Bài dạy Tiếng Anh Lớp 3 - Unit 8+9
Lesson 5: Reading (Trang 58)
- Look at the pictures. What is the weather like?
(Các em nhìn vào tranh, thời tiết trong mỗi bức tranh như thế nào?)
- Listen and read. (Các em lắng nghe Track 91 và dùng ngón tay, hoặc bút dò theo)
- Sau khi nghe xong Track 91, các em tự đọc lại bài reading để hiểu rõ hơn nội dung bài đọc.
- Bài reading có xuất hiện một số từ mới như: umbrella (cây dù), get wet (bị ướt), let (để), fly away (bay mất).
- Các em tự mình đọc lại bài một lần nữa, bắt chước theo cách đọc và lên xuống giọng của Track 91 nhé!.
- Read again. Match. (Sau khi đã hiểu nội dung bài, các em sẽ làm bài tập sau đây, nối số 1-4 với hình a-d)
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy Tiếng Anh Lớp 3 - Unit 8+9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài dạy Tiếng Anh Lớp 3 - Unit 8+9
vào bức tranh đúng nói về thời tiết ngày hôm đó.) Point, ask, and answer. (Các em nhìn tranh 1-5, hỏi và trả lời) Ví dụ: Picture 1: Hỏi: It’s Monday. What’s the weather like? (Hôm nay là Thứ Hai. Thời tiết như thế nào?) Trả lời: It’s windy. (Trời gió.) It’s hot today. Complete the sentences. (Hôm nay trời nóng. Các em hãy viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành 2 câu bên dưới.) Look again. Circle the verbs. Underline the adjectives.(Quan sát một lần nữa 2 câu em vừa hoàn thành. Khoanh tròn động từ. Gạch chân tính từ. Làm giống như ví dụ trong sách) Verbs (Động từ): Là các từ chỉ hành động, hoạt động. Ví dụ: have, wear... Adjectives (Tính từ): Là các từ chỉ tính chất, thường đi theo để bổ sung cho danh từ. Ví dụ: big, cold... Big hat (Cái nón to) -> Big (to) là tính từ, hat (cái nón) là danh từ. Cold ice-cream (Kem lạnh) -> Cold (lạnh) là tính từ, ice-cream (kem) là danh từ. Sau đó, các em mở sách Workbook và làm các bài tập ở trang 59. UNIT 9: WHAT ARE YOU WEARING? Lesson 1: Words (Trang 60) Listen, point, and repeat. (Các em lắng nghe Track 93, chỉ vào tranh và lặp lại) Picture 1: skirt (váy) Picture 2: scarf (khăn choàng) Picture 3: jeans (quần jeans) Picture 4: boots (ủng/ giầy ống cao) Picture 5: shirt (áo sơ-mi) Listen and chant. (Các em lắng nghe Track 94 và đọc theo nhịp) Listen and read. (Các em lắng nghe Track 95 và luyện đọc mẩu truyện bên dưới) Sau đó, các em mở sách Workbook và làm các bài tập ở trang 60. Lesson 2: Grammar (Trang 61) Listen to the story and repeat. Act. (Các em lắng nghe mẩu truyện Track 95 một lần nữa. Lần này các em cố gắng đọc thật diễn cảm nhé!) Listen and say. (Các em lắng nghe Track 96 và nói theo) Picture 1: What are you wearing? I’m wearing a blue skirt. (Bạn đang mặc gì? Tôi đang mặc một cái váy màu xanh.) Picture 2: What’s he wearing? He’s wearing a yellow shirt. (Cậu bé đang mặc gì? Cậu bé đang mặc một cái áo sơ-mi màu vàng.) Picture 3: What’s she wearing? She’s wearing red pants. (Cô bé...ơi lăm) Listen and sing. (Các em lắng nghe bài hát ở Track 98, dùng ngón tay chỉ theo lời bài hát nhé!) Sing and do. (Các em lắng nghe bài hát lần nữa, xem có thể hát theo không nào!) Sau đó, các em mở sách Workbook và làm các bài tập ở trang 62. GOOD JOB! I KNOW YOU CAN DO IT!
File đính kèm:
- bai_day_tieng_anh_lop_3_unit_89.docx
- Track_91.mp3
- Track_92.mp3
- Track_93.mp3
- Track_94.mp3
- Track_95.mp3
- Track_96.mp3
- Track_97.mp3
- Track_98.mp3
- WB Track_17.mp3
- WB Track_18.mp3