simpler hoặc more simple đều được. *Học sinh tự cho thêm 10 ví dụ cho các trường hợp. SUB PART: SHORT AND LONG ADJECTIVE (TÍNH TỪ NGẮN VÀ DÀ... has / scarf / got / shortest 6. the / student / he / tallest / is 7. actress / Mary / the / was / popular / most 8. He / the / was / footballer / best 9. plays / than / better / you / Mary 10. father / is / your / than / stronger / mine II. Complete the sentences with the correct form of the adjective in brackets: 1. Carol is as _____________(good) as you at sport. 2. We like wearing the_________________ (modern) clothes. 3. These trousers are ____________________ (comfortable) than those jeans. 4. She is ______________________ (happy) than her sister. 5. You are the ________________________ (pretty) girl in class. 6. My grandma is _______________________ (old) than my grandpa. 7. The red dress is the ______________________ (attractive) in the shop. 8. I always tell the _______________________ (funny) jokes. 9. Your hair is ____________________ (curly) than my hair. 10. My hair is ______________________ (short) than yours.
File đính kèm:
- bai_day_tieng_anh_lop_5_family_friends_unit_8_the_best_bed_l.docx